Thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền
vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
số 06-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với
các nội dung cụ thể như sau:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ,
kịp thời, có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TU, đảm bảo hoàn
thành mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo bền vững đề ra.
b) Phát huy vai trò, tăng cường
trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các Hội, đoàn
thể và toàn thể Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong tổ chức thực hiện công tác giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 nhằm “Chung tay vì người nghèo - không
để ai bị bỏ lại phía sau”.
c) Làm cơ sở rà soát, đánh giá
và ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đa chiều, bền vững, góp phần
bổ sung vào hệ thống cơ chế, chính sách giảm nghèo của quốc gia giai đoạn
2021-2025.
a) Đảm bảo các nội dung đề ra tại
Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy, tổ chức triển khai thực hiện cụ thể bằng
cách ban hành chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách hỗ trợ
giảm nghèo thiết thực, phù hợp, hiệu quả và bền vững, không hình thức, thành
tích.
c) Các cơ chế, chính sách hỗ trợ
giảm nghèo bền vững phải mang tính khuyến khích, khơi dậy sự chủ động, tích cực
vươn lên thoát nghèo bền vững của hộ nghèo, hộ cận nghèo và địa phương nghèo;
thực hiện hỗ trợ có điều kiện, hạn chế hỗ trợ trực tiếp, cho không; tập trung hỗ
trợ về đào tạo nghề, đất sản xuất, vốn vay ưu đãi, nhân rộng mô hình giảm nghèo
thành công, hiệu quả để tạo việc làm, sinh kế, cải thiện thu nhập và các chiều
thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của chuẩn nghèo đa chiều.
d) Đảm bảo phù hợp với điều kiện,
khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, từng địa phương; phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, điều kiện của từng nhóm hộ nghèo, từng địa
bàn nghèo.
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu
và 07 nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy; Uỷ ban
nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ nội dung được giao, thời gian thực hiện (chi tiết kèm theo
Phụ lục) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hiệu quả.
a) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao.
b) Trực tiếp tham mưu các nội
dung, nhiệm vụ được giao.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả tổ chức thực hiện với Tỉnh ủy,
UBND tỉnh kịp thời, đúng quy định.
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao, nội dung Nghị quyết số 06-NQ/TU và Kế hoạch này, khẩn trương tổ
chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Thường xuyên
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kịp thời, đúng
quy định.
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành
liên quan và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, đảm
bảo hoàn thành mục tiêu Nghị quyết số 06-NQ/TU đã đề ra.
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức
thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên và Nhân dân đồng
thuận, tích cực tham gia thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh
công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025. Yêu cầu
các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị
liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
S TT
|
Nội dung, nhiệm vụ được giao
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Tiến độ hoàn thành
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1.
|
Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn
tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp theo điểm 3, Mục III,
Phần thứ hai, Nghị quyết số 06-NQ/TU; thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG của tỉnh về giảm nghèo bền vững
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội đề xuất nhiệm vụ 1, gửi Sở Nội vụ tham mưu, trình UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Trước 30/6/2021
|
Trong năm 2021
|
2.
|
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục
phát động Phong trào thi đua “Chung tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại
phía sau”.
|
Thực hiện theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ
|
3.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh
công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG của tỉnh; VP UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Trước ngày 31/5/2021 (theo CV 3102/UBND- KGVX ngày 5/5/2021)
|
4.
|
Tham mưu Thông báo phân công
nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của tỉnh về giảm
nghèo bền vững
|
Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo
|
5.
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch
thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5. Sau khi trung ương ban hành Quyết định phê duyệt
|
6.
|
Tham mưu UBND tỉnh: (1) Tổng
kết, đánh giá thực hiện một số Nghị quyết của HĐND tỉnh đến hết năm 2021 hết
hiệu lực thi hành (Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND; Nghị quyết số 13/2017/NQ-
HĐND; Nghị quyết số 18/2018/NQ-HĐND); tổ chức rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện công tác giảm nghèo tại các huyện miền núi, nhất là vùng đồng bào DTTS;
trên cơ sở đó xây dựng Đề án “Thí điểm giảm nghèo bền vững đối với vùng đồng
bào DTTS” trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
Năm 2021
|
7.
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ
thoát nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở tổng kết, đánh giá các
nghị quyết của HĐND tỉnh để tích hợp các chương trình, chính sách giảm nghèo
của TW, của tỉnh (theo nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai,
Nghị quyết số 06-NQ/TU);
|
Năm 2021
|
8.
|
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ
nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các dự án, chính
sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững hằng năm và giai đoạn
2021- 2025 theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Hằng năm; ngay sau khi có thông báo vốn ngân sách trung ương
|
9.
|
Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch hỗ
trợ xoá nghèo cho hộ nghèo chính sách người có công với cách mạng; Kế hoạch
kiểm tra, giám sát công tác giảm nghèo bền vững hàng năm và giai đoạn
2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hằng năm
|
10.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp
hỗ trợ cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, đáp ứng chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
|
|
Trước 30/6/2021
|
11.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Chỉ thị tăng cường chỉ đạo thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức
sống trung bình theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 quy định tại
Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.
|
12.
|
Nâng cấp Phần mềm trực tuyến
quản lý hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình. Xây
dựng mới Phần mềm trực tuyến quản lý đối tượng và chi trả chính sách cho người
có công và bảo trợ xã hội nghèo theo Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND ngày
06/12/2018, Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh và
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG của tỉnh; VP UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành liên quan và các địa phương.
|
Trước ngày 31/8/2021
|
13.
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội
nghị, hội thảo, các cuộc họp, đoàn kiểm tra về giảm nghèo bền vững hằng năm
và giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo, cán bộ giảm nghèo
các cấp (tỉnh, huyện, xã); Trưởng thôn.
|
Thường xuyên hằng năm
|
14.
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn,
cập nhật văn bản pháp luật về giảm nghèo cho cán bộ giảm nghèo các cấp (tỉnh,
huyện, xã) trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện chương
trình, chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững; tổng hợp,
tham mưu báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác giảm nghèo bền vững hằng
năm và của giai đoạn 2021-2025.
|
UBND và Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện; các Sở, Ban, ngành của tỉnh; MTTQVN và các Hội,
đoàn thể tỉnh, huyện, xã.
|
Thực hiện thường xuyên, đột xuất theo quy định và chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền
|
15.
|
Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh
phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước (trung ương, địa
phương) thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các dự án, chính
sách giảm nghèo theo quy định của Trung ương, kể cả vốn đối ứng từ ngân sách
địa phương theo quy định của Trung ương (nếu có)
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền
|
16.
|
Tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn
đầu tư phát triển của ngân sách tỉnh bố trí thực hiện chính sách hỗ trợ đầu
tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân tại các huyện, xã miền
núi có tỷ lệ nghèo còn cao nhưng chưa được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ của
Trung ương (nhiệm vụ và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai Nghị quyết
số 06- NQ/TU)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
17.
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu ban hành các cơ chế, chính
sách hỗ trợ, cải thiện thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp; nhất là đầu tư
vào vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (nhiệm vụ
và giải pháp thứ 4, mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06-NQ/TU).
|
18.
|
Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh
phân bổ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương) thực
hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các dự án, chính sách giảm nghèo
theo quy định của Trung ương, kể cả vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh theo quy định
của TW (nếu có).
|
Sở Tài chính
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Thực hiện thường xuyên theo quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
|
19.
|
Tham mưu UBND tỉnh nguồn vốn
sự nghiệp ngân sách nhà nước của tỉnh bố trí thực hiện các chương trình, dự
án, chính sách giảm nghèo do tỉnh ban hành; trong đó, có nguồn vốn ngân sách
tỉnh cấp qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo và đối tượng khác theo quy định (nhiệm vụ và giải pháp thứ
4, mục III, Phần thứ hai, Nghị quyết số 06- NQ/TU).
|
|
20.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp
hỗ trợ cải thiện chỉ số về dinh dưỡng; bảo hiểm y tế của dịch vụ xã hội cơ bản
về y tế, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định
số 07/2021/NĐ-CP.
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
21.
|
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh để nâng mức
hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo; nâng mức đóng BHYT
cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình; hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người bị bệnh hiểm nghèo không thuộc
diện được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng có hoàn cảnh khó khăn.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
22.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp
hỗ trợ cải thiện chỉ số về trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học
của trẻ em của dịch vụ xã hội cơ bản về Giáo dục, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2021- 2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
23.
|
Nghiên cứu, tham mưu UBND xem
xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ tiền ăn, học phí, chi phí học tập...
cho học sinh, sinh viên không thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo quy
định của Trung ương từ nguồn ngân sách tỉnh, góp phần phát triển giáo dục, giảm
nghèo đa chiều, bền vững.
|
Trong năm 2021
|
24.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp
hỗ trợ hộ nghèo để cải thiện chỉ số về chất lượng nhà ở và diện tích nhà ở
bình quân đầu người của dịch vụ xã hội cơ bản về nhà ở, đáp ứng chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
25.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp
hỗ trợ cải thiện chỉ số về nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh của dịch
vụ xã hội cơ bản về nước sinh hoạt và vệ sinh, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2021-2025 tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Đề xuất giải pháp, chính sách nhiệm vụ 27, gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trước 30/6/2021; Tham mưu UBND tỉnh
|
26.
|
Nghiên cứu, tham mưu UBND xem
xét, trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất (trong đó có chính
sách hỗ trợ đất sản xuất), đa dạng sinh kế để tạo việc làm và thu nhập tại chỗ
nhằm cải thiện tiêu chí thu nhập, đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025.
|
chỉ đạo tổ chức thực hiện sau khi Chính phủ phê duyệt các Chương trình
MTQG; thực hiện hàng năm
|
27.
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện tốt Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; các chương trình, chính
sách về nông nghiệp, nông dân và nông thôn,... theo nhiệm vụ được cấp thẩm
quyền giao và chức năng, nhiệm vụ của ngành.
|
Thực hiện thường xuyên
|
28.
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ban, ngành
liên quan và các địa phương tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện một
số nội dung theo thẩm quyền đối với giải pháp thứ 6, Mục III, Phần thứ hai
Nghị quyết số 06-NQ/TU.
|
Thực hiện thường xuyên
|
29.
|
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp hỗ
trợ cải thiện chỉ số về sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp
cận thông tin của dịch vụ xã hội cơ bản về Thông tin, đáp ứng chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
30.
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng của tỉnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chuẩn nghèo
đa chiều, về thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các chính sách
giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo và các hoạt động giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
31.
|
Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh
chính sách hỗ trợ đất ở; ghi nợ thuế, miễn giảm thuế nhà đất cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; các dự án, chính sách về bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đề xuất giải pháp, chính sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trước 30/6/2021
|
32.
|
Tham mưu triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế -xã hội nông
thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số; trong đó ưu tiên hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân tham gia các cơ chế, chính sách theo Nghị quyết 02/2019/NQ- HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2019-2025; Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 02/11/2020 của HĐND tỉnh về Quy định
nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thực hiện hằng năm
|
33.
|
(1) Triển khai thực hiện Quyết
định số 194/QĐ- TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng
đến 2030.
(2) Xây dựng Chương trình
khuyến công.
(3) Xây dựng Chính sách Cụm
công nghiệp.
(4) Xây dựng chính sách phát
triển công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ.
(5) Xây dựng giải pháp, chính
sách hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bị ảnh hưởng
do tác động của dịch Covid-19.
|
Sở Công thương
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
(1) Thực hiện năm 2021 (2) Thực hiện hằng năm (3) Thực hiện năm 2021
(4) Thực hiện năm 2021 (4) Thực hiện năm 2021
|
34.
|
Tham mưu UBND tỉnh chính sách
trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số; thẩm định các
văn bản Quy phạm pháp luật về giảm nghèo bền vững theo thẩm quyền, đảm bảo
đúng quy định của pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thực hiện thường xuyên theo yêu cầu của cấp thẩm quyền
|
35.
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; đề xuất chính sách hỗ trợ
giảm nghèo đặc thù cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai
đoạn 2021-2025, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/6/2021
tổng hợp, đưa vào Chương trình hỗ trợ thoát nghèo chung của tỉnh, báo cáo đề
xuất UBND, HĐND tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 463/TB-UBND
ngày 22/12/2020.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền
|
36.
|
Chủ trì phát động cuộc vận động
thay đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
UBND tỉnh; Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo, Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng
UBND tỉnh; các Sở, Ban ngành, đơn vị liên quan, các Hội, đoàn thể tỉnh và 09
huyện miền núi
|
Trong năm 2021
|
37.
|
Xây dựng Đề án “Hỗ trợ
sinh kế cho phụ nữ giảm nghèo bền vững” giai đoạn 2021-2025
|
Hội LHPN tỉnh Quảng Nam
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, Ban ngành liên quan và các
địa phương
|
Hằng năm
|
38.
|
Xây dựng mô hình cách làm ăn,
phát triển kinh tế gia đình, giảm nghèo bền vững và nhân rộng trên địa bàn tỉnh;
tổ chức các lớp đào tạo nghề, tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
cán bộ, hội viên nông dân về giảm nghèo bền vững.
|
Hội Nông dân tỉnh Quảng Nam
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan và các địa
phương
|
Hằng năm
|
39.
|
(1) Xây dựng, ban hành chỉ thị,
nghị quyết, chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU của Tỉnh ủy;
(2) Tổ chức hội nghị triển
khai, quán triệt Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy; đề xuất các giải pháp về
cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững của địa
phương, gửi về UBND tỉnh để xem xét, tiếp thu đưa vào giải pháp giảm nghèo bền
vững chung của tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn phòng
UBND tỉnh để tổng hợp, phối hợp tham mưu);
(3) Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, vận động thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn; Tăng cường
công tác quản lý điều hành, kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện phân công cụ
thể cho cơ quan, đơn vị, cán bộ, đảng viên theo dõi, phụ trách để theo dõi,
chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ địa bàn (thôn, xã), hộ nghèo, họ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn;
(4) Xây dựng Kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn theo các nội
dung của Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy và nội dung Kế hoạch này, đảm bảo
phù hợp với điều kiện của địa phương; trong đó, chú trọng đánh giá, nhân rộng
các mô hình giảm nghèo hiệu quả gắn với xây dựng các mô hình có tính khả thi,
kết hợp giải quyết tốt các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa
bàn;
(5) Huy động tối đa mọi nguồn
lực gắn với triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời, hiệu quả các chương
trình, dự án, chính sách giảm nghèo; ưu tiên bố trí ngân sách thực hiện công
tác giảm nghèo bền vững; phát động các phong trào, cuộc vận động “Chung
tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại phía sau”;
(6) Quan tâm bố trí và thường
xuyên tập huấn, cung cấp kịp thời các văn bản pháp luật về giảm nghèo cho đội
ngũ cán bộ theo dõi công tác giảm nghèo ở cấp xã, Trưởng thôn và Bí thư chi bộ.
Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo
bền vững; nhất là công tác rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát
nghèo và thực hiện các chính sách, chương trình, đề án giảm nghèo bền vững ở
cấp xã; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện với cấp
trên theo đúng quy định; biểu dương, khen thưởng, động viên cá nhân, tập thể
điển hình, gương mẫu trong thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa
bàn./.
|
Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã trên địa
bàn huyện, thị, thành phố
|
Nhiệm vụ (1), (2) và (4): Hoàn thành trước 15/6/2021
Nhiệm vụ (3), (4) (5), (6): Thực hiện thường xuyên, theo quy định.
|