Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 370/KH-UBND |
Ngày ban hành | 08/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Mười |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 52-CTr/TU ngày 22/01/2020 của Tỉnh ủy Tiền Giang thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số của tỉnh theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; xác định, phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
- Đổi mới căn bản, toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành, vận hành hệ thống quản lý nhà nước và xã hội, xây dựng đô thị thông minh; tiến tới xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh.
- Phát triển Chính quyền số theo hướng tương tác, minh bạch, hoạt động hiệu quả, góp phần hiện đại hóa hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cung cấp các dịch vụ số mới dựa trên nhu cầu của người dân, doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
-Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công Quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; kết nối chia sẻ giữa hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng hoàn thiện các tiêu chí cơ bản của đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
- Kinh tế số chiếm 15% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng bình quân trên 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 52-CTr/TU ngày 22/01/2020 của Tỉnh ủy Tiền Giang thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số của tỉnh theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy và Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những chuyển biến tích cực cho quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; xác định, phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
- Đổi mới căn bản, toàn diện công tác chỉ đạo, điều hành, vận hành hệ thống quản lý nhà nước và xã hội, xây dựng đô thị thông minh; tiến tới xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và sự hài lòng của người dân. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh.
- Phát triển Chính quyền số theo hướng tương tác, minh bạch, hoạt động hiệu quả, góp phần hiện đại hóa hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cung cấp các dịch vụ số mới dựa trên nhu cầu của người dân, doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
-Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công Quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; kết nối chia sẻ giữa hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng hoàn thiện các tiêu chí cơ bản của đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
- Kinh tế số chiếm 15% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng bình quân trên 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với các dịch vụ của Chính quyền số Tiền Giang cung cấp.
- Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho, cơ bản hoàn thành việc xây dựng Chính quyền số.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
- Kinh tế số chiếm 25% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt 15%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng 8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang.
- Mạng di động 5G phủ sóng toàn tỉnh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ ƯU TIÊN
1. Nhiệm vụ, giải pháp tạo nền tảng chuyển đổi số
a) Chuyển đổi nhận thức:
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành và địa phương.
- Người đứng đầu tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.
- Xây dựng các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển hạ tầng số, nền tảng số cho xã hội thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên báo chí và phương tiện truyền thông của tỉnh. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn một xã, phường, thị trấn để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân như: truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- Tổ chức các khóa học, trao đổi về chuyển đổi số với doanh nghiệp; tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp vào quá trình chuyển đổi số như: tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích số.
- Định kỳ sơ kết, đánh giá thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU, từ đó kịp thời tháo gỡ khó khăn trong triển khai thực hiện, đưa ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn để bảo đảm tính hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
b) Hành lang pháp lý:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
- Cụ thể hóa và triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động phát triển, thử nghiệm và áp dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh; tham mưu ban hành các quy định để bảo đảm đầu tư của Nhà nước và huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, xã hội để chuyển đổi số theo hướng: Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số.
- Xây dựng bộ tiêu chí chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số trong các chuyên đề thi đua ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính của tỉnh.
c) Phát triển hạ tầng số:
- Nâng cấp, xây mới Trung tâm tích hợp dữ liệu theo hướng hiện đại, đáp ứng sự phát triển trong giai đoạn tới của các hệ thống Chính quyền số, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn cao, đảm bảo việc vận hành thông suốt của các hệ thống thông tin của tỉnh dựa trên công nghệ điện toán đám mây.
- Xây dựng, phát triển, cung cấp hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ và xử lý dữ liệu. Ưu tiên phát triển tại các cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, các khu công nghiệp.
- Phát triển, hoàn thiện hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao, đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp; phát triển, hoàn thiện hệ thống trang bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục tiêu phòng họp không giấy.
- Nâng cấp mạng WAN của tỉnh; xây dựng Trung tâm điều hành tích hợp Chính quyền số tỉnh (IOC), Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng; nâng cấp các hệ thống thông tin đã đầu tư các giai đoạn trước.
- Chuyển đổi toàn bộ mạng Internet của tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6) cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), từng bước triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng để thực hiện chuyển đổi bộ phận cấu thành của hạ tầng số. Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung hạng mục ứng dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
- Phát triển, ứng dụng mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động (Mobility), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain),... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ số tại tỉnh.
- Các doanh nghiệp viễn thông nâng cấp mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng đô thị thông minh; hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh phục vụ Chính quyền số.
d) Phát triển nền tảng số:
- Triển khai thí điểm tích hợp các ứng dụng, hệ thống vào nền tảng số ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data), phân tích dữ liệu dựa trên công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để đưa ra các kết quả báo cáo chính xác, nhanh chóng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
- Xây dựng ứng dụng số phục vụ công dân số và doanh nghiệp số, trong đó triển khai thí điểm nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới để triển khai hệ thống như: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot) người dân, doanh nghiệp về tra cứu thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, phản ánh kiến nghị, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai nền tảng số quản lý, vận hành, khai thác Chính quyền số nhằm cung cấp các dịch vụ nền tảng cho toàn bộ hệ thống Chính quyền số, gồm các nền tảng thành phần như: nền tảng tích hợp dữ liệu số, nền tảng số hóa dữ liệu, nền tảng phân tích dữ liệu số, nền tảng giám sát hoạt động các hệ thống số, nền tảng thanh toán trực tuyến, nền tảng xác thực và định danh số,...
- Nâng cấp, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ, dữ liệu của quốc gia (NGSP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Triển khai các hệ thống thanh toán điện tử, dịch vị thanh toán điện tử không thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money).
- Tập trung triển khai các nền tảng từ Trung ương: nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử quốc gia, nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động, các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực ưu tiên.
đ) Phát triển các ứng dụng, cơ sở dữ liệu, dịch vụ số:
- Thực hiện nhiệm vụ xây dựng, cập nhật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia do các bộ, ngành Trung ương triển khai trên địa bàn tỉnh; tích hợp đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các hệ thống thông tin, dữ liệu của Trung ương, bộ, ngành.
- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên cơ sở tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu có thể chia sẻ để phục vụ người dân, doanh nghiệp, các sở, ban, ngành tỉnh, hỗ trợ khả năng phân tích dự báo và ra quyết định.
- Tổ chức chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh kết nối với cơ sở dữ liệu dùng chung của quốc gia, hình thành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung thống nhất trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống thông tin.
- Xây dựng các ứng dụng số lấy người dân là trung tâm, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; hình thành ứng dụng tập trung khai thác và cung cấp hệ thống các số liệu và dịch vụ phục vụ công dân số.
- Chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu, điện tử hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ, hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
- Nâng cấp, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành hình thành từ các hệ thống thông tin đã được đầu tư, như cơ sở dữ liệu của các ngành: Công an, Y tế, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Nội vụ, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,...
- Phát triển hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng, quy hoạch đô thị, giao thông và các dữ liệu khác trên nền tảng hệ thống thông tin địa lý (GIS).
e) Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn, an ninh mạng:
- Tăng cường, quán triệt tuyên truyền thực hiện nghiêm túc các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước; tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ khi tham gia hoạt động trên môi trường số.
- Xây dựng các quy trình vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh đảm bảo tính an toàn, an ninh thông tin, đánh giá rủi ro, thường xuyên giám sát các nguy cơ, phát hiện, cảnh báo các thay đổi hay tấn công vào các hệ thống.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng trên cơ sở duy trì, phát huy vai trò của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ an toàn thông tin, kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thuê giải pháp phòng chống và chia sẻ thông tin mã độc tập trung, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp, tăng cường khả năng thích ứng chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên môi trường mạng, sẵn sàng các giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh và kết nối với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính quyền số của quốc gia.
- Tham gia các chiến dịch đảm bảo an toàn thông tin mạng và mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông phát động, điều phối.
g) Hợp tác trong nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số:
- Xây dựng chương trình hành động cụ thể để nghiên cứu, chuyển giao, triển khai các công nghệ mới, kết nối chuỗi tri thức từ nghiên cứu, phát triển đến thương mại, tăng tỷ lệ đầu tư công cho các dự án công nghệ.
- Ưu tiên ứng dụng công nghệ cốt lõi có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR). Ưu đãi, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng các công nghệ này vào hoạt động sản xuất, thương mại.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức các hội thảo, đào tạo về chuyển đổi số và định hướng xây dựng Chính quyền số với các tỉnh, thành phố đi đầu về chuyển đổi số; các tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh hợp tác với các doanh nghiệp công nghệ lớn để nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới.
2. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển Chính quyền số
a) Xây dựng, nâng cấp các ứng dụng trong hoạt động nội bộ của các cơ quan nhà nước; nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống Chính quyền số đã đầu tư trong các giai đoạn Chính quyền điện tử lên Chính quyền số, đáp ứng yêu cầu các mục tiêu đặt ra trong giai đoạn phát triển mới.
b) Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công của tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; đảm bảo 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phải được cung cấp ở mức độ 3, 4. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
c) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
d) Thử nghiệm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, triển khai Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình để triển khai thử nghiệm, gắn liền phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống chính quyền điện tử, phát triển bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Xác định mô hình thành công để phổ biến, nhân rộng.
đ) Phát triển Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), cơ sở dữ liệu các bộ, ngành, địa phương nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để cùng khai thác sử dụng.
e) Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tiền Giang và Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Tiền Giang.
g) Đẩy mạnh xây dựng các ứng dụng số để tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền các cấp và người dân. Áp dụng các công nghệ mới về truyền thông xã hội (Social), cung cấp thông tin dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên thiết bị di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước.
h) Phát triển hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
i) Xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến; tăng cường triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo mô hình xác thực công dân, doanh nghiệp từ khi giao dịch, hoàn thiện hồ sơ điện tử thay cho giấy tờ thông thường, xác thực định danh người đăng ký.
k) Chú trọng thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao về công nghệ thông tin, công nghệ số đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, đặc biệt là đối với các lĩnh vực phục vụ xã hội số quan trọng như: y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, du lịch,...; xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách chuyển đổi số thúc đẩy phát triển xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân.
3. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số
a) Phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số:
- Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi sang kinh tế số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công và thất bại của doanh nghiệp khi chuyển đổi qua kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Đưa các nội dung đào tạo về chuyển đổi số, kinh tế số vào các chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo, trường đào tạo cho các bộ, công chức, viên chức, các trường đào tạo chuyên ngành về công nghệ thông tin.
b) Phát triển doanh nghiệp công nghệ số, bao gồm: các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số; từng bước hình thành hệ thống các doanh nghiệp số của tỉnh góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp dịch vụ trên nền tảng số.
c) Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp:
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và khuyến khích các doanh nghiệp lớn, truyền thống đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất thương mại.
- Tăng cường hợp tác với các Tập đoàn lớn như: VNPT, Viettel, FPT,... để định hướng cho các doanh nghiệp theo một chiến lược phát triển nền tảng kinh tế số thống nhất trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử:
- Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ dân quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng, thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistics.
- Phát triển nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị, không chỉ dừng lại ở người tiêu dùng. Hỗ trợ các nhà sản xuất, các nhà phân phối vừa và nhỏ, các nhà bán buôn và các kênh thương mại bán lẻ, các công ty thương mại điện tử cùng cấu thành nên chuỗi cung ứng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.
- Tổ chức kết nối doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới.
4. Một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển xã hội số
a) Xây dựng các dịch vụ số trên nền tảng Chính quyền số, đô thị thông minh qua nhiều kênh giao tiếp giúp người dân có thể lựa chọn các dịch vụ phù hợp với nhu cầu sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế thông minh, giáo dục thông minh, giao thông thông minh, du lịch thông minh,... mang lại sự hài lòng cho người dân thông qua chuyển đổi số.
b) Xây dựng các chương trình, đề án hỗ trợ chuyển đổi số cho người dân, phát triển hạ tầng số, nền tảng số cho xã hội số thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh; xây dựng và triển khai các chương hỗ trợ người khuyết tật, người yếu thế tiếp cận xã hội số, cuộc sống số; thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng số, tổ chức các khóa học trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp lớn để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số, hình thành văn hóa số.
c) Xây dựng ứng dụng công dân số lấy người dân làm trung tâm, cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên diện rộng theo những cách đổi mới và sáng tạo. Hình thành ứng dụng tập trung khai thác và cung cấp hệ thống các số liệu và dịch vụ phục vụ công dân số. Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát, hoạt động xây dựng, thực thi pháp luật,...
d) Tiếp tục phát triển hệ thống wifi thông minh tại các khu, điểm du lịch, bệnh viện, bến xe,...
đ) Thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, trước tiên là đối với cán bộ, công chức, viên chức; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, doanh nghiệp liên quan triển khai các giải pháp thanh toán trực tuyến trong xã hội; nâng cao tỷ lệ người dân và doanh nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử.
e) Các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện tử trên toàn tỉnh; khuyến khích các doanh nghiệp thí điểm, nhân rộng việc xây dựng, phát triển mạng 5G, tiến đến phủ sóng mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh; cung cấp thiết bị số giá rẻ để phổ cập chuyển đổi số trên toàn tỉnh.
g) Phát triển, khai thác nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; khuyến thích việc tham gia các khóa học đại trà trực tuyến mở đối với mọi người dân nhằm nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, thực hiện đào tạo nâng cao kỹ năng số.
5. Một số lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số
a) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục:
- Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục đến đội ngũ giáo viên và học sinh thông qua các buổi tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số; nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên thông qua tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên.
- Đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
- Phát triển việc hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng, khai thác nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục hướng tới đào tạo cá thể hóa.
- 100% các cơ sở giáo dục từ bậc trung học cơ sở trở lên triển khai công tác dạy và học từ xa, trong đó thử nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình, ứng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học qua các nền tảng giáo dục mới. Phấn đấu đến năm 2025, 100% các trường học, cơ sở giáo dục số hóa tài liệu, giáo trình; 100% học sinh các cấp, sinh viên tại tỉnh được tiếp cận kho học liệu trực tuyến và hệ thống học trực tuyến tại các trường.
- Triển khai hệ thống quản lý giáo dục bao gồm: cơ sở dữ liệu giáo dục của tỉnh kết nối liên thông với hệ thống thông tin của các trường trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu để quản lý các hoạt động giáo dục.
b) Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế:
- Xây dựng, phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm; 100% các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện có bộ phận khám chữa bệnh từ xa; thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế.
- Xây dựng và triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân theo mẫu do Bộ Y tế ban hành; phấn đấu trong năm 2022, tối thiểu 80% người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử; đến năm 2025, 95% người dân trên địa bàn tỉnh có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để hoạt động trên môi trường số với bệnh án điện tử; phấn đấu đến năm 2025, các bệnh viện cấp tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện tử, tiến đến hoàn thành bệnh án điện tử trên toàn bộ hệ thống y tế của tỉnh vào năm 2030.
- Triển khai rộng rãi các hệ thống hỗ trợ khám, chữa bệnh thông minh với bệnh án điện tử tại các bệnh viện. Triển khai việc quản lý số ngành y tế của tỉnh và cung cấp dữ liệu y tế mở cho người dân. Triển khai thu thập dữ liệu y tế và sử dụng có hiệu quả các công cụ phân tích khám, chữa bệnh, quản lý thuốc,...
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế với sự kết hợp của các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp.
c) Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao, chú trọng nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng tỷ trọng nông nghiệp công nghệ số của tỉnh.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu của các lĩnh vực cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan sát, cảnh báo, giám sát các hoạt động chuyển đổi số nông nghiệp. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý được vùng trồng, truy xuất được nguồn gốc các chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như: dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
d) Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai đảm bảo đồng bộ, liên thông kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
- Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai. Xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư đáp ứng yêu cầu thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh từng giai đoạn.
đ) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics:
- Thực hiện chuyển đổi số trong nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông; quản lý tổ chức, khai thác sử dụng có hiệu quả hạ tầng kỹ thuật giao thông (cầu, hầm, đường bộ, hệ thống báo hiệu,...); đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số.
- Triển khai hệ thống giám sát giao thông thông minh (ITS), tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, quốc lộ, tỉnh lộ; chuyển đổi các hạ tầng logistics (như cảng thủy nội địa, kho vận,...).
- Phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống một cửa để cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển hàng hóa và các kho bãi chính xác; cũng như hỗ trợ việc đóng gói và hỗ trợ đăng ký, hoàn thiện các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
- Xây dựng bản đồ GIS về logistics, từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước.
e) Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp:
- Chuyển đổi số trong quản lý, vận hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản xuất, cung cấp các dịch thông minh.
- Khuyến khích xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát triển kỹ năng số cho người lao động.
g) Chuyển đổi số trong lĩnh vực lao động, thương binh xã hội:
- Tập trung xây dựng hệ thống thông tin của ngành về: nguồn nhân lực, nguồn cung, cầu lao động, thông tin các đối tượng xã hội, hệ thống chi trả chính sách cho các đối tượng,...
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo vào quản lý, thống kê và dự báo tình hình cung, cầu lao động vào từng thời điểm; tình hình người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh,...
h) Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, du lịch:
- Xây dựng các giải pháp về du lịch trên địa bàn tỉnh: ứng dụng công nghệ thực tế ảo (AR) để số hóa các danh lam, thắng cảnh; các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch,...
- Triển khai số hóa dữ liệu các khu di tích lịch sử, văn hóa, du lịch trọng điểm để quảng bá hình ảnh tỉnh Tiền Giang. Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống về con người văn hóa, lịch sử của tỉnh.
- Chuẩn hóa các nội dung số kết hợp với công nghệ 3D, 4D để giới thiệu hình ảnh văn hóa, du lịch của tỉnh và phát triển ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động thông minh.
- Tăng cường đầu tư quảng bá các sản phẩm văn hóa, du lịch; xây dựng hình ảnh văn hóa, con người Tiền Giang thân thiện, văn minh trên không gian mạng, gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự, an toàn xã hội.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
- Các sở, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số, bao gồm sử dụng nguồn lực lồng ghép trong các chương trình, dự án khác.
1. Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền số tỉnh
a) Đôn đốc, điều phối chung việc triển khai hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề quan trọng trong quá trình triển khai chuyển đổi số của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại mục III, Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ động nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số; xem đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị.
c) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi số trong Kế hoạch này vào Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng hàng năm của cơ quan, đơn vị mình.
d) Rà soát các nhiệm vụ của ngành và căn cứ tình hình cụ thể của từng sở, ban, ngành, địa phương đề xuất bổ sung các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi số, đảm bảo hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy và nội dung của Kế hoạch này.
đ) Lập danh mục các dự án, nhiệm vụ cần ưu tiên chuyển đổi số hàng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình triển khai Kế hoạch này để tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Định kỳ hàng năm gửi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) tình hình triển khai Kế hoạch này trước ngày 01/12 để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai các nội dung phát triển Chính quyền số nêu trong Kế hoạch này.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1; khoản 2; điểm a, b khoản 3; điểm a, c, e khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách sáng kiến chuyển đổi số ưu tiên triển khai giai đoạn 2021 - 2025.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (hàng quý, 6 tháng và năm), Bộ Thông tin và Truyền thông (hàng năm) các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng, lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b khoản 2 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối chia sẻ với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ; triển khai lộ trình đến năm 2025 có ít nhất 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và đến năm 2030 tỷ lệ là 100%.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và cơ quan liên quan đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về hỗ trợ phát triển thương mại điện tử được nêu tại điểm c, d khoản 3 và điểm e, khoản 5 của mục III của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm g khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng lao động mới cho người lao động.
c) Nghiên cứu, đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội; nghiên cứu các giải pháp thúc đẩy hình thành các tổ chức hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số theo hướng xã hội hóa.
a) Chủ trì, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm g khoản 1 mục III, Kế hoạch này.
b) Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho chuyển đổi số, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm g khoản 4; điểm a khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo và dạy nghề gắn với công nghệ số.
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm c khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm đ khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
14. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm d khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, nhằm phát triển các trạm, cột phát sóng phục vụ phát triển hạ tầng chuyển đổi số, tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số thông qua băng rộng di động.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động để triển khai các trạm, cột phát sóng, tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số thông qua băng rộng di động.
a) Phối hợp, tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm b khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu các chính sách đãi ngộ, kế hoạch thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao phục vụ chuyển đổi số của tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông và phòng, ban chuyên môn tương ứng tại cấp huyện; phối hợp với các cơ quan, đơn vị kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở các cơ quan, đơn vị để đảm bảo lực lượng nòng cốt tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thống thông tin, thực hiện chuyển đổi số.
17. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu tại điểm d khoản 4; điểm h khoản 5 mục III, Kế hoạch này.
18. Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số
a) Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.
b) Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
c) Các doanh nghiệp viễn thông - công nghệ thông tin phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm truyền thông số, các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
19. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Căn cứ vào định hướng trong Kế hoạch này để chủ động xây dựng và thực hiện chuyển đổi số trong doanh nghiệp mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh.
20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tiền Giang
a) Trên cơ sở chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham mưu thực hiện cơ chế, chính sách để các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh được tiếp cận tín dụng một cách thuận lợi.
b) Triển khai các giải pháp được nêu tại điểm đ khoản 4 mục III, Kế hoạch này.
21. Đề nghị các tổ chức hội, đoàn thể
a) Tham gia hoạt động tuyên truyền về chuyển đổi số.
b) Thực hiện các hoạt động cụ thể nhằm hỗ trợ địa bàn cơ sở và người dân thực hiện chuyển đổi số theo mục tiêu, nội dung tại Kế hoạch này.
Tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội về chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông, chuyên trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình.
Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng ứng dụng công nghệ số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tham gia sử dụng các dịch vụ công nghệ số.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC CÁC CHỈ TIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT |
NỘI DUNG CHỈ TIÊU |
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
I |
ĐẾN NĂM 2025 |
|
|
1 |
100% dịch vụ công trực tuyến có chức năng định danh, xác thực một lần và thanh toán trực tuyến; 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
70% dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
60% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; kết nối, chia sẻ giữa hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
100% Internet băng thông rộng phủ khắp các xã, phường, thị trấn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Doanh nghiệp |
9 |
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chí cơ bản của đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho. |
UBND thành phố Mỹ Tho |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành có liên quan |
10 |
80% người dân, doanh nghiệp hài lòng với các dịch vụ của Chính quyền số tỉnh Tiền Giang cung cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành |
11 |
100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số; trong đó, 30% được tập huấn, bồi dưỡng về phân tích và xử lý dữ liệu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
12 |
Kinh tế số chiếm 20% GRDP. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
13 |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt 10%. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
14 |
Năng suất lao động hàng năm tăng 7%. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
15 |
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Doanh nghiệp |
16 |
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp |
17 |
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp |
II |
ĐẾN NĂM 2030 |
|
|
18 |
80% dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
19 |
80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng. |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
20 |
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
21 |
100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành |
23 |
70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
24 |
90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với các dịch vụ của Chính quyền số tỉnh Tiền Giang cung cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành |
25 |
Kinh tế số chiếm 30% GRDP. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
26 |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt 20%. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
27 |
Năng suất lao động hàng năm tăng 8%. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành |
28 |
Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp |
29 |
Mạng di động 5G phủ sóng toàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp |
30 |
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; Doanh nghiệp |
31 |
Hoàn thiện xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho. |
UBND thành phố Mỹ Tho |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành |
CÁC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT |
Nhiệm vụ/văn bản |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thể loại |
1 |
Nghị quyết về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành |
Nghị quyết |
2 |
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Kế hoạch UBND tỉnh |
3 |
Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng của Ban Chỉ đạo Xây dựng Chính quyền số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh |
Quyết định UBND tỉnh |
4 |
Kiện toàn, bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quyết định |
5 |
Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quyết định UBND tỉnh |
6 |
Khung kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh phiên bản 1.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quyết định UBND tỉnh |
7 |
Công bố mã định danh theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quyết định UBND tỉnh |
8 |
Quy chế hoạt động của các hệ thống thông tin/phần mềm |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quy chế |
9 |
Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Quyết định/Công văn |
10 |
Ban hành các cơ chế, chính sách về cơ sở dữ liệu |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn bản |
11 |
Kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước và lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh; đào tạo kỹ năng về an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Kế hoạch |
12 |
Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Quyết định |
13 |
Kế hoạch chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch |
14 |
Kế hoạch/Chương trình/Đề án triển khai thực hiện xây dựng đô thị thông minh cho thành phố Mỹ Tho |
UBND thành phố Mỹ Tho |
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành tỉnh |
Kế hoạch/ Chương trình/Đề án |
15 |
Phân công cán bộ chuyên trách về kinh tế số, xã hội số (01 lãnh đạo phụ trách và 01 cán bộ phụ trách nội dung liên quan) |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định |
16 |
Phân công cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và an toàn thông tin |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định |
17 |
Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng hàng năm của cơ quan, đơn vị mình phụ trách |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch |
18 |
Kế hoạch lựa chọn và xây dựng các doanh nghiệp mẫu về chuyển đổi số theo quy mô và ngành, nghề |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Kế hoạch |
19 |
Kế hoạch/Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuyển đổi số và phát triển kinh doanh số của ngành, lĩnh vực quản lý |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kế hoạch/ Chương trình |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ/DỰ ÁN TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Chủ trì |
Thời gian |
Ghi chú |
A |
Nhóm phát triển Chính quyền số |
|
|
|
I |
Chuyển đổi nhận thức |
|
|
|
1 |
Tuyên truyền về Chính quyền số, chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp và các cán bộ công chức, viên chức. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
2 |
Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người đứng đầu các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
3 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần của các cơ quan, đơn vị. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
5 |
Triển khai ứng dụng TienGiangS đến 100% người dùng có sử dụng điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
II |
Phát triển hạ tầng số |
|
|
|
6 |
Hệ thống thông tin dữ liệu ngành Tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2021-2022 |
Thuộc Đề án CQS |
7 |
Thuê dịch vụ Hạ tầng dịch vụ Chính quyền số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
8 |
Hệ thống đường truyền ngành Y tế |
Sở Y tế |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
9 |
Hệ thống đường truyền ngành Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
10 |
Đầu tư xây dựng mới Trung tâm tích hợp dữ liệu (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
Thuộc Đề án CQS |
11 |
Nâng cấp mạng LAN cấp xã kết nối với mạng diện rộng của tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, tổng hợp trình phê duyệt) |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
12 |
Thư viện điện tử |
Sở VHTT&DL |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
13 |
Đầu tư Tòa soạn đa phương tiện cho Báo Ấp Bắc |
Báo Ấp Bắc |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
14 |
Đầu tư hạ tầng truyền thanh không dây |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
Thuộc Đề án CQS |
15 |
Thuê hạ tầng lưu trữ Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành phần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
16 |
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
17 |
Thuê hạ tầng lưu trữ và phần mềm HIS, y tế cơ sở cho trạm y tế, phòng khám |
Sở Y tế |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
III |
Phát triển nền tảng số |
|
|
|
18 |
Xây dựng nền tảng số, nền tảng hạ tầng chuyển đổi số (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
Thuộc Đề án CQS |
19 |
Hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
20 |
Nâng cấp Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tiền Giang |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
21 |
HTTT ngành Tài nguyên và Môi trường (giai đoạn 1) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2023-2024 |
Thuộc Đề án CQS |
22 |
HTTT ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (giai đoạn 1) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
23 |
HTTT ngành Tài chính (giai đoạn 1) |
Sở Tài chính |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
24 |
HTTT ngành Thanh tra (giai đoạn 1) |
Thanh tra tỉnh |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
25 |
HTTT ngành Xây dựng (giai đoạn 1) |
Sở Xây dựng |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
26 |
HTTT ngành Giao thông vận tải (giai đoạn 1) |
Sở Giao thông vận tải |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
27 |
HTTT ngành Thông tin và Truyền thông (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
28 |
HTTT ngành Khoa học và Công nghệ (giai đoạn 1) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
29 |
HTTT ngành Công an (giai đoạn 1) |
Công an tỉnh |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
30 |
HTTT ngành Y tế (giai đoạn 1) |
Sở Y tế |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
31 |
HTTT ngành Tư pháp (giai đoạn 1) |
Sở Tư pháp |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
32 |
HTTT ngành Giáo dục và Đào tạo (giai đoạn 1) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
33 |
HTTT ngành Kế hoạch và Đầu tư (giai đoạn 1) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
34 |
HTTT ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (giai đoạn 1) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
35 |
HTTT ngành Nông nghiệp (giai đoạn 1) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
36 |
HTTT ngành Công thương (giai đoạn 1) |
Sở Công thương |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
IV |
Đảm bảo an toàn thông tin |
|
|
|
37 |
Triển khai các giải pháp phòng chống mã độc, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
38 |
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
39 |
Triển khai phương án Thuê dịch vụ cho Trung tâm dự phòng (DR) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
40 |
Thực hiện chuyển đổi Ipv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
Thuộc Đề án CQS |
V |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
41 |
Đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin với mục tiêu toàn bộ các kỹ sư tại TTTHDL tỉnh có chứng chỉ quốc tế về an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
42 |
Đào tạo, nâng cao trình độ CNTT cho CBCCVC phụ trách CNTT về Chính quyền số, chuyển đổi số |
Đại học Tiền Giang |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
43 |
Đào tạo, nâng cao trình độ ứng dụng CNTT cho CBCC cấp tỉnh, huyện, xã về Chính quyền số, Chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Thuộc Đề án CQS |
44 |
Tổ chức các khóa học đào tạo, trao đổi về chuyển đổi số với doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
45 |
Đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Hàng năm |
|
46 |
Xây dựng hệ thống thông tin dùng chung các ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đã đưa vào sử dụng năm 2021 |
|
47 |
Các dự án thí điểm xây dựng Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020-2021 |
|
48 |
Trung tâm điều hành thông minh (IOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
49 |
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu điện tử tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
50 |
Xây dựng phần mềm hỗ trợ xác định chỉ số cải cách hành chính (chấm điểm cải cách hành chính) |
Sở Nội vụ |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
51 |
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh và đầu tư thiết bị phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
52 |
Đầu tư thiết bị phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2022-2023 |
Thuộc Đề án CQS |
B |
Nhóm phát triển kinh tế số |
|
|
|
53 |
Tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chia sẻ mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng số,... |
Hội Tin học tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Hàng năm |
|
54 |
Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ |
Sở Công thương |
2022 |
|
55 |
Đề án/Chương trình phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, sáng tạo của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2021 |
|
56 |
Đề án phát triển thương mại điện tử của tỉnh |
Sở Công Thương |
2021 |
|
57 |
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
Các doanh nghiệp nhà nước |
Các DN xây dựng kế hoạch trong quý II/2022 |
|
C |
Nhóm phát triển xã hội số |
|
|
|
58 |
Xây dựng ứng dụng số phục vụ công dân số và doanh nghiệp số (giai đoạn 1) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
Thuộc Đề án CQS |
59 |
Phổ cập ứng dụng TienGiangS đến 100% người dân có sử dụng điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
60 |
Thử nghiệm triển khai hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, triển khai Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh; lựa chọn đô thị điển hình để triển khai thử nghiệm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
|
D |
Chuyển đổi số một số ngành, lĩnh vực ưu tiên |
|
|
|
61 |
Chuyển đổi số lĩnh vực y tế |
Sở Y tế |
2021-2025 |
Căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi số chung của tỉnh, các ngành xây dựng kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh |
62 |
Chuyển đổi số lĩnh vực giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
63 |
Chuyển đổi số lĩnh vực giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
||
64 |
Chuyển đổi số lĩnh vực sản xuất công nghiệp |
Sở Công thương |
||
65 |
Chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
66 |
Chuyển đổi số lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
67 |
Chuyển đổi số lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||
68 |
Chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ/DỰ ÁN TRIỂN KHAI
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-UBND
ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
STT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Chủ trì |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng nền tảng số, nền tảng hạ tầng chuyển đổi số (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
2 |
Xây dựng ứng dụng số phục vụ công dân số và doanh nghiệp số (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
3 |
Đầu tư xây dựng mới Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
4 |
Hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
5 |
Xây dựng và phát triển các ứng dụng điều hành chính quyền phục vụ cán bộ, người dân, doanh nghiệp trên nền tảng đám mây |
Văn phòng UBND tỉnh |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
6 |
Nâng cấp mạng WAN hiện tại |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
7 |
Nâng cấp hệ thống thông tin dùng chung các ngành (LGSP) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
8 |
HTTT ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (giai đoạn 2) |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
9 |
HTTT ngành Tài chính (giai đoạn 2) |
Sở Tài chính |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
10 |
HTTT ngành Thanh tra (giai đoạn 2) |
Thanh tra tỉnh |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
11 |
HTTT ngành Xây dựng (giai đoạn 2) |
Sở Xây dựng |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
12 |
HTTT ngành Giao thông vận tải (giai đoạn 2) |
Sở Giao thông vận tải |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
13 |
HTTT ngành Thông tin và Truyền thông (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
14 |
HTTT ngành Khoa học và Công nghệ (giai đoạn 2) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
15 |
HTTT ngành Tư pháp (giai đoạn 2) |
Sở Tư pháp |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
16 |
HTTT ngành Kế hoạch và Đầu tư (giai đoạn 2) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
17 |
HTTT ngành Công an (giai đoạn 2) |
Công an tỉnh |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
18 |
HTTT ngành Công thương (giai đoạn 2) |
Sở Công thương |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
19 |
HTTT ngành Y tế (giai đoạn 2) |
Sở Y tế |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
20 |
HTTT ngành Nông nghiệp (giai đoạn 2) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
21 |
HTTT ngành Tài nguyên và Môi trường (giai đoạn 2) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
22 |
HTTT ngành Nội vụ (giai đoạn 2) |
Sở Nội vụ |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
23 |
Đầu tư hạ tầng truyền thanh không dây (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2027 |
Thuộc Đề án CQS |
24 |
Thuê hạ tầng lưu trữ Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cổng thành phần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
25 |
Thuê đường truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác ứng dụng CNTT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
26 |
Thuê hạ tầng, dịch vụ hệ thống thông tin Chính quyền số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
27 |
Triển khai các giải pháp phòng chống mã độc, bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối theo Chỉ thị số 14/CT-TTg |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
28 |
Tuyên truyền về Chính quyền số cho người dân, doanh nghiệp và các cán bộ công chức, viên chức (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
29 |
Hệ thống đường truyền ngành Y tế |
Sở Y tế |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |
30 |
Thuê hạ tầng lưu trữ và phần mềm HIS, y tế cơ sở cho trạm y tế, phòng khám |
Sở Y tế |
2026-2030 |
Thuộc Đề án CQS |