ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 23
tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Thông tư số
116/ 2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Kế hoạch số
69/KH-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2016 - 2020;
- Chỉ thị số
03/CT-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh về việc tăng cường thực hiện công tác cải
cách hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020;
- Kế hoạch số
130/KH-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính
tỉnh Lạng Sơn năm 2017 và những năm tiếp theo;
- Kết quả triển
khai Đề án thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2015 - 2017;
Nhằm không ngừng
nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính thông qua việc xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và nâng cao chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển
khai việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018 - 2020, cụ thể
như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển
khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ: Tiếp tục duy trì và cải tiến HTQLCL đối với các cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã đang áp dụng, nhằm không ngừng
nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh;
- Tiếp tục triển
khai việc xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với UBND cấp xã nhằm hoàn thiện và hệ
thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật,
tạo điều kiện cho người đứng đầu UBND cấp xã kiểm soát được quá trình giải quyết
công việc ở địa phương; góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, tiến tới mở rộng áp dụng đạt hiệu quả. Phấn
đấu đến năm 2020 có trên 70% số đơn vị hành chính cấp xã công bố áp dụng HTQLCL
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
của tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Yêu
cầu chung
- Xây dựng và
áp dụng HTQLCL đối với tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân;
- Đảm bảo sự
tham gia của lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng
và áp dụng HTQLCL;
- Việc xây dựng
và áp dụng HTQLCL phải gắn với việc quản lý các hoạt động nội bộ, hoạt động
khác của cơ quan để nâng cao hiệu quả công tác quản lý; đảm bảo phù hợp với việc
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và cung cấp dịch
vụ công.
2.2. Yêu
cầu cụ thể
- Đối với các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng:
Thường xuyên duy trì, cải tiến HTQLCL; thực hiện chuyển đổi HTQLCL từ phiên bản
của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản mới của Tiêu chuẩn quốc gia
tương ứng với TCVN ISO 9001:2015 khi có hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Đối với UBND
cấp xã, đến hết năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh có ít nhất 70% đơn vị cấp xã
hoàn thành việc áp dụng HTQLCL theo mô hình khung và thực hiện hoạt động công bố
HTQLCL theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của công chức đối với việc xây dựng,
áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL đối với các đơn vị áp dụng trên địa
bàn tỉnh.
3. Triển khai
xây dựng và áp dụng HTQLCL, cụ thể như sau:
3.1. Đối với
cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện đã áp dụng HTQLCL:
- Các cơ quan
đã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với tất cả thủ tục hành chính được
công bố theo các Quyết định hiện hành của UBND tỉnh: Thực hiện việc công bố
HTQLCL theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; thường
xuyên thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL theo quy định tại Khoản 4, Điều 4, Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg;
- Các cơ quan
đã áp dụng HTQLCL nhưng phạm vi áp dụng chưa bao gồm toàn bộ các thủ tục hành
chính được công bố theo các quyết định hiện hành của UBND tỉnh: Thực hiện điều
chỉnh HTQLCL để đảm bảo tất cả thủ tục hành chính được đưa vào áp dụng trong
HTQLCL; thực hiện duy trì, cải tiến HTQLCL, công bố lại HTQLCL theo quy định tại
Khoản 4, Điều 4, của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg;
- Thực hiện
chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
3.2. Đối với
UBND các xã chưa áp dụng HTQLCL:
Nhân rộng, triển
khai tại UBND cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh. Mỗi năm, mỗi đơn vị cấp huyện lựa
chọn khoảng 05 đơn vị cấp xã để triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL, cụ thể
là:
- Năm 2018:
Triển khai tại 50 đơn vị cấp xã thực hiện áp dụng HTQLCL.
- Năm 2019:
Triển khai tại 42 đơn vị cấp xã thực hiện áp dụng HTQLCL.
- Năm 2020:
Đánh giá tổng kết giai đoạn.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn
kinh phí
Kinh phí thực
hiện từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn tài trợ, viện trợ,
nguồn thu hợp pháp khác.
2. Dự toán
kinh phí và mức chi
Tổng kinh phí
hoạt động chung cho giai đoạn 2018 - 2020 là: 3.060.000.000 đồng (Bằng
chữ: Ba tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
2.1.
Kinh phí thực hiện trong năm 2018 là
1.600.000.000 đồng, bao gồm:
- Kinh phí duy
trì hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh: 100.000.000 đồng (Gồm kinh phí kiểm tra
các đơn vị đã áp dụng HTQLCL; tổ chức các hội nghị; tham gia các lớp đào tạo về
tư vấn, đánh giá, kiểm tra HTQLCL...);
- Kinh phí thực
hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL tại UBND các xã: 1.500.000.000 đồng (Tổng số:
50 xã; mức chi 30.000.000 đồng/xã).
2.2.
Kinh phí thực hiện trong năm 2019 là 1.360.000.000 đồng, bao gồm:
- Kinh phí duy
trì hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh là: 100.000.000 đồng;
- Kinh phí thực
hiện xây dựng và áp dụng HTQLCL tại UBND các xã: 1.260.000.000 đồng (Tổng số:
42 xã; mức chi 30.000.000 đồng/đơn vị).
2.3.
Kinh phí thực hiện trong năm 2020 là 100.000.000 đồng:
Kinh phí cấp
cho Ban Chỉ đạo ISO tỉnh thực hiện nhiệm vụ và duy trì hoạt động là:
100.000.000 đồng (Gồm kinh phí kiểm tra các đơn vị đã áp dụng HTQLCL; hội nghị
tổng kết;.....);
2.4. Đối với các cơ quan có cán bộ đủ năng lực tự xây dựng HTQLCL mà
không cần thuê tư vấn thì thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Thông tư
số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Các cơ quan
sử dụng kinh phí thực hiện quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí theo
quy định hiện hành.
(Chi tiết về kinh phí tại Biểu kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo ISO tỉnh
- Giúp UBND tỉnh
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp kết quả,
định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
- Các thành
viên Ban Chỉ đạo căn cứ nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
kiểm tra các cơ quan có liên quan trong việc triển khai kế hoạch; tổng hợp kết
quả, đề xuất các giải pháp với UBND tỉnh nhằm thực hiện tốt có hiệu quả việc áp
dụng HTQLCL.
2. Sở Khoa
học và Công nghệ
Cơ quan thường
trực Ban chỉ đạo ISO tỉnh, chủ trì thực hiện:
- Tham mưu cho
UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh,
các kế hoạch, báo cáo theo quy định;
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch đảm bảo yêu cầu, nội dung và tiến độ;
- Phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện; tổng
hợp, lập dự toán kinh phí cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo ISO của tỉnh và các
hoạt động đảm bảo thực hiện Kế hoạch này;
- Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn áp dụng HTQLCL đối với các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tiến độ triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL của các cơ quan
theo Kế hoạch;
- Hướng dẫn
triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL vào hoạt động của UBND cấp xã;
- Tổ chức các
lớp đào tạo, tập huấn; tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng HTQLCL tại các
cơ quan;
- Tổng hợp,
tham mưu xây dựng báo cáo gửi UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo định kỳ
hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
3. Sở Tài
chính
Phối hợp thẩm
định dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định, trình UBND tỉnh
xem xét quyết định. Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo
quy định. Cử cán bộ tham gia các đoàn kiểm tra khi có yêu cầu.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về
các hoạt động liên quan đến xây dựng và áp dụng HTQLCL của các cơ quan trên địa
bàn tỉnh.
5. Các sở,
ngành thành viên Ban Chỉ đạo ISO tỉnh
Theo nhiệm vụ
phân công, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, kiểm tra, đánh giá
hiệu quả triển khai thực hiện việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. UBND các
huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện kế hoạch
tại đơn vị; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cấp xã tham gia thực hiện Kế hoạch
(ưu tiên đơn vị cấp xã đã đạt chuẩn nông thôn mới); lập dự toán kinh phí để thực
hiện theo nội dung và tiến độ của Kế hoạch;
- Tổng hợp báo
cáo tiến độ triển khai và tình hình áp dụng HTQLCL tại các xã áp dụng trên địa
bàn, khi có văn bản yêu cầu báo cáo của Ban Chỉ đạo ISO tỉnh.
UBND tỉnh yêu
cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có văn bản quy định, hướng dẫn mới thay thế, bổ
sung đối với văn bản hiện hành sẽ áp dụng theo văn bản mới. Các cơ quan, đơn vị
gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện gửi báo cáo về
UBND tỉnh qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất giải quyết./.
Nơi nhận:
- Tỉnh ủy (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các TV BCĐ ISO tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBNDS tỉnh, các phòng, ban, ĐVTT;
- Lưu: VT, (LTT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2018 -2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày /02/2018 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
NĂM
|
TỔNG CỘNG
|
GHI CHÚ
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
CHI HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ
ĐẠO ISO TỈNH
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
1
|
Kiểm tra các đơn vị áp dụng
|
15
|
15
|
30
|
45
|
Theo Khoản 2, Điều 33, Thông
tư số 26/2014/TT- BKHCN
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo về việc
chuyển đổi áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
35
|
35
|
0
|
70
|
Theo khoản 4, Điều 12, Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg
|
3
|
Tổ chức các Hội nghị: Triển
khai kế hoạch; sơ kết, tổng kết,...
|
15
|
15
|
30
|
50
|
Theo khoản 1, Điều 40, Thông
tư số 26/2014/TT- BKHCN
|
4
|
Hoạt động của cơ quan thường
trực, BCĐ ISO (Tham gia các lớp đào tạo về tư vấn, đánh giá, kiểm tra HTQLCL,
văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính,…)
|
35
|
35
|
40
|
135
|
|
II
|
CHI XÂY DỰNG, ÁP DỤNG
HTQLCL
|
1500
|
1260
|
-
|
2760
|
|
1
|
Chi hoạt động tư vấn
|
1000
|
840
|
-
|
1840
|
Chi 20.000.000đ/xã
+ Năm 2018: 50 xã;
+ Năm 2019: 42 xã.
|
2
|
Chi hoạt động cơ quan thực hiện
|
500
|
420
|
-
|
920
|
Chi 10.000.000đ/xã
+ Năm 2018: 50 xã;
+ Năm 2019: 42 xã.
|
|
TỔNG CỘNG: I + II + III
|
1600
|
1360
|
100
|
3060
|
|
* Tổng kinh
phí triển khai thực hiện giai đoạn 2018-2020 là: 3.060.000.000 đồng
(Bằng chữ:
Ba tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)./.