Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2017 về triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 325/KH-UBND
Ngày ban hành 13/12/2017
Ngày có hiệu lực 13/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Lê Ngọc Hưng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/KH-UBND

Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện văn bản số 4126/BTNMT-BĐKH ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế đthực hiện giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu, nhằm góp phần cùng cả nước đạt được mục tiêu theo Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.

Tuyên truyền, phổ biến và phát huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán b, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ đng ứng phó với biến đổi khí hậu, thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK), nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh (TTX) góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai.

Xác định các hoạt động cụ thể và giải pháp thực hiện các nhiệm vđược giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Yêu cầu

Các nhiệm vụ trong kế hoạch của tỉnh phải bám sát các nội dung theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ; việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch phải đồng bộ, cụ thể, tính toàn din và có hiệu quả thiết thực.

Chủ động lồng ghép các nội dung về BĐKH, tăng trưởng xanh và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính vào trong quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.

Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải chđộng tăng cường mối quan hệ tìm kiếm kêu gọi hợp tác đầu tư và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch không phát thải khí nhà kính ra môi trường (biogas, năng lượng mặt trời, năng lượng điện gió, năng lượng thủy điện...); xây dựng lộ trình ứng dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội.

Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt đô thị; xây dựng lộ trình giảm phát thải khí nhà kính phù hợp cho địa bàn tỉnh. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và tăng cường trữ lượng Các-bon rừng (Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh - PRAP đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1743/QĐ-UBND ngày 10/6/2017).

Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện của tỉnh Lào Cai cho các lĩnh vực: môi trường, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu

2. 1. Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đi khí hậu

Phát huy phương châm “4 tại chỗ”, củng cố và tăng cường năng lực cho lực lượng tìm kiếm cứu nạn chuyên nghiệp. Tăng cường năng lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với Biến đổi khí hậu, phòng chống hiệu quả thiên tai, lũ quét và sạt lở đất.

Cập nhật kịp thời kịch bản biến đổi khí hậu theo các kết quả nghiên cứu mới nhất từ các bộ, ngành trung ương; Xác định những ảnh hưởng tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến hạ tầng kỹ thuật, những khu vực trọng điểm.

Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của tỉnh Lào Cai phù hợp với kế hoạch hành động của quốc gia.

Rà soát, củng cố, xây dựng các phương án, các công trình trọng điểm phòng chống thiên tai, cấp bách. Chủ động di dời, sắp xếp lại các điểm dân cư ở những khu vực thường xuyên bị tác động của lũ lụt và những khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất; hoàn thiện việc xây dựng bản đồ phân vùng tai biến địa chất để sử dụng cho công tác cảnh báo sớm cho người dân vùng hay bị sạt lở đất; triển khai mô hình giám sát, cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh khi có dịch bệnh.

Giám sát và quản lý, bảo đảm an toàn các hồ chứa thủy lợi, thủy điện, các công trình dân sinh, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trong bối cảnh Biến đổi khí hậu.

Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu của các ngành và lĩnh vực Tài nguyên và môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp, xây dựng, giao thông, nước sạch và vệ sinh môi trường, văn hóa thể thao và du lịch và một số địa bàn huyện có tính dễ bị tn thương cao như Sa Pa, Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai.

2.2. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao với phương châm mục tiêu sản xuất sạch, tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, tạo giống, các loại hình dịch vụ kỹ thuật, chú trọng dịch vụ giống nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững, giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện môi trường, góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, chủ động kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc, gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học. Quy hoạch lại các khu nuôi trồng thủy sản, tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các tiêu chuẩn chất lượng trong nuôi trồng thủy sản để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo phát triển bền vững; tuyên truyền vận động người dân áp dụng những biện pháp khai thác bền vững để bảo đảm cân bằng sinh thái;

[...]