Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 324/KH-UBND
Ngày ban hành 30/12/2021
Ngày có hiệu lực 30/12/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Chử Xuân Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/KH-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH, MỞ RỘNG XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI, HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH, SỨC KHỎE SINH SẢN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thực hiện Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030; Công văn số 1801/BYT-TCDS ngày 04/4/2019 của Bộ Y tế về việc tiếp tục triển khai Đề án 818 đáp ứng tình hình mới, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường khả năng tiếp cận phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho nhóm dân cư có nhu cầu và có khả năng chi trả; chú trọng dự phòng, sàng lọc, ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng theo phương thức xã hội hóa và huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội góp phần giảm gánh nặng ngân sách nhà nước, tăng tính bền vững của công tác Dân số và nâng cao sức khỏe người dân Thủ đô trong tình hình mới.

2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đối tượng, nâng cao nhận thức về xã hội hóa phương tiện tránh thai (PTTT), hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của người dân theo phân khúc thị trường; triển khai xây dựng mô hình xã hội hóa cung cấp các sản phẩm và dịch vụ dự phòng sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng.

Chỉ tiêu cụ thể:

- Người dân có nhu cầu được tư vấn cung cấp thông tin về các phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; các kiến thức về nguy cơ và dự phòng sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung đạt ít nhất 50% vào năm 2025, đạt 75% vào năm 2030..

- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có nhu cầu, được tư vấn và sử dụng biện pháp tránh thai, sản phẩm và dịch vụ phòng ngừa, phát hiện, xử lý nhiễm khuẩn đường sinh sản đạt ít nhất 95% vào năm 2025, đạt 100% vào năm 2030.

- Người dân có nhu cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ sức khỏe tình dục đạt ít nhất 70% vào năm 2025, đạt 90% vào năm 2030.

- Phụ nữ từ 30-54 tuổi có nhu cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ sàng lọc ung thư cổ tử cung đạt ít nhất 30% vào năm 2025, đạt 50% vào năm 2030.

- Phụ nữ từ 40 tuổi trở lên có nhu cầu được tư vấn, cung cấp sản phẩm và dịch vụ sàng lọc, dự phòng ung thư vú đạt ít nhất 30% vào năm 2025, đạt 50% vào năm 2030.

Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý; cán bộ chuyên môn, kỹ thuật; cán bộ truyền thông, vận động về thực hiện xã hội hóa cung cấp các PTTT, hàng hóa dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống ung thư vú, ung thư cổ tử cung.

Chỉ tiêu cụ thể:

- 100% các xã, phường, thị trấn, các đơn vị y tế liên quan trên toàn Thành phố triển khai xã hội hóa cung cấp các PTTT dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; 50% các cơ sở y tế đủ điều kiện triển khai khám sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng vào năm 2025, đạt 100% vào năm 2030.

- Ít nhất 70% cộng tác viên dân số, cán bộ y tế - dân số xã, phường, thị trấn, cán bộ quản lý các quận, huyện, thị xã được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng về các nội dung chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ, phòng chống ung thư vú, ung thư cổ tử cung vào năm 2025, đạt 95% vào năm 2030.

- Ít nhất 80% người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ, sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung, cán bộ quản lý của cơ sở y tế đủ điều kiện tham gia Kế hoạch được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cách khám sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú, ung thư cổ tử cung, được trang bị kiến thức, kỹ năng, chuyển giao kỹ thuật và tổ chức phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ của Kế hoạch vào năm 2025, đạt 95% vào năm 2030.

Mục tiêu 3: Duy trì mạng lưới, tiếp tục đẩy mạnh và mở rộng các tổ chức, đơn vị tham gia phân phối, cung ứng sản phẩm và dịch vụ có chất lượng góp phần tăng sự lựa chọn, sử dụng của nhóm dân cư có khả năng chi trả về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung cho người dân tại cộng đồng.

Chỉ tiêu cụ thể:

- Đảm bảo đầy đủ nguồn PTTT, hàng hóa chăm sóc sức khỏe đa dạng theo các nội dung của Kế hoạch, đáp ứng theo phân khúc thị trường. Mỗi loại sản phẩm PTTT có từ 2-3 chủng loại khác nhau vào năm 2025, đạt ít nhất 5 chủng loại vào năm 2030 để đáp ứng theo sự lựa chọn của khách hàng.

- Đạt ít nhất 40% chỉ tiêu kế hoạch trong tổng thể PTTT, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản được cung ứng thông qua Kế hoạch vào năm 2025, đạt ít nhất 65% vào năm 2030.

- 100% Trung tâm Y tế quận, huyện, thị xã trực tiếp quản lý, điều phối và tổ chức cung ứng sản phẩm, dịch vụ của Kế hoạch và là đầu mối triển khai xã hội hóa phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản; dự phòng, sàng lọc ung thư vú và ung thư cổ tử cung tới các đơn vị y tế đủ điều kiện trên địa bàn quận/huyện/thị xã (cơ sở y tế công lập, ngoài công lập) vào năm 2025, duy trì và đẩy mạnh hoạt động đến năm 2030.

- Cơ sở y tế đủ điều kiện đăng ký tham gia Kế hoạch thực hiện Đề án thực hiện chuyên môn kỹ thuật sàng lọc ung thư vú, ung thư cổ tử cung được hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật để triển khai dịch vụ đạt 50% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP (phụ lục hoạt động kèm theo)

1. Hoạt động thực hiện mục tiêu 1: Tuyên truyền, vận động, cung cấp thông tin tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy xã hội hóa, phát triển thị trường phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản, phòng chống ung thư vú, ung thư cổ tử cung, thị trường cung cấp dịch vụ và triển khai Kế hoạch.

Thường xuyên cung cấp thông tin, tư vấn trực tiếp tại cộng đồng; tổ chức các sự kiện truyền thông về xã hội hóa, nội dung và sản phẩm, dịch vụ, tập trung cho sản phẩm, dịch vụ mới của Kế hoạch. Đặc biệt chú trọng kiến thức dự phòng, sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú, ung thư cổ tử cung tại cộng đồng.

[...]