ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2070/QĐ-TTG NGÀY
08/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 2070/QĐ-TTg
ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Quyết định số 2070/QĐ-TTg), Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2070/QĐ-TTg trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 2070/QĐ-TTg, nâng cao chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt
nhu cầu của các tổ chức, cá nhân. Đơn vị sự nghiệp công lập giữ vai trò chủ đạo,
then chốt trong thị trường dịch vụ sự nghiệp công; cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công cơ bản, thiết yếu có chất lượng ngày càng cao.
- Bố trí hợp lý nguồn lực ngân
sách nhà nước dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm tổ chức bộ máy
tinh gọn, đồng bộ, tạo đột phá trong quản lý, từng bước giảm dần sự hỗ trợ của
ngân sách nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
- Tăng cường phân cấp và thực
hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp
công lập đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính có tính
đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản
lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa các quan điểm, nội
dung quy hoạch, giải pháp nêu trong Quyết định số 2070/QĐ-TTg phù hợp với thực
tiễn nhiệm vụ của ngành Tư pháp tại địa phương; tổ chức thực hiện bám sát các
chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về hoạt động của hệ thống đơn vị sự nghiệp
công lập.
Xác định cụ thể các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp tổ chức thực hiện; công tác phối hợp thực hiện; định kỳ kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
CỤ THỂ
1. Giai đoạn 2022 - 2025
a) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực công chứng
- Duy trì Phòng Công chứng số 1
và Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp. Các phòng công chứng thực hiện cơ chế
tự đảm bảo chi thường xuyên giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
các phòng công chứng thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
- Xây dựng phương án chuyển đổi
hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Phòng công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
+ Thời gian thực hiện: Quý
IV/2025
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực đấu giá tài sản
Duy trì Trung tâm Dịch vụ đấu
giá tài sản thuộc Sở Tư pháp. Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thực hiện cơ chế
tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
- Xây dựng phương án chuyển đổi
hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư giai đoạn 2026-2030 theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đối với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư
pháp.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
+ Thời gian thực hiện: Quý
IV/2025
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
Duy trì Trung tâm Trợ giúp pháp
lý Nhà nước thuộc Sở Tư pháp để cung ứng dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được
trợ giúp pháp lý theo Luật Trợ giúp pháp lý. Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước
được Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước
+ Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
2. Giai đoạn 2026 - 2030
a) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực công chứng
- Triển khai thực hiện cơ chế tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp để giữ
vai trò chủ đạo trong cung ứng dịch vụ công chứng.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Phòng công chứng số 1 thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự đảm
bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đối với Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp. Xây dựng
phương án chuyển đổi hoạt động từ cơ chế tự đảm bảo chi thường xuyên sang cơ chế
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư đối với Phòng Công chứng số 2 trong
giai đoạn tiếp theo.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Phòng Công chứng số 2 thuộc Sở Tư pháp
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
+ Thời gian thực hiện: Quý
IV/2030
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực đấu giá tài sản
Triển khai thực hiện cơ chế tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ đối với Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thuộc Sở
Tư pháp để giữ vai trò chủ đạo trong cung ứng dịch vụ đấu giá tài sản.
+ Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp,
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
Thực hiện như giai đoạn 2022 -
2025
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ kiểm
tra, đánh giá báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Tăng cường hoạt động thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để
giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của các đoàn thể trong
việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và vai trò tự quản của
các tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và đẩy mạnh xã hội
hóa một số dịch vụ sự nghiệp công.
d) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp
rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc
làm; danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp, gửi Sở Nội vụ thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định; xây dựng
phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2022 - 2025, 2026 - 2030 theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách theo quy định của Nhà nước; đảm bảo hoạt động
cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp
luật hiện hành.
b) Phối hợp, hướng dẫn Sở Tư
pháp xây dựng phương án giao quyền tự chủ về tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp, hướng dẫn chế độ
tài chính nhằm giải quyết một số bất cập về tài chính của các đơn vị sự nghiệp
công lập, bảo đảm các đơn vị sự nghiệp công lập giữ vai trò chủ đạo, then chốt
trong thị trường dịch vụ sự nghiệp công, phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản
lý nhà nước theo Nghị quyết số 19-NQ/TW.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tư pháp tham
mưu UBND tỉnh phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm
toàn bộ trực thuộc Sở Tư pháp.
4. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
Tư pháp
Chủ động tổ chức thực hiện các
mục tiêu, nội dung tại Kế hoạch; rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp cơ cấu tổ
chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài
chính.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Tư pháp để tổng
hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|