ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
341/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2020-2025; thực hiện Văn bản số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về
việc xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm
2021, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
- Đẩy mạnh cải cách hành chính toàn
diện, đồng bộ trong hệ thống các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Rà soát,
đơn giản hóa, cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính. Xây dựng tổ
chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu quả; quản lý biên chế
theo vị trí việc làm. Chú trọng xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong
tình hình mới, đồng thời đảm bảo cân đối tỷ lệ người địa phương, cán bộ nữ.
Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản
lý cho cán bộ, công chức, viên chức. Đề cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định
rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh
cải cách tài chính công. Phát triển Chính quyền điện tử phục vụ hoạt động quản
lý, điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ
trong các cơ quan, đơn vị bảo đảm thống nhất, kết nối, liên thông và đồng bộ.
- Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX) được cải thiện; nâng cao chất lượng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS), Chỉ số sẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền
thông (ICT - Index).
2. Yêu cầu:
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương nhận
thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường
xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để triển
khai thực hiện.
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai
các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở,
ban, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm
2021 đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách
hành chính; bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách
nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn cải cách hành chính với cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh.
II. CÁC CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
1. Về cải cách thể
chế:
100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
cơ bản hoàn thiện, đồng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương,
có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận. Tổ chức thi hành pháp
luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và
toàn xã hội.
2. Cải cách thủ tục
hành chính:
- Triển khai hoạt động Trung tâm Phục
vụ hành chính công đảm bảo hiệu quả, thiết thực; theo dõi, giám sát, đôn đốc việc
giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ (tiếp
nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) đối với 20% - 25% thủ tục hành chính
thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực
hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ
sơ.
-100% thủ tục hành chính cấp huyện, cấp
xã tiếp tục được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tiếp tục
thực hiện đầu tư, nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại đối với cấp
xã. Cải cách mạnh mẽ quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh
nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh; tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả
giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
- Từ 35% - 40% thủ tục hành chính đáp
ứng được yêu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và được
cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động
và được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt từ 35% - 40% trở lên.
- 100% đơn vị cấp huyện và 30% các
đơn vị cấp tỉnh có thủ tục hành chính được khảo sát đo lường sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp; trên 80% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính.
- 60% số lượng người dân, doanh nghiệp
tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung
ương đến địa phương.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy:
- 100% cơ quan, đơn vị rà soát, kiện
toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, vị trí việc làm nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các
cấp theo quy định.
- Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước;
tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng
tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Thực hiện hiệu quả bộ Chỉ số cải
cách hành chính áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và
UBND cấp xã.
4. Cải cách chế độ
công vụ:
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm
bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
- Nghiên cứu, đổi mới phương pháp,
quy trình đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ,
công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người
đứng đầu.
- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. Hàng năm, ít nhất 30% cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức được kiểm tra công vụ, gắn với kỷ luật, kỷ
cương hành chính, văn hóa công vụ. Tinh giản biên chế để thanh lọc, tuyển dụng
mới theo quy định, số công chức được tuyển dụng mới không quá 2/3 số công chức
ra khỏi biên chế, số còn lại được bổ sung cho các địa phương, đơn vị cần tăng
cường.
5. Cải cách tài
chính công:
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ ngân
sách cho cơ quan, đơn vị gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả công
tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường phân cấp quản lý thu, chi
ngân sách nhà nước cho cơ quan cấp dưới.
- 100% cơ quan hành chính, 90% đơn vị
sự nghiệp được giao tự chủ về tài chính.
6. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
- Phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông, hướng đến chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính trong toàn hệ thống
chính trị, nâng cao năng lực cạnh tranh, phục vụ người dân, xã hội, nâng cao sự
hài lòng, chất lượng cuộc sống cho người dân, tạo động lực, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế - xã hội.
- 100% cơ quan trong toàn hệ thống
chính trị được đầu tư đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh, trên 30% cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ
thống thông tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu
qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu - LGSP của tỉnh, hình thành kho dữ liệu
lớn (Bigdata) của tỉnh và hệ sinh thái chính quyền điện tử phục vụ hệ thống
chính trị và phục vụ xã hội.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh,
60% cấp huyện, xã được trao đổi dưới dạng điện tử, trên môi trường mạng (không
bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật). Các giao dịch giữa Hệ thống thông tin
một cửa dịch vụ công của tỉnh với Cổng dịch vụ quốc gia được xác thực điện tử.
Các báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống báo cáo Quốc gia; các hệ thống
thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu - LGSP của tỉnh.
- 30% cơ quan, đơn vị, địa phương được
triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin.
III. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể
chế:
- Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác xây dựng và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi. Đề cao trách
nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thể chế; công tác tổng kết,
đánh giá thực tiễn, lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân phải được quan tâm, coi trọng
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các thể chế ban hành.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ
chế, chính sách hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện để
các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh
bình đẳng, lành mạnh.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của cấp
trên, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của địa phương. Đổi mới,
nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Cải cách thủ
tục hành chính:
- Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm tối
đa thời gian giải quyết thủ tục hành chính để giảm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức và cá nhân.
- Đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ
xử lý hồ sơ; số hóa kết quả thủ tục hành chính để nâng cao tính công khai, minh
bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
- Triển khai đo lường sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước để nắm
bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có những biện pháp cải
thiện nâng cao chất lượng phục vụ, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho
người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Tập trung cải cách thủ tục hành
chính trong nội bộ các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, dịch vụ
công và tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; triển khai thực
hiện hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc niêm yết,
công khai minh bạch thủ tục hành chính, tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính. Triển khai có hiệu quả
các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với
quy định hành chính.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy:
- Rà soát, kiện toàn, sắp xếp lại tổ
chức bộ máy, tinh giản biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy
chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ,
tinh gọn, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Tiếp tục cải cách và triển khai
trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch
vụ công.
- Khuyến khích sáp nhập điều chỉnh địa
giới hành chính phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý hành chính nhà nước ở địa phương. Sáp nhập hoặc giải thể những đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả hoặc không cần thiết cho công tác quản
lý nhà nước. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
4. Cải cách chế
độ công vụ:
- Luân chuyển, điều động cán bộ, công
chức, viên chức hợp lý giữa các cơ quan, đơn vị đảm bảo cân đối về cơ cấu và sử
dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ
trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp
phát triển chung đất nước và của Tỉnh. 100% các cơ quan hành chính nhà nước có
cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án
tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ.
- Đổi mới phương thức tuyển dụng công
chức, viên chức về quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm và có quy định về xử lý
các vi phạm; tổ chức thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ở trong và ngoài nước theo nhu cầu công việc và vị trí việc
làm; nâng cao đạo đức công vụ.
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với
các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong thi tuyển, thi nâng ngạch,
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách tài
chính công:
- Thực hiện tốt các chính sách thuế,
phí, lệ phí; Quản lý chặt chẽ và khai thác hợp lý các nguồn thu ngân sách nhà
nước từ thuế, mở rộng cơ sở thuế, tăng cường chống thất thu ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh tự chủ về tài chính; đẩy mạnh
phân cấp quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để tạo sự năng động, sáng tạo của
các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị. Thực hành tiết kiệm chống lãng
phí, thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ tại các cơ quan đơn vị.
- Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước
chi thường xuyên và đầu tư công. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành
chính và đơn vị sự nghiệp, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên
kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi
tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các
khoản chi tài chính của khu vực công. Chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách cho các
nhiệm vụ mà doanh nghiệp, xã hội có thể đảm đương được.
- Đổi mới hoạt động tài chính công đảm
bảo cho việc sản xuất và cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng công bằng và hiệu
quả hơn. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ giáo dục,
đào tạo, y tế, đẩy mạnh cơ chế tự chủ về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập, đặc biệt là sự nghiệp y tế, sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp
kinh tế, sự nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thực hiện đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước về công khai ngân sách nhà nước, đa dạng hóa các hình thức
công khai ngân sách nhà nước.
6. Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Tăng cường đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành, xử lý công việc, gửi nhận văn bản
điện tử, kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng giữa các cơ
quan hành chính nhà nước. Phát huy hiệu quả cổng thông tin điện tử.
- Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua
đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức; cung cấp các
dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục
vụ người dân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
- Tăng cường công tác kiểm tra xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 tại
các cơ quan hành chính; ưu tiên triển khai ISO điện tử.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện: 16.146
triệu đồng (có khái toán kinh phí chi tiết thực hiện chương trình cải cách
hành chính năm 2021 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
cải cách hành chính: Ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hoá, nguồn khác (nếu có).
Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện
Chương trình cải cách hành chính.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ:
1.1. Là Cơ quan thường trực, tham
mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện, các giải pháp tăng cường chỉ
đạo điều hành hiệu quả công tác cải cách hành chính; theo dõi, đánh giá, định kỳ
(quý, 6 tháng, năm) báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch này.
1.2. Chủ trì triển khai các nội dung
về cải cách tổ chức bộ máy; cải cách công vụ và các nội dung khác liên quan.
Đôn đốc, hướng dẫn các các sở ban; UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch cải cách
hành chính và kinh phí thực hiện năm 2021 theo Kế hoạch này.
1.3. Tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành báo cáo công tác cải cách hành chính theo quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội
vụ theo quy định.
1.4. Triển khai rà soát nội dung Bộ
chỉ số cải cách hành chính của tỉnh để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, để kịp thời đề xuất
sửa đổi, bổ sung (nếu có) các tiêu chí đánh giá cho phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương.
1.5. Phối hợp với các cơ quan: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Lào Cai, Đài
Phát thanh - truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan xây dựng, thực hiện hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về cải
cách hành chính.
2. Trách nhiệm
của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thẩm định nguồn vốn, dự toán kinh phí
chi tiết các hoạt động cải cách hành chính, trình UBND tỉnh quyết định giao dự
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 cho các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì thực hiện.
3. Trách nhiệm
của các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
3.1. Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh,
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính tại đơn vị, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc phân công; lập dự toán kinh phí
thực hiện công tác cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ theo dõi và Sở Tài
chính để thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
xây dựng báo cáo kết quả triển khai công tác cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác cải
cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2021, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc
thực hiện. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các
cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX1, NC2, KSTT1,2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 341/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Đơn vị
tính: triệu đồng
Nội
dung hoạt động
|
Khái
toán Kinh phí năm 2021
|
Chia
ra
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ngân
sách cấp huyện cân đối
|
Nguồn
dự toán chi TX theo định mức chi
|
Ngân
sách tỉnh cấp
|
1. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
160
|
0
|
0
|
160
|
|
|
Hoạt
động 1.1
|
Rà soát hệ thống hóa, lập danh mục văn
bản QPPL do HĐND tỉnh ban hành.
|
60
|
|
|
60
|
Ban
pháp chế HĐND tỉnh
|
Sở
Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoạt
động 1.2
|
Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến nhân
dân về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.
|
100
|
|
|
100
|
Các ban
HĐND tỉnh theo phân công, chỉ đạo của TT. HĐND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
II. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9.100
|
0
|
0
|
9.100
|
|
|
Hoạt
động 2.1
|
Triển khai thực hiện công tác kiểm
soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Xây dựng quyết định công bố danh
mục TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
- Kế hoạch triển khai, văn bản chỉ
đạo, kế hoạch kiểm tra..
- Công tác bồi dưỡng, tập huấn....
|
150
|
|
|
150
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 2.2
|
Nâng cấp sửa chữa cho các đơn vị đã
được đầu tư trang thiết bị hiện đại tại Bộ phận một cửa: Năm 2021: 30 xã x 5
triệu/01 đơn vị
|
150
|
|
|
150
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoạt
động 2.3
|
Đầu tư bộ phận một cửa cho các xã của
các huyện, thị xã, thành phố: Năm 2021 = 22 xã x 400 triệu/01 đơn vị
|
8.800
|
|
|
8.800
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
III. CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
80
|
0
|
0
|
80
|
|
|
Hoạt
động 3.1
|
Xây dựng Đề án hợp nhất, sáp nhập,
thành lập mới 1 số sở, ngành
|
80
|
|
|
80
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Hoạt
động 3.2
|
Xây dựng Đề án kiện toàn lại các
chi cục trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
Hoạt
động 3.3
|
Đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Hoạt
động 3.4
|
Điều chỉnh Đề án VTVL trong các đơn
vị sự nghiệp công lập (50 đơn vị)
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
IV. CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
2.068
|
0
|
400
|
1.668
|
|
|
Hoạt
động 4.1
|
Tập huấn kiến thức hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
136
|
|
|
136
|
Sở
Khoa học Công nghệ (Chi cục TCĐLCL)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 4.2
|
Cử cán bộ di đào tạo chuyên gia đánh
giá HTQLCL thực hiện việc kiểm tra của các cơ quan chủ trì.
|
25
|
|
|
25
|
Sở
Khoa học Công nghệ (Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 4.3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
hoạt động đại biểu HĐND các cấp.
|
491
|
|
|
491
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Đại
biểu HĐND các cấp
|
Hoạt
động 4.4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động
đại biểu HĐND nhiệm kỳ 2021-2026
|
916
|
|
|
916
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Đại
biểu HĐND các cấp
|
Hoạt
động 4.5
|
Nâng cao chất lượng đào tạo; bài giảng
cho giáo viên trường Nghề của thành phố Lào Cai
|
400
|
|
400
|
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
|
Hoạt
động 4.6
|
Hỗ trợ công tác xét duyệt tinh giản
biên chế, kiểm tra tại các huyện, thành phố, công tác sơ kết, tổng kết việc thực
hiện tinh giản biên chế
|
100
|
|
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính
|
V. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
550
|
0
|
50
|
500
|
|
|
Hoạt
động 5.1
|
Tiếp tục tổ chức rà soát quy định về
phân cấp ngân sách; các định mức chi hành chính hiện hành để điều chỉnh hoặc
kiến nghị điều chỉnh cho phù hợp với giai đoạn hiện nay.
|
500
|
|
|
500
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan khối Đảng, đoàn thể
|
Hoạt
động 5.2
|
Ban hành danh mục sự nghiệp công có
giá dịch vụ, thực hiện cơ chế đặt hàng một số dịch vụ công sử dụng ngân sách nâng
mức độ tự chủ của doanh nghiệp
|
25
|
|
25
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 5.3
|
Nâng dần tỷ trọng đơn vị tự đảm bảo
chi thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư trong tổng
số đơn vị sự nghiệp công lập
|
25
|
|
25
|
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
VI. XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1.707
|
0
|
0
|
1.707
|
|
|
Hoạt
động 6.1
|
Thuê phần mềm và nâng cấp các phần
mềm chuyên môn của HĐND tỉnh
|
300
|
|
|
300
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hoạt
động 6.2
|
Phần mềm Cổng Dịch vụ công tỉnh Lào
cai
|
1407
|
|
|
1407
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
VII. CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN
|
700
|
0
|
0
|
700
|
|
|
Hoạt
động 7.1
|
Hỗ trợ Tuyên truyền cho các huyện, thị
xã, thành phố về công tác CCHC (50 triệu/huyện, thị xã, thành phố)
|
450
|
|
|
450
|
Các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoạt
động 7.2
|
Tuyên truyền Chương trình CCHC; dịch
vụ công mức độ 3, 4; dịch vụ bưu chính công ích bằng hình thức in tờ rơi.
|
100
|
|
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 7.3
|
Tuyên truyền công tác CCHC trên Báo
điện tử tỉnh Lào Cai.
|
150
|
|
|
150
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
Lào Cai
|
VIII. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1.781
|
450
|
0
|
1.331
|
|
|
Hoạt
động 8.1
|
Kiểm tra - Đánh giá công tác CCHC
hàng năm
|
40
|
|
|
40
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 8.2
|
Tuyên truyền Chương trình công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025.
|
276
|
|
|
276
|
Sở Nội
vụ
|
Đài
phát thanh - TH tỉnh
|
Hoạt
động 8.3
|
Tập huấn kỹ năng về công tác CCHC;
chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
360
|
|
|
360
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 8.4
|
Đo lường sự hài lòng của người dân
đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; lĩnh vực Giáo dục
công; Lĩnh vực Y tế công.
|
265
|
|
|
265
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 8.5
|
Chi hành chính, văn phòng phẩm cho
Thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
|
100
|
|
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính
|
Hoạt
động 8.6
|
Duy trì, cải thiện chỉ số CCHC cấp
tỉnh và chấm điểm chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã.
|
100
|
|
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 8.7
|
Tổ chức chấm điểm chỉ số CCHC cấp
xã và các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (hỗ trợ 50 triệu/huyện,
thị xã, thành phố)
|
450
|
450
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Hoạt
động 8.8
|
Duy trì, nâng cấp phần mềm chấm điểm
chỉ số CCHC của tỉnh.
|
50
|
|
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hoạt
động 8.9
|
Tập huấn nghiệp vụ QLNN về công tác
văn thư Lưu trữ, các nội dung đổi mới trong QLNN về công tác VTLT cho cán bộ,
công chức làm công tác VTLT trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
90
|
|
|
90
|
Sở Nội
vụ (Chi cục Văn thư lưu trữ)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Hoạt
động 8.10
|
Xây dựng đề cương Kế hoạch; Chương
trình CCHC giai đoạn 2021-2025; Báo cáo năm 2020; Báo cáo giai đoạn 2016-2020.
|
50
|
|
|
50
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tổng
tiền
|
16.146
|
450
|
450
|
15.246
|
|
|