Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Kế hoạch 3311/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 3311/KH-UBND
Ngày ban hành 03/06/2021
Ngày có hiệu lực 03/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Văn Tân
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3311/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TU NGÀY 04/5/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TU, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo bền vững đề ra.

b) Phát huy vai trò, tăng cường trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các Hội, đoàn thể và toàn thể Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 nhằm “Chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”.

c) Làm cơ sở rà soát, đánh giá và ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đa chiều, bền vững, góp phần bổ sung vào hệ thống cơ chế, chính sách giảm nghèo của quốc gia giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo các nội dung đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy, tổ chức triển khai thực hiện cụ thể bằng cách ban hành chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo thiết thực, phù hợp, hiệu quả và bền vững, không hình thức, thành tích.

b) Tập trung nguồn lực để hỗ trợ địa bàn nghèo (thôn, xã, huyện) và hộ nghèo; trong đó, ưu tiên đối với hộ nghèo thuộc diện chính sách người có công, hộ đăng ký thoát nghèo bền vững; có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan trong quá trình thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát để thực hiện hiệu quả, đúng quy định.

c) Các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững phải mang tính khuyến khích, khơi dậy sự chủ động, tích cực vươn lên thoát nghèo bền vững của hộ nghèo, hộ cận nghèo và địa phương nghèo; thực hiện hỗ trợ có điều kiện, hạn chế hỗ trợ trực tiếp, cho không; tập trung hỗ trợ về đào tạo nghề, đất sản xuất, vốn vay ưu đãi, nhân rộng mô hình giảm nghèo thành công, hiệu quả để tạo việc làm, sinh kế, cải thiện thu nhập và các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của chuẩn nghèo đa chiều.

d) Đảm bảo phù hợp với điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, từng địa phương; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, điều kiện của từng nhóm hộ nghèo, từng địa bàn nghèo.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu và 07 nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy; Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung được giao, thời gian thực hiện (chi tiết kèm theo Phụ lục) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và hiệu quả.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao.

b) Trực tiếp tham mưu các nội dung, nhiệm vụ được giao.

c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả tổ chức thực hiện với Tỉnh ủy, UBND tỉnh kịp thời, đúng quy định.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.

3. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, nội dung Nghị quyết số 06-NQ/TU và Kế hoạch này, khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kịp thời, đúng quy định.

4. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy

Phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tổ chức thực hiện Kế hoạch, đảm bảo hoàn thành mục tiêu Nghị quyết số 06-NQ/TU đã đề ra.

5. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động hội viên và Nhân dân đồng thuận, tích cực tham gia thực hiện công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.

[...]