ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2982/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27/04/2020 CỦA CHÍNH
PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 126-KH/TU NGÀY 05/03/2020 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/08/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ,
CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 (Nghị quyết
số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị);
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 (Nghị quyết số
58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ-ĐH ngày
19/10/2020 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ XI, nhiệm kỳ
2020-2025 (Nghị quyết số 01-NQ-ĐH ngày 19/10/2020).
Thực hiện Kế hoạch số 126-KH/TU ngày
05/03/2020 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy);
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 31/TTr-SKHĐT ngày 11/6/2021 về việc Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/04/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU
ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019
của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ
và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy với các nội dung như sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Mục
tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các quan điểm, mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020
của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
để triển khai thực hiện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh theo hướng thu hút có chọn lọc và chú trọng yếu tố phát
triển bền vững.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao nhận thức
về tầm quan trọng, ý nghĩa, vai trò của hợp tác đầu tư nước ngoài trong thời kì
mới. Tạo sự chuyển biến rõ rệt trong nhận thức và hành động về tầm quan trọng của
việc hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu
tư nước ngoài.
1. 2. Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thành mục tiêu thu hút đầu tư
nước ngoài đạt trên 9 tỷ USD theo Nghị quyết số 01-NQ-ĐH ngày 19/10/2020 Đại hội
Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thư XI, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Phấn đấu đạt một số mục tiêu định
hướng tại Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy1, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nhiệm vụ để các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xây dựng kế
hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/04/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU
ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy.
- Việc thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo
các mục tiêu, tiến độ thực hiện. Kế hoạch phải được triển khai quyết liệt với sự
tham gia đồng bộ của tất cả các cấp, các ngành, địa phương gắn với sự phân công
trách nhiệm rõ ràng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong quá trình tổ chức thực
hiện.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu
1. Đổi mới, nâng
cao nhận thức, tư duy và thống nhất trong hành động về đầu tư nước ngoài
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 50- NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị,
Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ và Kế
hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy đến tất cả cán bộ đảng viên,
công chức, viên chức; đặc biệt là các quan điểm của Đảng về vị trí, vai trò của
đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
của cơ quan, đơn vị để chủ động nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước
ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; trở thành một trong các thước
đo đánh giá năng lực và trách nhiệm của người đứng đầu, đồng thời là chỉ số
đánh giá xếp hạng hiệu quả đầu tư nước ngoài của địa phương.
2. Hoàn thiện thể
chế, chính sách về đầu tư nước ngoài
2.1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện
- Tăng cường công tác cải cách hành
chính trong giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài. Tăng cường hoạt động phân công, phân cấp, ủy quyền và phối hợp
chặt chẽ giữa các Sở, ban ngành, địa phương trong công tác quản lý nhà nước gắn
với đánh giá hiệu quả thực thi nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị, công chức.
- Thực hiện nghiêm pháp luật về đầu
tư và pháp luật khác có liên quan đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài, không để phát sinh khiếu kiện, tranh chấp xảy ra. Thực hiện công khai,
minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, thị trường.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
- Thường xuyên rà soát, triển khai,
phổ biến, các chính sách, pháp luật mới về đầu tư nước ngoài nhằm thực hiện thống
nhất giữa Trung ương và địa phương, giữa các địa phương trong tỉnh, giữa trong
và ngoài các khu công nghiệp.
- Chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng
mắc của các cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư nước ngoài về cơ chế, chính
sách; những chồng chéo giữa các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục đầu tư
kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan Trung ương để kịp thời tham mưu, kiến
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đổi mới,
phân cấp, cắt giảm thủ tục hành chính về chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo đúng quy định pháp luật.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương
theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của
tỉnh.
- Theo dõi, hàng năm đánh giá tình
hình thực hiện các Nghị quyết số 19/NQ-CP và số 35/NQ-CP về cải thiện môi trường
kinh doanh và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp. Đồng thời có giải pháp cải
thiện chỉ số Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI về chất lượng điều hành
kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi.
- Hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu
quốc gia về doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư nước ngoài ngoài các khu công
nghiệp trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2.3. Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Bình Dương
- Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu
tư nước ngoài trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư. Chủ động nắm bắt những
khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh để kịp thời tham mưu, kiến nghị các giải pháp
giải quyết phù hợp với các quy định pháp luật.
- Hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ liệu
quốc gia về doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp
trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2.4. Sở Ngoại vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng
cường đối thoại, gặp gỡ cộng đồng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hiệp hội
doanh nghiệp đầu tư nước ngoài để lắng nghe và giải quyết những khó khăn, vướng
mắc của nhà đầu tư. Đồng thời đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị,
phản ánh của nhà đầu tư nước ngoài; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý hiệu quả các khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư
nước ngoài.
- Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị có liên quan rà soát pháp lý trong quá trình tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ký kết các thỏa thuận, cam kết về đầu tư với các cơ quan, đơn
vị, nhà đầu tư nước ngoài bảo đảm nội dung phù hợp với quy định pháp luật và
các cam kết đầu tư của Việt Nam.
2.5. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh
Phối hợp các cơ quan đăng ký đầu tư
cung cấp thông tin về điều kiện về quốc phòng, an ninh trong quá trình thực hiện
thủ tục chấp thuận chủ trương, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thông báo
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài khi có yêu cầu.
2.6. Sở Công thương
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải
pháp nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn; tham mưu, kiến
nghị các cơ chế khuyến khích, ưu đãi thỏa đáng để tăng liên kết giữa đầu tư nước
ngoài và đầu tư trong nước, các lĩnh vực cần ưu tiên thu hút trong ngành công
nghiệp.
Nghiên cứu, tham mưu triển khai các
giải pháp bảo vệ thị trường phân phối trong nước, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
trong nước phát triển và phù hợp với cam kết quốc tế.
2.7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Áp dụng các chính sách khuyến khích
nhà đầu tư nước ngoài tổ chức, tự đào tạo, tự huấn luyện, đồng thời phối hợp với
các trường nghề cùng tham gia vào công tác đào tạo; thực tập sản xuất để tiếp cận
công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến nhằm nâng cao kỹ năng, trình độ cho lao
động Việt Nam; sử dụng lao động người Việt Nam đã làm việc, tu nghiệp tại các
quốc gia tiên tiến. Áp dụng và triển khai có hiệu quả, kịp thời việc đào tạo
lao động có kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
3. Đổi mới, nâng
cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư
Trung tâm xúc tiến đầu tư -
Sở Công thương chủ trì
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả; hoạt động mang tính chuyên nghiệp, độc lập, không chồng chéo, không
trùng lắp với các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đầu tư.
- Tăng cường chủ động phối hợp, liên
kết giữa địa phương với Trung ương, giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các
hiệp hội nghề nghiệp, các công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
trong công tác xúc tiến đầu tư.
- Chủ động lựa chọn xúc tiến đầu tư
có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới,
phù hợp với đặc điểm, cơ sở hạ tầng của địa phương; tiếp tục duy trì các thị
trường và đối tác truyền thống, đồng thời nghiên cứu mở rộng thị trường, đối
tác mới. Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến
đầu tư mới.
4. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
4.1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
quản lý hoạt động đầu tư kinh doanh theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả và
thống nhất đầu mối theo tinh thần Kế hoạch, Đề án của tỉnh đã phê duyệt. Chú trọng
nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ ở các Sở ngành và địa
phương phù hợp với những yêu cầu, nhiệm vụ mới về hợp tác đầu tư.
4.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
- Hàng năm rà soát, báo cáo đánh giá
công tác hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh; đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng hợp tác đầu tư nước ngoài phù hợp với
tình hình mới.
- Thường xuyên nâng cao năng lực phân
tích, dự báo về thu hút, quản lý và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài để kịp thời
cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, điều hành đúng định hướng.
- Tăng cường chấn chỉnh công tác cấp
phép dự án đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy
hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án... Rà soát, đánh giá
đúng yếu tố pháp lý, bảo đảm chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh,
thu hồi, chấm dứt hoạt động dự án theo đúng quy định của pháp luật, kịp thời xử
lý các vướng mắc để hạn chế thấp nhất các tranh chấp phát sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh,
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh thẩm định các điều kiện về quốc phòng, an ninh trong
quá trình xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu
tư nước ngoài và thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với
các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cán
bộ làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư tham dự những lớp bồi dưỡng để nâng
cao trình độ, năng lực và kỹ năng; quan tâm tới kiến thức pháp luật và cam kết
quốc tế về đầu tư. Rà soát, đánh giá để ưu tiên bố trí cán bộ có trình độ, năng
lực, kỹ năng phù hợp làm công tác quản lý hoạt động đầu tư.
- Không xem xét mở rộng quy mô và gia
hạn thời hạn hoạt động đối với những dự án đầu tư đang hoạt động thuộc ngành,
lĩnh vực công nghệ lạc hậu, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
4.3. Cục thuế tỉnh, Hải quan tỉnh,
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Tăng cường triển khai thực hiện các
công tác quản lý thuế, chống chuyển giá; thực hiện hiệu quả các quy định pháp
luật về thuế, ngoại hối, hải quan. Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có
giải pháp tổng thể để ngăn ngừa, hạn chế và xử lý tình trạng
chuyển giá, trốn thuế của doanh nghiệp trên nguyên tắc hài hòa, cân đối giữa lợi
ích nhà nước, lợi ích doanh nghiệp và đảm bảo môi trường đầu tư.
4.4. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh
Tăng cường công tác nắm tình hình, xử
lý kịp thời những yếu tố có nguy cơ gây mất ổn định an ninh, trật tự trên địa
bàn, kịp thời phát hiện, đề xuất giải pháp phù hợp để xử lý tình trạng đầu tư
chui, đầu tư núp bóng của nhà đầu tư nước ngoài.
4.5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Có giải pháp, tăng cường trách nhiệm
của nhà đầu tư về công tác bảo vệ môi trường và hợp tác cải thiện môi trường tốt
hơn trong quá trình đầu tư, triển khai dự án và hoạt động của doanh nghiệp
trong suốt thời gian thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên rà soát, theo dõi tình
hình triển khai các dự án đầu tư quy mô lớn, sử dụng nhiều đất, dự án có nguy
cơ tiềm ẩn ô nhiễm môi trường để phối hợp công tác quản lý nhà nước về đầu tư,
đồng thời kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Quản lý chặt chẽ, bảo đảm
sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả diện tích đất doanh nghiệp được giao, cho
thuê; kiên quyết thu hồi diện tích đất được giao, cho thuê và sử dụng không
đúng mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã thành phố thuộc tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, thanh tra gắn với nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người
đứng đầu trong chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật liên quan đến
đầu tư nước ngoài trên địa bàn từng đơn vị. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai, xây dựng, môi trường và việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại
các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn quản lý, kịp thời xử lý vi phạm (nếu
có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Yêu cầu
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan,
đơn vị để chủ động phối hợp và triển khai thực hiện các nội dung liên quan
trong Kế hoạch. Thường xuyên cập nhật, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá
tình hình công tác quản lý nhà nước và đầu tư nước ngoài theo chuyên ngành;
tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật chuyên ngành do cơ quan,
đơn vị mình quản lý nhằm tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư nước ngoài.
2. Định kỳ
hàng năm các đơn vị có báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 31 tháng
12) tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Tỉnh
ủy về kết quả thực hiện.
3. Trong
quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
trên địa bàn tỉnh gửi nội dung về Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử
lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 58/NQ-CP ngày 27/04/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/08/2019 của Bộ
Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- Ban Kinh tế Trung
ương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH BD, Website tỉnh;
- LĐVP, Tạo, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Thao
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Kèm theo Kế hoạch số 2982/KH-UBND ngày 05/7/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Đổi mới,
nâng cao nhận thức, tư duy và thống nhất trong hành động về đầu tư nước ngoài
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên
truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính
trị, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số
126-KH/TU ngày 05/03/2020 của Tỉnh ủy
|
2021
|
Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
của cơ quan, đơn vị để chủ động nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư
nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
|
2
|
Hoàn thiện
thể chế, chính sách về đầu tư nước ngoài
|
2.1
|
Tăng cường công tác cải cách hành
chính trong giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư nước ngoài. Tăng cường hoạt động phân công, phân cấp, ủy quyền và phối hợp
chặt chẽ giữa các Sở, ban ngành, địa phương trong công tác quản lý nhà nước gắn
với đánh giá hiệu quả thực thi nhiệm vụ từng cơ quan, đơn vị, công chức
|
Hàng
năm
|
Các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
2.2
|
Thực hiện nghiêm pháp luật về đầu
tư và pháp luật khác có liên quan đối với hoạt động đầu
tư của nhà đầu tư nước ngoài, không
để phát sinh khiếu kiện, tranh chấp xảy ra. Thực hiện công khai, minh bạch hệ
thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
thị trường.
|
|
2.3
|
Thường xuyên rà soát, triển khai,
phổ biến, các chính sách, pháp luật mới về đầu tư nước ngoài
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
2.4
|
Chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng
mắc của các cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư nước ngoài về cơ chế, chính
sách
|
Hàng
năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
2.5
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đổi mới,
phân cấp, cắt giảm thủ tục hành chính về chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư theo đúng quy định pháp luật
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
2.6
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Bình Dương
theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020
|
Năm
2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
2.7
|
Có giải pháp cải thiện chỉ số Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI
|
Hàng
năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
2.8
|
Hoàn chỉnh và cập nhật cơ sở dữ
liệu quốc gia về doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư nước ngoài
trên Hệ thống thông tin quốc gia về
đầu tư nước ngoài
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương
|
|
2.9
|
Chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng
mắc của các nhà đầu tư nước ngoài tại các khu công nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
2.10
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng
cường đối thoại, gặp gỡ cộng đồng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hiệp
hội doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến
nghị, phản ánh của nhà đầu tư nước ngoài
|
Hàng
năm
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
2.11
|
Rà soát pháp lý trong quá trình
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết các thỏa thuận, cam kết về đầu tư với
các cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư nước ngoài bảo đảm nội dung phù hợp với quy định
pháp luật và các cam kết đầu tư của Việt Nam.
|
Hàng
năm
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
|
2.12
|
Cung cấp thông tin về điều kiện về
quốc phòng, an ninh cho cơ quan đăng ký đầu tư khi có yêu cầu
|
Hàng
năm
|
Công
an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
2.13
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nhằm
thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn; tăng liên kết giữa đầu
tư nước ngoài và đầu tư trong nước.
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
2.14
|
Nghiên cứu, tham mưu triển
khai các giải pháp bảo vệ thị trường phân phối trong nước, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp trong nước phát triển và phù hợp với
cam kết quốc tế.
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
2.15
|
Áp dụng các chính sách khuyến khích
nhà đầu tư nước ngoài tổ chức, tự đào tạo, tự huấn luyện, đồng thời phối hợp
với các trường nghề cùng tham gia vào công tác đào tạo; thực tập sản xuất để
tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
3
|
Đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư
|
|
3.1
|
Đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu
quả công tác xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
không chồng chéo, không trùng lắp với các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước
về đầu tư.
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Trung
tâm xúc tiến đầu tư - Sở Công thương chủ trì:
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
3.2
|
Chủ động phối hợp, liên kết giữa địa
phương với Trung ương, giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các hiệp hội nghề
nghiệp, các công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp trong công tác
xúc tiến đầu tư.
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
3.3
|
Chủ động lựa chọn xúc tiến đầu tư
có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới,
phù hợp với đặc điểm, cơ sở hạ tầng của địa phương; Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư mới.
|
Trong
năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4
|
Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
|
|
4.1
|
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
quản lý hoạt động đầu tư kinh doanh theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
và thống nhất.
|
Hàng
năm
|
Các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.2
|
Rà soát, báo cáo đánh giá công tác
hợp tác đầu tư trên địa bàn tỉnh; đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể nhằm
nâng cao hiệu quả, chất lượng hợp tác đầu tư nước ngoài
|
Hàng
năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.3
|
Nâng cao năng lực phân tích, dự báo
về thu hút, quản lý và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài để kịp thời cung cấp
thông tin phục vụ lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, điều hành đứng định hướng.
|
Hàng
năm
|
|
4.4
|
Tăng cường chấn chỉnh công tác cấp
phép dự án đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp
quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...
|
Hàng
năm
|
|
4.5
|
Rà soát, đánh giá đúng yếu tố pháp lý, bảo đảm chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp, điều
chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động dự án theo đúng quy định của pháp luật, kịp
thời xử lý các vướng mắc để hạn chế thấp nhất các tranh
chấp phát sinh.
|
Hàng
năm
|
|
4.6
|
Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh,
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh thẩm định các điều kiện về quốc phòng, an ninh trong
quá trình xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Hàng
năm
|
|
4.7
|
Rà soát, đánh giá để ưu tiên bố trí
cán bộ có trình độ, năng lực, kỹ năng phù hợp làm công tác quản lý hoạt động
đầu tư.
|
Hàng
năm
|
|
4.8
|
Không xem xét mở rộng quy mô
và gia hạn thời hạn hoạt động đối với những
dự án đầu tư thuộc ngành, lĩnh vực công nghệ lạc hậu, có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường.
|
Hàng
năm
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.9
|
Tăng cường triển khai thực hiện các
công tác quản lý thuế, chống chuyển giá; Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh có giải pháp tổng thể để ngăn ngừa, hạn chế và xử lý tình trạng chuyển
giá, trốn thuế của doanh nghiệp
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Cục
thuế tỉnh, Hải quan tỉnh, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.10
|
Tăng cường công tác nắm tình hình,
xử lý kịp thời những yếu tố có nguy cơ gây mất ổn định an ninh, trật tự trên
địa bàn, kịp thời phát hiện, đề xuất giải pháp phù hợp để xử lý tình trạng đầu
tư chui, đầu tư núp bóng của nhà đầu tư nước ngoài.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Công
an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh:
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.11
|
Có giải pháp, tăng cường trách nhiệm
của nhà đầu tư về công tác bảo vệ môi trường và hợp tác cải thiện môi trường
tốt hơn trong quá trình đầu tư, triển khai dự án và hoạt động của doanh nghiệp
trong suốt thời gian thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
4.12
|
Thường xuyên rà soát, theo dõi tình
hình triển khai các dự án đầu tư quy mô lớn, sử dụng nhiều đất, dự án có nguy
cơ tiềm ẩn ô nhiễm môi trường để phối hợp công tác quản lý nhà nước về đầu
tư, đồng thời kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Quản lý chặt chẽ, bảo
đảm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả diện tích đất doanh nghiệp được giao,
cho thuê; kiên quyết thu hồi diện tích đất được giao, cho thuê và sử dụng
không đúng mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
|
4.13
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát các dự án đầu tư trên địa bàn gắn với nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người đứng đầu.
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng, môi trường và việc
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng tại các dự án đầu tư nước ngoài trên địa
bàn quản lý, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý theo quy định.
|
Năm 2021
và các năm tiếp theo
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh:
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
1 - Giai đoạn
2021 - 2025: vốn đăng ký đạt 12 tỷ USD, vốn thực hiện đạt khoảng 8 tỷ USD.
- Giai đoạn 2026 - 2030: vốn đăng ký
đạt 16 tỷ USD, vốn thực hiện đạt khoảng 11 tỷ USD.
- Tăng dần tỷ lệ Doanh nghiệp sử dụng
công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, bảo vệ môi trường, hướng đến công nghệ
cao; Tỉ lệ nội địa hóa và Tỉ
trọng lao động qua đào tạo trong cơ cấu sử dụng lao động.