Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 3002/KH-UBND năm 2015 về bình đẳng giới tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 3002/KH-UBND
Ngày ban hành 24/12/2015
Ngày có hiệu lực 24/12/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Anh Cương
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3002/KH-UBND

Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát:

Đến năm 2020, v cơ bn bảo đảm bình đẳng thực chất giữa nam và nvề cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của tnh.

2. Mục tiêu cụ th:

a) Mục tiêu 1: Tăng cưng sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị.

- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ tham gia các cp ủy Đảng nhiệm kỳ 2016-2020 đạt từ 25% trở lên; tlệ nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 từ 30% trở lên.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 đạt trên 70% các sở, ngành và UBND các cấp có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.

- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2020 đạt 70% cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, người lao động.

b) Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm, tăng cường sự tiếp cận của phnữ nghèo ở nông thôn, phnữ người dân tộc thiểu số đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động.

- Ch tiêu 1: Hàng năm, trong tng số người được tạo việc làm mới bảo đảm ít nhất 40% cho mỗi giới (nam và nữ).

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp đạt 30%.

- Ch tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt 30% vào năm 2020.

- Ch tiêu 4: Tỷ lệ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt 100% vào năm 2020.

c) Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Chỉ tiêu 1: Phcập biết chcho 100% nam giới và phụ nữ ở độ tui từ 15 đến 40 tui vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.

- Ch tiêu 2: Tỷ lệ nữ thạc sỹ đạt 40%, tỷ lệ nữ tiến sỹ đạt 20%.

d) Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 116 tr sơ sinh trai/100 tr sơ sinh gái.

- Chtiêu 2: Giảm tỷ lệ tvong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống còn 0/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2020.

- Chtiêu 3: Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con lên 95%.

- Chỉ tu 4: Giảm tlệ phá thai xuống 15/100 trẻ đẻ sống.

đ) Mục tiêu 5: Bo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa thông tin, truyền thông.

- Ch tiêu 1: Giảm 70% sản phm văn hóa, thông tin mang định kiến giới. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình phát thanh - truyền hình, chuyên mục và số lượng sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về bình đẳng giới.

- Ch tiêu 2: Có 100% Đài Phát thanh và đài truyền hình tnh và các huyện, thành phố, thị xã; Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.

e) Mục tiêu 6: Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bbạo lực trên sở giới.

- Ch tiêu 1: Rút ngắn khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam xuống 2 lần.

[...]