Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP và Đề án 14-ĐA/TU về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025

Số hiệu 329/KH-UBND
Ngày ban hành 18/08/2021
Ngày có hiệu lực 18/08/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Trịnh Xuân Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 329/KH-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/NQ-CP NGÀY 15/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐỀ ÁN SỐ 14-ĐA/TU NGÀY 11/12/2020 CỦA TỈNH ỦY LÀO CAI VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyn đi squốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội đại biu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Đề án s14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về ci cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

y ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

1.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng nn hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực, liêm chính, phục vụ nhân dân.

1.2. Triển khai hiệu quả Chương trình tng thcải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng lộ trình cải cách của Chính phủ tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021.

1.3. Cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025.

2. Yêu cầu:

2.1. Nâng cao chất lượng triển khai cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của giai đoạn 2021 - 2025.

2.2. Tăng cường trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025. Có sự liên thông, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị đtriển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết của Chính phủ; Đề án của Tỉnh ủy đảm bảo khoa học, đồng bộ, hiệu quả. Gn cải cách hành chính với cải cách tư pháp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền s.

2.3. Xác định rõ, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính của Chính phủ, của Tỉnh ủy.

2.4. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Đán của Tỉnh ủy. Thực hiện nghiêm việc báo cáo, đánh giá tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết, Đề án đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát:

1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ trên địa bàn tỉnh, đi mới phương thức điều hành của chính quyền; xây dựng tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính phục vụ nhân dân; quản lý biên chế theo vị trí việc làm. Chú trọng xây dựng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tinh giản biên chế gn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đồng thời đảm bảo cân đối tỷ lệ người địa phương, cán bộ nữ. Tăng cường bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức. Đcao kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đu trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ. Đẩy mạnh cải cách tài chính công. Hiện đại hóa hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, điều hành trong hệ thng chính trị, phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện chuyn đi smạnh mẽ trong các cơ quan, đơn vị bo đảm thống nhất, kết nối liên thông và đồng bộ.

1.2. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh trong nhóm 10 tỉnh dn đu của cả nước, góp phần nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ sHiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ ssẵn sàng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông (ICT - Index).

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Về ci cách thể chế:

a) 100% cơ quan, đơn vị công khai, minh bạch quy trình giải quyết công việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.

b) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh cơ bản hoàn thiện, đng bộ, thống nhất theo các văn bản chỉ đạo của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.

c) Triển khai hiệu quả 100% văn bản của Trung ương để thúc đy quá trình chuyn đi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển Chính quyền s, nn kinh tế svà xã hội s.

2.2. Ci cách thủ tục hành chính:

a) Cải cách mạnh mquy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.

[...]