ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT NĂM 2023 VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 75/TTr.STP ngày 19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được giao làm đơn vị chủ trì.
Ngoài những nội dung công việc được
giao chủ trì, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- CVP, PCVP. UBND tỉnh;
- Ban TCD-NC;
- Lưu: VT, 2.13.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM
2023 VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 27/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện hiệu quả công tác
rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân để phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu
lực hoặc không còn phù hợp để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế,
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, góp phần hoàn thiện hệ thống pháp
luật, tạo thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc áp dụng và thực
hiện pháp luật.
- Thực hiện hệ thống hóa văn bản
QPPL để tập hợp, sắp xếp và công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu
lực đến ngày 31/12/2023; danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ; danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực một phần; danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành,
ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. Thông qua
việc công bố kết quả hệ thống hóa sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác xây dựng,
áp dụng, thi hành pháp luật, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống
pháp luật địa phương.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo không bỏ sót văn bản
thuộc trách nhiệm rà soát, tập hợp đầy đủ văn bản để hệ thống hóa.
- Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục
thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) phải nâng cao nhận thức trách nhiệm liên
quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, phát huy vai trò chủ động,
xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn thực hiện và phân công rõ
trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Thực hiện tốt sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL; kịp thời xử lý kết quả rà soát, công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu
lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 -
2023 trước ngày 28/02/2024.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI VĂN BẢN RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
1. Đối với công tác rà soát
văn bản
Văn bản QPPL của Hội đồng nhân
dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp ban hành từ ngày 31/12/2023 trở về trước
có phát sinh căn cứ rà soát, gồm:
- Trường hợp rà soát theo căn cứ
là văn bản ban hành sau thì đối tượng văn bản QPPL cần được rà soát gồm:
+ Văn bản đã được sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc thi hành nhưng chưa
được công bố hết hiệu lực trong các kỳ trước.
+ Văn bản có căn cứ pháp lý đã
được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc
thi hành.
+ Văn bản có chứa nội dung được
dẫn chiếu đến văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực,
bị đình chỉ việc thi hành.
+ Các văn bản được ban hành trước
nhưng có quy định liên quan đến các văn bản ban hành sau.
- Trường hợp rà soát theo tình
hình phát triển kinh tế - xã hội thì các văn bản QPPL cần được rà soát là các
văn bản có nội dung liên quan đến Điều lệ, cương lĩnh, nghị quyết, thông tri,
chỉ thị, tài liệu chính thức của Đảng, tài liệu chính thức của cơ quan nhà nước,
kết quả điều tra, khảo sát, thông tin kinh tế xã hội, số liệu báo cáo thống kê,
...
2. Đối với công tác hệ thống
hóa
- Đối tượng văn bản cần hệ thống
hóa kỳ 2019-2023 là văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp thuộc Tập hệ thống hóa
kỳ 2014-2018 và các văn bản ban hành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2023 được
xác định còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày
31/12/2023 vẫn chưa có hiệu lực).
Lưu ý: Các hình
thức văn bản QPPL khác ngoài hệ thống văn bản QPPL được quy định theo khoản 9,
khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 4 Luật ban
hành văn bản QPPL năm 2015 được ban hành trước ngày 01/7/2016 (ngày Luật ban
hành QPPL năm 2015 có hiệu lực) và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023
cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa của kỳ 2019-2023 (Ví dụ: Chỉ thị của UBND).
- Phạm vi hệ thống hóa văn bản
là tất cả các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp được ban hành đến hết ngày
31/12/2023 thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định
của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); Nghị
định số 34/2016/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP.
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch thực
hiện công tác rà soát văn bản QPPL và hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023
tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 09/02/2023
|
Kế hoạch
|
2.
|
Tập huấn công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản cho công chức thực hiện công tác pháp chế tại các
sở, ban, ngành tỉnh, công chức tư pháp công tác tại Phòng Tư pháp các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Tháng 4 năm 2023
|
Hội nghị tập huấn
|
3.
|
Tổ chức thực hiện rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
a)
|
Rà soát các văn bản QPPL của
HĐND, UBND tỉnh có phát sinh căn cứ rà soát trong năm 2023
|
- Tổ chức rà soát văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của đơn vị; Chủ động tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Sở Tư pháp;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh.
|
Thường xuyên, ngay khi có
phát sinh căn cứ rà soát
|
- Hồ sơ rà soát;
- Kết quả xử lý.
|
- Lập danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2023); báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm
2023.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 31/12/2023
|
- Danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần;
- Báo cáo kết quả thực hiện
công tác rà soát năm 2023.
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
năm 2023.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng 01 năm 2024
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
b)
|
Hệ thống hóa văn bản QPPL
|
- Tập hợp văn bản QPPL và kết
quả rà soát theo ngành, lĩnh vực để làm cơ sở xác định văn bản thuộc đối tượng,
phạm vi hệ thống hóa.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Từ tháng 02 đến tháng 12 năm
2023.
|
Các văn bản thuộc đối tượng hệ
thống hóa theo ngành, lĩnh vực.
|
- Gửi kết quả hệ thống hóa
văn bản đến Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 01/01/2024
|
Danh mục văn bản thuộc đối tượng
hệ thống hóa của đơn vị.
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ
2019- 2023.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Trước ngày 28/02/2024
|
Quyết định công bố kết quả hệ
thống hóa văn bản QPPL.
|
c)
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo kết
quả thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký gửi Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Trước ngày 28/02/2024
|
Báo cáo
|
4.
|
Tổ chức thực hiện rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã
|
a)
|
Tổ chức rà soát văn bản QPPL
và xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND cùng cấp xử lý kết quả
rà soát.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực HĐND cấp xã.
|
Thường xuyên, ngay khi có
phát sinh căn cứ rà soát.
|
Kết quả xử lý kết quả rà
soát.
|
b)
|
Công bố danh mục văn bản QPPL
hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2023) theo quy định.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 20/01/2024
|
Danh mục văn bản QPPL hết hiệu
lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023.
|
c)
|
Tổ chức hệ thống hóa văn bản
QPPL và công bố kết quả hệ thống hóa.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Công bố kết quả hệ thống văn
bản QPPL trước ngày 31/01/2024.
|
Kết quả hệ thống văn bản
QPPL.
|
d)
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 31/01/2024
|
Báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản do ngân sách từng cấp bảo đảm. Mức chi cho công tác
này được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Trách nhiệm thực hiện
a) Các sở, ban, ngành tỉnh:
- Các sở, ban, ngành tỉnh chủ động
tiến hành rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị mình; phối hợp với
Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch
này.
- Sở Tư pháp chủ động thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ được giao chủ trì; cho ý kiến đối với kết quả rà soát của
các sở, ban, ngành tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã thành phố thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa; kiểm tra kết quả
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện; tổng hợp
kết quả rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Sở Tài chính tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí kịp thời và đầy đủ để đảm bảo thực hiện Kế hoạch
đạt hiệu quả cao.
- Đề nghị Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh trong việc xử lý kết quả rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các
phòng chuyên môn khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
công tác rà soát năm 2023, hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 trên địa bàn;
- Bố trí kinh phí phục vụ công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
- Chỉ đạo Chủ tịch UBND cấp xã
xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL trên địa bàn xã.
Trong quá trình thực hiện, có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.