Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 325/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 với những nội dung sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 để tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh; xác định các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
b) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Cân đối nguồn lực ưu tiên cho triển khai chiến lược dữ liệu.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, xác định phát triển dữ liệu số là nhiệm vụ trọng tâm trong chuyển đổi số; tích cực, chủ động nghiên cứu Chiến lược để triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ phải xác định rõ trách nhiệm để tổ chức thực hiện nghiêm túc; đảm bảo sự tập trung, thống nhất và phối hợp chặt chẽ trong công tác chỉ đạo, điều hành.
c) Quá trình triển khai phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu
1. 100% dữ liệu cơ bản nhất tạo nền tảng cho Chính quyền số được hoàn thành và chia sẻ bao gồm dữ liệu về: dữ liệu gắn với con người (dân cư, bảo hiểm, y tế và an sinh xã hội, giáo dục và đào tạo; cán bộ công chức, viên chức, căn cước, hộ tịch,...); dữ liệu gắn với cơ quan, tổ chức (doanh nghiệp, tài chính,...); dữ liệu gắn với tài nguyên (đất đai, khoáng sản, hạ tầng không gian địa lý; hạ tầng kỹ thuật công cộng,...).
2. 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh thiết lập được bộ phận phụ trách về dữ liệu; xây dựng và triển khai các hoạt động được quy định tại Chiến lược dữ liệu; các hoạt động quản trị dữ liệu đã được triển khai thực hiện định kỳ.
3. 100% dữ liệu chia sẻ giữa các cơ quan nhà nước (trừ dữ liệu mật) được chia sẻ thông qua LGSP của tỉnh, và công bố các dữ liệu chia sẻ trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh. Đối với dữ liệu các ngành cần cung cấp dữ liệu để hình thành nên Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
4. 95% kết quả giải quyết thủ tục hành chính, giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành được lưu trữ trong kho dữ liệu số của tỉnh, được chia sẻ và sử dụng lại trong các thủ tục hành chính, hoạt động hành chính và sử dụng thay thế hoàn toàn bản giấy.
5. 100% cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành cần đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật dữ liệu của bộ, ngành chủ quản. Có sự kế thừa, tích hợp dữ liệu hiệu quả từ các CSDL quốc gia và CSDL Bộ, ngành.
6. 90% các hoạt động hành chính trao đổi, phối hợp cung cấp thông tin giữa các cơ quan nhà nước được thay thế bằng chia sẻ dữ liệu số.
7. 100% các cơ quan nhà nước ban hành và triển khai danh mục dữ liệu mở. Tối thiểu mỗi cơ quan ban hành và duy trì cập nhật được 50 bộ dữ liệu mở mới một năm. Đến cuối giai đoạn năm 2025, tỉnh Lào Cai cung cấp ít nhất 1.000 bộ dữ liệu mở.
8. Mỗi năm có ít nhất 3 sáng kiến sử dụng dữ liệu trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới AI, Bigdata để hỗ trợ ra quyết định, cải thiện về quy trình và nâng cao năng suất công việc.
9. 100% các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh phải được quản lý, lưu trữ ở trung tâm dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ thông suốt với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Cổng dữ liệu quốc gia.
10. 40% công dân thường xuyên theo dõi, tra cứu thông tin cá nhân của mình do cơ quan nhà nước nắm giữ qua một đầu mối thống nhất trên Cổng dữ liệu tỉnh Lào Cai; có thể truy cập dịch vụ dữ liệu số phục vụ an sinh xã hội, ưu tiên là về lĩnh vực giáo dục, y tế, việc làm.
11. 5% dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp có nguồn từ sự tham gia, đóng góp của người dân, doanh nghiệp.
12. 50% các hệ thống IoT thu thập dữ liệu trong cộng đồng, trước hết là những hệ thống giám sát về an ninh, được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để đảm bảo an ninh, an toàn và trật tự xã hội, cung cấp tiện ích cho người dân.
a) Nội dung: Kết hợp nhiều hình thức truyền thông và tuyên truyền về chuyển đổi nhận thức, văn hóa và pháp luật đối với xây dựng, khai thác và sử dụng dữ liệu số, nhấn mạnh vào các nội dung:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 với những nội dung sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 để tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh; xác định các nhiệm vụ chủ yếu, các giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
b) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Cân đối nguồn lực ưu tiên cho triển khai chiến lược dữ liệu.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, xác định phát triển dữ liệu số là nhiệm vụ trọng tâm trong chuyển đổi số; tích cực, chủ động nghiên cứu Chiến lược để triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ phải xác định rõ trách nhiệm để tổ chức thực hiện nghiêm túc; đảm bảo sự tập trung, thống nhất và phối hợp chặt chẽ trong công tác chỉ đạo, điều hành.
c) Quá trình triển khai phải chấp hành đúng các quy định của pháp luật; đảm bảo an ninh, an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu
1. 100% dữ liệu cơ bản nhất tạo nền tảng cho Chính quyền số được hoàn thành và chia sẻ bao gồm dữ liệu về: dữ liệu gắn với con người (dân cư, bảo hiểm, y tế và an sinh xã hội, giáo dục và đào tạo; cán bộ công chức, viên chức, căn cước, hộ tịch,...); dữ liệu gắn với cơ quan, tổ chức (doanh nghiệp, tài chính,...); dữ liệu gắn với tài nguyên (đất đai, khoáng sản, hạ tầng không gian địa lý; hạ tầng kỹ thuật công cộng,...).
2. 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh thiết lập được bộ phận phụ trách về dữ liệu; xây dựng và triển khai các hoạt động được quy định tại Chiến lược dữ liệu; các hoạt động quản trị dữ liệu đã được triển khai thực hiện định kỳ.
3. 100% dữ liệu chia sẻ giữa các cơ quan nhà nước (trừ dữ liệu mật) được chia sẻ thông qua LGSP của tỉnh, và công bố các dữ liệu chia sẻ trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh. Đối với dữ liệu các ngành cần cung cấp dữ liệu để hình thành nên Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
4. 95% kết quả giải quyết thủ tục hành chính, giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành được lưu trữ trong kho dữ liệu số của tỉnh, được chia sẻ và sử dụng lại trong các thủ tục hành chính, hoạt động hành chính và sử dụng thay thế hoàn toàn bản giấy.
5. 100% cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành cần đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật dữ liệu của bộ, ngành chủ quản. Có sự kế thừa, tích hợp dữ liệu hiệu quả từ các CSDL quốc gia và CSDL Bộ, ngành.
6. 90% các hoạt động hành chính trao đổi, phối hợp cung cấp thông tin giữa các cơ quan nhà nước được thay thế bằng chia sẻ dữ liệu số.
7. 100% các cơ quan nhà nước ban hành và triển khai danh mục dữ liệu mở. Tối thiểu mỗi cơ quan ban hành và duy trì cập nhật được 50 bộ dữ liệu mở mới một năm. Đến cuối giai đoạn năm 2025, tỉnh Lào Cai cung cấp ít nhất 1.000 bộ dữ liệu mở.
8. Mỗi năm có ít nhất 3 sáng kiến sử dụng dữ liệu trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới AI, Bigdata để hỗ trợ ra quyết định, cải thiện về quy trình và nâng cao năng suất công việc.
9. 100% các cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh phải được quản lý, lưu trữ ở trung tâm dữ liệu của tỉnh đạt tiêu chuẩn và kết nối đồng bộ thông suốt với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Cổng dữ liệu quốc gia.
10. 40% công dân thường xuyên theo dõi, tra cứu thông tin cá nhân của mình do cơ quan nhà nước nắm giữ qua một đầu mối thống nhất trên Cổng dữ liệu tỉnh Lào Cai; có thể truy cập dịch vụ dữ liệu số phục vụ an sinh xã hội, ưu tiên là về lĩnh vực giáo dục, y tế, việc làm.
11. 5% dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp có nguồn từ sự tham gia, đóng góp của người dân, doanh nghiệp.
12. 50% các hệ thống IoT thu thập dữ liệu trong cộng đồng, trước hết là những hệ thống giám sát về an ninh, được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước để đảm bảo an ninh, an toàn và trật tự xã hội, cung cấp tiện ích cho người dân.
a) Nội dung: Kết hợp nhiều hình thức truyền thông và tuyên truyền về chuyển đổi nhận thức, văn hóa và pháp luật đối với xây dựng, khai thác và sử dụng dữ liệu số, nhấn mạnh vào các nội dung:
- Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số. gắn liền với xây dựng, duy trì, khai thác, chia sẻ, sử dụng dữ liệu số. Dữ liệu trong cơ quan nhà nước làm hạ tầng kiến tạo phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về quản trị dữ liệu trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
- Coi trọng dữ liệu khi chuyển đổi số, dữ liệu là tài sản chiến lược của cơ quan, tổ chức; là nguồn tài nguyên mới để phát triển kinh tế; phải tăng cường khám phá, trích xuất ra giá trị mới, tạo ra các dịch vụ mới phục vụ xã hội;
- Phát triển tầm nhìn dài hạn về dữ liệu trong cơ quan tổ chức khi ứng dụng công nghệ thông tin; hoạt động về quản lý dữ liệu phải được lập kế hoạch, xây dựng, lưu trữ, đánh giá chất lượng, kiểm kê, sử dụng, chia sẻ.
- Giá trị của dữ liệu nằm ở cách sử dụng dữ liệu; bất kỳ dữ liệu nào đều có giá trị; phải luôn thực hiện thu thập, khai phá, chắt lọc, tinh chế để tận dụng và khai thác được giá trị từ dữ liệu hiệu quả nhất. Giá trị dữ liệu sẽ tăng thêm nếu được chia sẻ.
- Xây dựng niềm tin để chia sẻ dữ liệu, chia sẻ tri thức phát triển; đánh giá và cân bằng một cách hợp lý giữa lợi ích của việc chia sẻ dữ liệu và bảo vệ an toàn, an ninh dữ liệu.
- Luôn chỉ ra dữ liệu gì cần trong mỗi vấn đề cần giải quyết. Trong cơ quan nhà nước, mọi quyết định phải dựa trên dữ liệu, luôn đánh giá và xác định số liệu để ra quyết định.
- Nâng cao vai trò và trách nhiệm của mọi thành phần trong cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân đối với xây dựng dữ liệu; xác định sự giám sát cộng đồng trong là yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự minh bạch và hợp tác giữa các cơ quan.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
đ) Sản phẩm: Lồng ghép vào các kế hoạch tuyên truyền hàng năm.
2. Cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử
a) Nội dung: Cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Quốc gia, đảm bảo việc thống nhất triển khai đầu tư, phát triển, ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn tới.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý II/2024.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai (phiên bản 3.0).
3. Rà soát, cập nhật bổ sung chiến Iược
a) Nội dung: Rà soát, cập nhật, bổ sung chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai cho phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc gia, xu thế phát triển công nghệ, giải pháp và tình hình thực tế tại Lào Cai.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt (điều chỉnh) Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai.
4. Hướng dẫn lập dự án công nghệ thông tin
a) Nội dung: Hướng dẫn chi tiết triển khai chương trình, dự án công nghệ thông tin, chuyển đổi số để các cơ quan, đơn vị, địa phương làm cơ sở triển khai các dự án CNTT hàng năm, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.
đ) Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn triển khai các chương trình, dự án công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Nội dung: Quy định các nội dung về quản lý, vận hành và sử dụng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Lào Cai, áp dụng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia tích hợp, chia sẻ dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý I/2024.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt quy chế quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP.
6. Ban hành Quy chế kho dữ liệu dùng chung
a) Nội dung: Quy định các nội dung về quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin kho dữ liệu dùng chung của tỉnh. Áp dụng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị phụ trách các dữ liệu dùng chung, chuyên ngành có dữ liệu tích hợp kho dữ liệu dùng chung.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý II/2024.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
7. Ban hành Quy chế cung cấp dữ liệu mở
a) Nội dung: Quy định về quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin trong việc cung cấp, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Lào Cai, áp dụng áp dụng đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt động sử dụng dữ liệu trên hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý II/2024.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, cung cấp dữ liệu mở.
8. Ban hành quy định về quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin
a) Nội dung: Rà soát các hệ thống thông tin đã triển khai, xây dựng quy định, quy chế quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Xây dựng và ban hành trước khi đưa vào hoạt động đối với các hệ thống thông tin đầu tư (thuê) mới.
b) Chủ trì: Các cơ quan, đơn vị quản lý hệ thống thông tin.
c) Hướng dẫn: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
đ) Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2023.
e) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành, và đảm bảo an toàn thông tin các hệ thống thông tin.
9. Ban hành kế hoạch triển khai dữ liệu mở
a) Nội dung: Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác triển khai cung cấp dữ liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai cung cấp dữ liệu mở theo danh mục dữ liệu mở, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp khai thác dữ liệu mở phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. Cung cấp công cụ để thu thập dữ liệu từ cộng đồng, làm phong phú kho dữ liệu mở của tỉnh.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý I/2024.
đ) Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh về cung cấp dữ liệu mở lên cổng dữ liệu mở của tỉnh.
10. Ban hành danh mục CSDL dùng chung, dữ liệu mở, danh mục dữ liệu dùng chung của tỉnh
a) Nội dung: Tổ chức dữ liệu trong cơ quan nhà nước được tổ chức thống nhất, được phân cấp quản lý theo trách nhiệm quản lý của cơ quan nhà nước, tạo thuận lợi cho việc chia sẻ cho các cơ quan, đơn vị bên ngoài.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Lần 1 - Quý III/2023, cập nhật hàng năm.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục CSDL dùng chung, Dữ liệu mở, danh mục dữ liệu dùng chung.
11. Ban hành danh mục dữ liệu chuyên ngành
a) Nội dung: Tổ chức dữ liệu trong từng cơ quan, đơn vị, tạo thuận lợi cho việc chia sẻ cho các cơ quan, đơn vị bên ngoài.
b) Chủ trì: Các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
c) Phối hợp, hướng dẫn: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian hoàn thành: Quý I/2024.
đ) Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục CSDL chuyên ngành.
12. Xây dựng kho dữ liệu dùng chung
a) Nội dung: Kho dữ liệu dùng chung là nơi cung cấp các thông tin như các bộ dữ liệu được chia sẻ; mô tả cấu trúc dữ liệu; các hướng dẫn kĩ thuật để khai thác dữ liệu; các phương thức, giải pháp kỹ thuật để khai thác, sử dụng dữ liệu. Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung là chiến lược tổng thể, giúp định hướng triển khai một cách thống nhất và đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để tránh lãng phí, trùng lắp và tiết kiệm ngân sách; đáp ứng các mục tiêu chiến lược phát triển thành đô thị thông minh và nhu cầu thực tế của người dân, doanh nghiệp.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.
đ) Sản phẩm: Hệ thống thông tin “Kho dữ liệu dùng chung tỉnh Lào Cai”.
13. Xây dựng nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
a) Xây dựng nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu nhằm cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Quý II/2024.
a) Nội dung: Cổng dữ liệu mở là cổng thông tin tổng hợp và cung cấp dữ liệu từ chính quyền, tổ chức đến cho người dân, doanh nghiệp. Là nơi thu thập và chia sẻ với số lượng dữ liệu lớn. Đối tượng sử dụng cổng dữ liệu mở chính là người dân, doanh nghiệp và các nhà phát triển ứng dụng.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.
đ) Sản phẩm: Hệ thống thông tin “Cổng dữ liệu mở tỉnh Lào Cai - data.laocai.gov.vn”.
15. Xây dựng danh mục điện tử dùng chung
a) Nội dung: Xây dựng hệ thống danh mục điện tử dùng chung nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ ở dạng điện tử các danh mục dùng chung của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phục vụ việc quản lý, duy trì và khai thác một cách thống nhất trên toàn tỉnh, thúc đẩy phát triển chính quyền số, bảo đảm sự thống nhất về danh mục, tránh đầu tư trùng lặp.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý II/2024.
đ) Sản phẩm: Danh mục điện tử dùng chung trên nền tảng LCSG của tỉnh.
16. Phát triển dữ liệu các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh
a) Nội dung: Rà soát, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu ngành các ngành trọng điểm theo danh mục tại Chiến lược dữ liệu.
b) Chủ trì: Các sở Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giao thông vận tải - Xây dựng; Công Thương; Văn hóa và Thể thao; Du lịch; Ban Quản lý Khu kinh tế; Công an tỉnh.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Theo kế hoạch chuyển đổi số chung của tỉnh.
đ) Sản phẩm: Kho dữ liệu số các ngành, tích hợp với Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
17. Chuyển dữ liệu và các hệ thống thông tin từ hạ tầng khác về Trung tâm dữ liệu
a) Nội dung: Rà soát, xây dựng phương án, tổ chức thực hiện việc chuyển dữ liệu và các nền tảng, ứng dụng từ hạ tầng khác về Trung tâm dữ liệu của tỉnh. Ưu tiên các hệ thống dùng chung của tỉnh, hệ thống triển khai mới, các hệ thống thông tin hết chu kỳ thuê dịch vụ.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Theo kế hoạch triển khai Trung tâm dữ liệu.
18. Tích hợp và chia sẻ các CSDL chuyên ngành
a) Nội dung: Điều chỉnh, nâng cấp các hệ thống thông tin chuyên ngành theo danh mục; triển khai kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, đặc biệt là dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương, các hệ thống thông tin dùng chung.
b) Chủ trì: Các cơ quan, đơn vị quản lý các hệ thống thông tin chuyên ngành.
c) Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
19. Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu ngành
a) Nội dung: Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu ngành trên nền tảng dùng chung của tỉnh: Hình thành các CSDL dùng chung ở từng ngành trên hệ thống thông tin kho dữ liệu, dữ liệu mở tỉnh Lào Cai; Kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với kho dữ liệu dùng chung của tỉnh, kết nối với các hệ thống thông tin, CSDL của các Bộ chủ quản; Hình thành các dịch vụ API phân tích, chia sẻ các dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của các ngành; Hình thành các dịch vụ tổng hợp, phân tích dữ liệu và dự báo dữ liệu ở từng ngành; Hình thành các báo cáo trực quan, các giao diện đồ họa hiển thị kết quả phân tích, xử lý dữ liệu từ kho dữ liệu.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Ngành Y tế, Giáo dục và Đào tạo - Quý II/2024; các ngành khác theo lộ trình chuyển đổi số chung của tỉnh.
đ) Sản phẩm: Hệ thống phân tích dữ liệu quá khứ để hỗ trợ ra quyết định, hành động hoặc dự đoán tương lai.
a) Nội dung: Xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ chung cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tương ứng; đôn đốc, hướng dẫn đơn vị vận hành các Nền tảng tại trung tâm dữ liệu xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Thường xuyên.
21. Bảo đảm an toàn thông tin đối với các nền tảng lưu trữ, xử lý thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân
a) Nội dung: Triển khai các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân bảo đảm an toàn thông tin mạng đối với các Nền tảng lưu trữ, xử lý thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân của người dân.
b) Chủ trì: Các cơ quan quản lý các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
c) Phối hợp, hướng dẫn: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian: Quý I/2024.
22. Giám sát an toàn thông tin
a) Nội dung: Thiết lập, quản lý vận hành hệ thống giám sát an toàn hệ thống thông tin đối với Trung tâm dữ liệu và các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Thường xuyên.
23. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho Trung tâm dữ liệu
a) Nội dung: Tổ chức kiểm tra, đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập vào hệ thống trong các trường hợp:
- Trung tâm dữ liệu trước khi đi vào hoạt động.
- Các Nền tảng cài đặt vào trong Trung tâm dữ liệu trước khi sử dụng.
- Định kỳ theo cấp độ tương ứng.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Thường xuyên.
24. Diễn tập thực chiến an toàn thông tin
a) Nội dung: Tổ chức diễn tập thực chiến nhằm đánh giá khả năng phòng ngừa xâm nhập và khả năng phát hiện kịp thời các điểm yếu về quy trình, công nghệ, con người.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: 01 lần/năm.
a) Nội dung: Bảo đảm hạ tầng phục vụ triển khai ứng dụng của tỉnh theo mô hình tập trung. Bảo đảm khả năng kết nối, mở rộng tài nguyên cho Trung tâm dữ liệu tỉnh, đồng thời sẵn sàng kết nối nền tảng điện toán đám mây Chính phủ bao gồm: Nâng cấp hạ tầng Trung tâm mạng hiện có, đảm bảo các yêu cầu về vận hành và lưu trữ các hệ thống thông tin dùng chung quan trọng, có yêu cầu bảo mật cao; Thuê trung tâm dữ liệu đảm bảo yêu cầu vận hành, lưu trữ đối với các hệ thông tin tin của tỉnh.
b) Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian: Quý IV/2023.
26. Đào tạo quản trị dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức
a) Nội dung: Tổ chức đào tạo quản trị, cập nhật, khai thác dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức theo từng hệ thống thông tin, CSDL được triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Chủ trì: Các cơ quan quản lý các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
c) Phối hợp, hướng dẫn: Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Thời gian: Song song với quá trình triển khai hệ thống thông tin.
27. Đào tạo phân tích dữ liệu số (Business Intelligence - BI)
a) Nội dung: Tổ chức đào tập huấn về phân tích dữ liệu (BI) cho cán bộ, công chức, viên chức với mục tiêu giúp cán bộ, công chức, viên chức nắm được các kỹ năng cơ bản về thu thập, phân tích, nghiên cứu dữ liệu để tạo ra báo cáo. Đồng thời, quản lý, thao tác dữ liệu một cách linh hoạt để ứng dụng cho các nghiên cứu, các mục đích khác nhau.
b) Chủ trì: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
c) Phối hợp, hướng dẫn: Sở Thông tin và Truyền thông
d) Thời gian: Thường xuyên (sau khi hoàn thành sơ bộ kho dữ liệu ngành).
Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch: Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn huy động từ tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương, nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch này và nhiệm vụ tại Chiến lược xây dựng Kế hoạch hằng năm hoặc lồng ghép vào kế hoạch chuyển đổi số theo năm để triển khai thực hiện; báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hằng năm (trước ngày 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ động phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp Kế hoạch này.
c) Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan đề xuất UBND tỉnh cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng, kết nối CSDL thuộc lĩnh vực, ngành phụ trách theo hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương và theo tình hình thực tế tại địa phương để triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi UBND tỉnh (cùng với báo cáo về chuyển đổi số); tham mưu tổ chức sơ kết tình hình thực hiện.
b) Là đầu mối của UBND tỉnh trong công tác phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các nội dung Chiến lược quốc gia dữ liệu số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp, cân đối nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai:
Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến Chiến lược dữ liệu và cổng dữ liệu mở.
Căn cứ nội dung kế hoạch, các sở, ngành, đơn vị, địa phương và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |