ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3045/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÁP CHẾ; CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ
2019 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của tổ chức pháp chế và Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai công tác pháp chế; công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (sau đây viết là công tác văn bản quy phạm pháp luật) năm
2023 và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển
khai công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 bảo đảm chất lượng, hiệu quả; tuân thủ quy định
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP, Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, Thông tư số 01/2015/TT-BTP
và các văn bản khác có liên quan.
2. Nâng
cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong triển khai các nhiệm vụ công tác
pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật kỳ 2019 - 2023.
3. Bảo đảm
sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ
công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023.
4. Tổ chức
thực hiện Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả, đúng nội dung và thời gian, tiến độ thực
hiện.
5. Riêng
hoạt động hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 cần bảo đảm
thêm các mục đích, yêu cầu sau:
a) Hoạt động hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 nhằm công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực
tính đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 (Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật còn hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và
văn bản đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống
hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ;
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới). Thông qua việc công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu
quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập
nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
b) Hoạt động hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau:
- Tập hợp đầy đủ văn bản thuộc đối tượng
hệ thống hóa và kết quả rà soát văn bản kỳ 2019-2023.
- Tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống
hóa văn bản theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
- Kịp thời công bố Tập hệ thống hóa
văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác pháp
chế
a) Nội dung công việc
- Bố trí người làm công tác pháp chế
bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điều 12 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, có năng lực
thực hiện các nhiệm vụ công tác pháp chế.
- Thực hiện các nhiệm vụ công tác
pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và Thông tư số
01/2015/TT-BTP về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Trách nhiệm thực hiện: Cơ quan
chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2023.
2. Công tác văn bản
quy phạm pháp luật
a) Công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
- Nội dung công việc: Xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bảo đảm
phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; bảo đảm
tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của văn bản với hệ thống pháp luật;
tuân thủ đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP; bảo đảm sự
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị.
- Trách nhiệm thực hiện:
+ Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2023.
b) Công tác kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
- Nội dung công việc:
+ Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn
bản theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền bảo đảm
toàn diện, kịp thời, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định tại
Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
154/2020/NĐ-CP).
+ Tham mưu xử lý hoặc xử lý văn bản
theo kết luận kiểm tra, kiến nghị của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn
bản.
- Trách nhiệm thực hiện:
+ Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản theo
thẩm quyền: Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
+ Tự kiểm tra văn bản theo đề nghị của
cơ quan, người có tham quyền: Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
sở, ban, ngành cấp tỉnh.
+ Tham mưu xử lý hoặc xử lý văn bản:
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2023 hoặc theo kết luận, kiến nghị, đề nghị của cơ quan, người có thẩm
quyền.
c) Công tác rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
- Nội dung công việc:
+ Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát hoặc theo đề nghị của cơ
quan, người có thẩm quyền bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định tại
Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
154/2020/NĐ-CP).
+ Tham mưu xử lý hoặc xử lý văn bản quy
phạm pháp luật có nội dung trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ để
rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hoặc
toàn bộ/một phần đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc có quan hệ xã
hội cần điều chỉnh nhưng chưa có quy định pháp luật điều chỉnh.
- Trách nhiệm thực hiện: Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2023 hoặc theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền.
d) Cật nhật, đăng tải văn bản tại
chuyên mục “Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật do
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành” (sau đây viết là chuyên mục) trên
Cổng/Trang thông tin điện tử
- Nội dung công việc:
+ Cập nhật, đăng tải văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân còn hiệu lực tại chuyên mục
trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
+ Tiếp nhận, tham mưu xử lý hoặc xử
lý kiến nghị, phản ánh về văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tại chuyên mục trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Trách nhiệm thực hiện: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
trong năm 2023.
3. Hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023
a) Đối tượng hệ thống hóa
- Đối với cấp tỉnh:
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trong Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai trong kỳ hệ thống hóa từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31
tháng 12 năm 2018 (Phụ lục III) ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày
25 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai ban hành định kỳ từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12 năm
2018.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (gồm cả văn bản được ban hành nhưng chưa có
hiệu lực).
- Đối với cấp huyện:
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong Tập hệ thống hóa của kỳ
hệ thống hóa 2014 - 2018.
+ Văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 (gồm cả văn bản được ban hành nhưng
chưa có hiệu lực).
b) Phạm vi hệ thống hóa
Các văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được ban hành đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi, bổ sung tại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật);
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
c) Nội dung công việc
- Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng
hệ thống hóa.
- Tập hợp kết quả rà soát văn bản thuộc
đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó.
- Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản
và rà soát bổ sung.
- Lập các danh mục văn bản: Danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản hết hiệu
lực một phần và văn bản chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh
mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới.
- Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực
thành Tập hệ thống hóa văn bản.
- Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản.
d) Cơ quan chủ trì: Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị
có liên quan.
e) Thời gian, tiến độ thực hiện
- Thời gian hoàn thành việc tập hợp
các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa và kết quả rà soát các văn bản để hệ
thống hóa là trước ngày 30 tháng 5 năm 2023 (tiếp tục được cập nhật đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì
hệ thống hóa văn bản có nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan mình hoặc văn bản đã chủ trì soạn thảo; gửi kết quả hệ thống hóa văn bản
về Sở Tư pháp chậm nhất trong ngày 10 tháng 01 năm 2024.
- Sở Tư pháp kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa văn bản, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công
bố kết quả hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh chậm nhất trong ngày 20 tháng 02 năm 2024; gửi báo cáo kết quả
hệ thống hóa văn bản về Bộ Tư pháp chậm nhất trong ngày 20 tháng 3 năm 2024.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban
hành.
4. Kiểm tra việc
thực hiện công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung công việc: Kiểm tra việc
thực hiện công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật.
b) Thời gian kiểm tra: Quý II, Quý III năm 2023.
c) Đối tượng kiểm tra
- Các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ,
Tài chính.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
An Khê, Đak Đoa, la Grai.
d) Trách nhiệm thực hiện: Sở Tư pháp
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
5. Tập huấn nghiệp
vụ công tác văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung công việc: Tập huấn kỹ
năng xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Thời gian thực hiện: Quý II năm
2023.
c) Đối tượng tập huấn: Người làm công
tác pháp chế; người làm công tác xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật tại sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Trách nhiệm thực hiện: Sở Tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn việc báo cáo công tác
pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023; tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả triển khai công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp
luật năm 2023, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa
bàn tỉnh theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu.
c) Về kiểm tra việc thực hiện công
tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật
- Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật
(sau đây viết là Đoàn kiểm tra).
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm
tra, Đề cương báo cáo phục vụ kiểm tra.
- Tổ chức kiểm tra theo khoản 4 Mục
II Kế hoạch này.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả
kiểm tra việc thực hiện công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp luật.
d) Về tập huấn nghiệp vụ công tác văn
bản quy phạm pháp luật
- Chuẩn bị các điều kiện, tổ chức tập
huấn.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả
tổ chức tập huấn.
2. Trách nhiệm của sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện các nội dung công việc
được phân công tại Mục II Kế hoạch này.
b) Sở, ban, ngành cấp tỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) kết quả thực hiện công tác pháp chế,
công tác văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật kỳ 2019 - 2023 tại Cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật và hướng dẫn
của Sở Tư pháp.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương; chỉ đạo triển khai công tác văn bản
quy phạm pháp luật, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư
pháp) kết quả thực hiện công tác văn bản quy phạm pháp luật năm 2023, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 tại địa phương (bao gồm kết quả của
cấp huyện và cấp xã) theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Sở Tư pháp.
d) Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
nêu tại điểm c khoản 4 Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm báo cáo đúng nội
dung, thời gian theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Đoàn kiểm tra; báo cáo phản ánh đầy
đủ, chính xác việc thực hiện công tác pháp chế, công tác văn bản quy phạm pháp
luật tại cơ quan, địa phương; cung cấp các tài liệu, văn bản có liên quan, tạo
điều kiện để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
đ) Cử đại diện cơ quan, đơn vị tham
gia tập huấn nghiệp vụ công tác văn bản quy phạm pháp luật đúng đối tượng.
IV. KINH PHÍ, ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh
phí triển khai các nội dung công việc tại Kế hoạch này từ nguồn ngân sách nhà
nước được cấp có thẩm quyền giao cho các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý
ngân sách.
2. Các cơ
quan, đơn vị bố trí cán bộ, công chức có năng lực, trình độ; bảo đảm cơ sở vật
chất để thực hiện các nhiệm vụ công tác pháp chế, văn bản quy phạm pháp luật, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để kịp thời xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|