ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 298/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 15
tháng 8 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công
nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020; Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018
của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công
nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 và Công văn số 2092/BTTTT-KHTC ngày
28/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT năm 2020, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là
Chương trình) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020, cụ thể như sau:
A. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐẾN HẾT NĂM 2019
I. VỀ LĨNH VỰC ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Triển khai xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh (LGSP)
Bắc Ninh đang triển khai xây dựng nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh, dự kiến hoàn thành bước đầu vào cuối
năm 2019.
2. Tiếp tục hoàn thiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử cấp tỉnh
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Ninh phiên bản 1.0 đã được phê duyệt theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày
17/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Ninh và đang tiếp tục chỉnh sửa, hoàn thiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng
chung
Tỉnh đã xây dựng các ứng dụng CNTT
dùng chung bao gồm: Cổng thông tin điện tử tỉnh; Một cửa điện tử tích hợp dịch
vụ công trực tuyến; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Thư điện tử; cơ sở dữ
liệu nền địa lý dùng chung cấp tỉnh.
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Gồm
1 cổng chính tại địa chỉ http://bacninh.gov.vn/, 46 cổng thành phần (20 của các
cơ quan sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; 8 của UBND cấp huyện và 18 cổng
thành phần của các cơ quan, đơn vị khác) đã được xây dựng và đưa vào khai thác
hoạt động, đồng thời liên kết đến một số trang của các tổ chức chính trị - xã hội
khác của tỉnh. Cổng thông tin điện tử tỉnh thường xuyên cung cấp, cập nhật
thông tin theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của
Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Xây dựng hệ thống tiếp nhận, xử lý và
trả lời phản ánh kiến nghị của người dân doanh nghiệp tích hợp Cổng thông tin
điện tử và Hệ thống Quản lý văn bản Điều hành. Thực hiện ứng dụng Zalo trong cải
cách hành chính với một số tính năng: tích hợp với Cổng thông tin dịch vụ công
để thông báo, tra cứu kết quả về việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành
chính; tích hợp với Cổng thông tin điện tử tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp; tích hợp với Hệ thống quản lý văn bản và Điều hành để
thông báo tới các cán bộ, công chức, viên chức có văn bản cần xử lý.
Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tích hợp Dịch vụ công trực tuyến: Hệ thống thông tin một cửa điện tử tích hợp Dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/được xây dựng
đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định và được kết nối
đến tất cả các Sở, ban, ngành có TTHC, 8/8 UBND cấp huyện, 126/126 xã, phường,
thị trấn. Tổng số thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh là 19101,
trong đó đã cung cấp 660 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 137 dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 (tỉnh triển khai 624 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 104
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, số dịch vụ công còn lại do các cơ quan trung
ương triển khai). Tỉnh đã thành lập các Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp
huyện, đồng thời xây dựng phần mềm một cửa điện tử tích hợp với công dịch vụ
công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ để tiếp nhận và trả kết
quả các thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Tỉnh đã ban hành Quyết
định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế
quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh bắc Ninh.
Đã triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng
thông tin phục vụ công việc này tại Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của
UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ Bưu chính công ích (đợt 1) theo quy định tại Thông tư số
17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Bắc
Ninh tại địa chỉ http://mail.bacninh.gov.vn/: Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh
Bắc Ninh đã cấp được khoảng 9.289 tài khoản thư điện tử cho các cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; trong đó gồm có 1.038 thư điện
tử của cơ quan, đơn vị, 8.251 thư điện tử của cá nhân.
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều
hành: đã được thống nhất sử dụng duy nhất 01 phần mềm đảm bảo kết nối liên
thông với Trục liên thông quốc gia cũng như triển khai đồng bộ trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành đã được Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai cho các sở, ban, ngành, 8/8 huyện, thị xã, thành phố, 126/126 xã, phường
thị trấn trên địa bàn tỉnh từ năm 2016 và được quán triệt sử dụng từ cấp tỉnh đến
cấp xã theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 3990/UBND-XDCB ngày
30/12/2016. Từ năm 2018, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành cũng được các cơ
quan Đảng, đoàn thể sử dụng. Qua đó giúp cán bộ công chức trên toàn tỉnh làm
quen với việc sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy, nâng cao hiệu quả
làm việc cũng như tiết kiệm các chi phí văn phòng.
Ứng dụng chữ ký số: Tổng số chứng thư
số đã được cấp là 1193, trong đó gồm 369 chứng thư số cho cơ quan, tổ chức; 824
chứng thư số cho cá nhân. Các cơ quan được cấp chứng thư số đã tích cực sử dụng
để thực hiện gửi, nhận văn bản, tài liệu điện tử trong các các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh cũng như thực hiện các dịch vụ thuế điện tử, bảo hiểm xã hội
điện tử,...
Ngoài các phần mềm dùng chung, phần mềm
chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: phần mềm tài chính-kế toán, phần mềm
quản lý tài sản.... cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa
bàn tỉnh, bước đầu phát huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
Tỉnh đã cũng đang triển khai xây dựng
một số hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên các lĩnh vực như: ứng dụng GIS
trong quản lý các khu công nghiệp dựa trên nền tảng GIS dùng chung, quản lý hoạt
động của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp; Xây dựng CSDL và hệ thống
thông tin quản lý về lĩnh vực công thương trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh; Xây
dựng CSDL về quản lý thị trường trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh; Xây dựng CSDL
và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực giao thông vận tải trên nền GIS dùng
chung cấp tỉnh; Xây dựng CSDL về giáo dục, đào tạo tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng CSDL
doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh để cung cấp bộ công cụ để các cơ quan, đơn vị quản
lý doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về doanh nghiệp; Tạo lập CSDL cán bộ,
công chức, viên chức (kể cả cán bộ, công chức cấp xã) tỉnh Bắc Ninh; Bước đầu
xây dựng lộ trình để số hóa văn bản tài liệu lưu trữ trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng hệ thống CSDL khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu được tổ chức và lưu trữ trong một CSDL tập trung và hoàn thiện hệ thống
thông tin KTTV và BĐKH trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng Cơ sở dữ liệu về
thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng CSDL di sản văn hóa tỉnh Bắc
Ninh hướng tới mô hình thành phố thông minh để quản lý, quảng bá thông tin du lịch
và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Xây dựng CSDL di sản văn hóa
tỉnh Bắc Ninh,...
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh: đã được đầu tư nâng cấp, mở rộng bước đầu đáp ứng được nhu cầu đặt máy
chủ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; dự án xây dựng Trung tâm tích hợp
dữ liệu (Data center) tỉnh được triển khai đúng tiến độ nhằm mục đích tập trung
hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh để dễ dàng quản
lý, khai thác sử dụng 24/7, hạn chế tối đa việc mất an toàn thông tin và dữ liệu.
Hệ thống camera giám sát: Đã triển
khai lắp đặt 258 camera giám sát tại các điểm trọng yếu, cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
địa điểm công cộng và điểm nút giao thông quan trọng. Hệ thống đã giúp cơ quan
chức năng điều tra nhanh và xử lý các vụ việc nhất là về an ninh trật tự, an
toàn giao thông.
II. VỀ LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG
TIN
Thường xuyên chỉ đạo bảo đảm ATTT theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ TT&TX UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở TTTT ban hành
các văn bản chỉ đạo điều hành, phổ biến, hướng dẫn, cảnh báo các cơ quan về
ATTT.
Tiếp tục quán triệt thực hiện Quyết định số 456/2014/QĐ-UBND
ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh. Bên cạnh đó, đã ban hành các văn bản mới như: Quyết định số
226/QĐ-UBND ngày 04/05/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố
an toàn thông tin mạng năm 2018 nhằm triển khai thực hiện Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về hệ
thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia; Quyết
định số 622/QĐ-UBND ngày 04/05/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế
hoạch triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2020; Chỉ thị
08/CT-UBND ngày 27/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nâng cao năng lực phòng, chống
phần mềm độc hại; Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 10/10/2018 về việc thành lập
đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Bắc Ninh.
Trung tâm dữ liệu của tỉnh cũng đã được đầu tư thiết
bị, phần mềm bảo vệ hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu và các ứng dụng CNTT dùng
chung; thiết bị, phần mềm phát hiện và phòng, chống xâm nhập; phần mềm phát hiện
và hỗ trợ xử lý phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp APT mức mạng; mức đầu cuối.
Triển khai cài đặt hệ điều hành Windows bản quyền
cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản
quyền cho các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Ký kết thỏa thuận hợp tác với Ban Cơ yếu Chính phủ về
chương trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo mật, xác thực và giám sát an toàn
thông tin đối với hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2016-2020.
Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục An toàn
thông tin, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam VNCERT và các cơ quan,
đơn vị liên quan khác trong các hoạt động diễn tập, cảnh báo, kiểm tra, đánh
giá, giám sát, bảo vệ, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng đối với hệ thống
thông tin do UBND tỉnh đầu tư.
UBND tỉnh đã xây dựng kế hoạch thuê dịch vụ kiểm
tra, đánh giá về an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh, bao gồm: Các hệ thống dùng chung (Mạng WAN nội tỉnh, Quản lý
văn bản và điều hành, Thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Phần mềm dịch vụ công
trực tuyến); Các hệ thống khác (gồm có Cơ sở dữ liệu đầu tư công - Sở
KH&ĐT, Quản lý cuộc họp - HĐND tỉnh, Thông tin quản lý chương trình xây dựng
nông thôn mới - Chi cục Phát triển nông thôn, Quản lý cơ sở dạy nghề - Sở Lao động
thương binh và Xã hội, Trang thông tin điện tử - Báo Bắc Ninh).
III. VỀ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tỉnh đã có Công văn trình Thủ tướng Chính phủ Cho
phép thành lập “Khu công nghệ cao Bắc Ninh” tại phường Khắc Niệm, thành phố Bắc
Ninh và xã Liên Bão, huyện Tiên Du với diện tích khoảng 250 ha (trên cơ sở nền
tảng là Khu công nghệ thông tin tập trung trước đây).
Các Bộ, ban, ngành Trung ương đã có ý kiến đóng góp
vào Đề án thành lập Khu công nghệ cao Bắc Ninh; hiện Bộ Khoa học và Công nghệ
đang thẩm định Đề án làm cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
IV. TRIỂN KHAI THUÊ DỊCH VỤ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và
một số cơ quan khác trên địa bàn tỉnh đã được kết nối với hệ thống mạng WAN nội
tỉnh tốc độ cao, đáp ứng yêu cầu về trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước
kết nối đến trung tâm dữ liệu của tỉnh; Mạng WAN nội tỉnh được triển khai bằng
cách thuê dịch vụ của VNPT Bắc Ninh.
Việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin còn ít do còn
thiếu một số hướng dẫn cụ thể để thực hiện. Việc chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập
dữ liệu đang trong quá trình triển khai nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc;
việc chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đang được triển khai
thực hiện.
V. CHUYỂN ĐỔI, CHUẨN HÓA, TẠO LẬP
DỮ LIỆU
Triển khai một số nội dung như thu thập, kiểm tra,
số hóa tài liệu nhằm tạo lập dữ liệu mới; tạo lập dữ liệu có cấu trúc, bán cấu
trúc từ các dữ liệu phi cấu trúc phục vụ việc quản lý, kết nối, khai thác được
hiệu quả phục vụ các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu phục vụ các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình bao gồm các hoạt động khảo sát, đánh giá hiện trạng,
xây dựng các giải pháp, công cụ, ứng dụng nhằm thực hiện việc kết nối các ứng dụng,
dịch vụ với các dữ liệu trao đổi có cấu trúc, định dạng khác nhau; các hoạt động
nhằm tạo thành cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu khai thác, dùng chung.
VI. CHUẨN HÓA QUY TRÌNH CUNG CẤP
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Đang tiến hành chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cũng như chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính nói chung.
VII. DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (chi tiết trong phụ lục kèm theo)
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, phạm vi, yêu cầu
kỹ thuật và nội dung đầu tư theo quy định của Chương trình.
2. Phù hợp với các quy định, hướng dẫn có liên quan
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lĩnh vực công nghệ thông tin.
3. Tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin, cơ sở dữ liệu đã được đầu tư trước đó, không đầu tư chồng chéo, trùng lắp;
đầu tư tập trung, không dàn trải, phù hợp với chiến lược, quy hoạch kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương; đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội.
4. Đảm bảo có sự đồng bộ, hiệu quả trong việc thực
hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án và kế hoạch của Chương trình.
5. Đảm bảo rõ trách nhiệm phối hợp của cơ quan quản
lý chương trình, của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước, xây dựng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin quốc gia và xác thực điện tử; phát triển ngành công nghiệp công nghệ
thông tin (CNTT) thông qua việc phát triển các Khu công nghệ thông tin trọng điểm
và các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
2. Mục tiêu cụ thể đến hết năm 2020
Hoàn thành việc xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung cấp tỉnh; xây dựng kết nối liên thông các hệ thống thông tin ở trung
ương, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung để phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trong tỉnh.
30% hồ sơ thủ tục hành chính của các tỉnh được xử
lý trực tuyến tại mức độ 4. Trên 50% hồ sơ thủ tục hành chính cần trao đổi giữa
các bộ phận một cửa liên thông được trao đổi qua môi trường mạng. 100% dịch vụ
công cấp độ 4 có giải pháp xác thực điện tử tập trung.
Trên 80% hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên của
tỉnh được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Giảm tỷ lệ lây nhiễm phần mềm độc hại.
Tiếp tục thực hiện giám sát an toàn thông tin mạng
cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng thông tin điện tử thành phần và các ứng
dụng CNTT dùng chung khác.
Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển các sản phẩm phần cứng
điện tử thuộc lĩnh vực vi mạch, chip bán dẫn; sản phẩm nền tảng dùng trong cơ
quan nhà nước và xã hội; sản phẩm nội dung số phục vụ cơ quan nhà nước.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin
a) Tiếp tục triển khai xây dựng hoàn thiện nền
tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh
Ưu tiên xây dựng LGSP làm nền tảng để triển khai
Chính quyền điện tử cấp tỉnh theo kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented
Architecture).
LGSP của tỉnh cần phải kết nối được với các cơ sở dữ
liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa
phương thông qua Hệ thống kết nối liên thông các hệ thống thông tin ở Trung
ương và địa phương (NGSP); tuân thủ quy định về Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử của Việt Nam, các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia tại Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày
23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản khác liên
quan.
Các thành phần tiêu biểu của LGSP theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định có liên quan.
b) Tiếp tục hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh
Tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh theo hướng dẫn tại văn bản số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh và các văn bản
khác có liên quan.
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung
Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh để phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành trên địa bàn tỉnh.
Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu người dùng, cơ sở
dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính, kho dữ liệu tổng hợp, thống kê, báo cáo
dùng chung cấp tỉnh để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, công tác quản lý, chỉ đạo điều hành trong nội bộ tỉnh được hiệu
quả, tiết tiệm, tránh trùng lặp, gây lãng phí.
Thực hiện đúng theo các quy định, hướng dẫn về
nguyên tắc xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ, duy trì cơ sở dữ liệu tại Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tiêu chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước; Văn bản số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong
cơ quan nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
Việc kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
với cơ sở dữ liệu quốc gia phải tuân thủ Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày
23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ
thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc
gia và các quy định kỹ thuật liên quan do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
2. Về lĩnh vực an toàn thông tin
Tập trung đầu tư đảm bảo an toàn thông tin cho các
hệ thống thông tin; ưu tiên đầu tư bố trí kinh phí thực hiện kịp thời các
phương án ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng.Các nội dung đầu tư
theo quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Về lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin
Tiếp tục thực hiện các thủ tục cần thiết để xây dựng
khu công nghệ cao Bắc Ninh trên cơ sở phát triển khu công nghệ thông tin tập
trung.
4. Triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin
a) Triển khai thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo
thứ tự ưu tiên sau:
- Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ cho các
dự án thuộc Chương trình và các dự án khác nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của
chương trình bao gồm các hoạt động sau:
+ Thuê hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT;
+ Quản lý, giám sát, vận hành hệ thống CNTT;
+ Bảo trì, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng
CNTT;
+ Thu thập, cập nhật, lưu trữ, xử lý dữ liệu và
khai thác cơ sở dữ liệu;
- Ứng dụng CNTT, an toàn thông tin phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
- Kiểm tra, đánh giá kỹ thuật kết nối liên thông nhằm
bảo đảm thực hiện được mục tiêu của Chương trình; kiểm tra, đánh giá việc xử lý
trực tuyến hồ sơ thủ tục hành chính;
- Kết nối với các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia,
hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương với các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của tỉnh.
5. Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu
Chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu phục vụ các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình bao gồm các hoạt động khảo sát, đánh giá hiện trạng,
xây dựng các giải pháp, công cụ, ứng dụng nhằm thực hiện việc kết nối các ứng dụng,
dịch vụ với các dữ liệu trao đổi có cấu trúc, định dạng khác nhau; các hoạt động
nhằm tạo thành cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu khai thác, dùng chung;
Tạo lập dữ liệu phục vụ các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình bao gồm các hoạt động thu thập, kiểm tra và số hóa dữ liệu nhằm tạo
lập dữ liệu mới; tạo lập dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc từ các dữ liệu phi cấu
trúc phục vụ việc quản lý, kết nối, khai thác được hiệu quả.
Yêu cầu về chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ
liệu phục vụ các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình: Việc chuyển đổi, chuẩn
hóa, tạo lập dữ liệu mới phải căn cứ vào tình hình thực tế, phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, đáp ứng yêu cầu kết nối, sử dụng lại dữ liệu
thuộc các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến
địa phương; đảm bảo tiết kiệm kinh phí ngân sách nhà nước trên cơ sở khai thác
tối đa nội dung dữ liệu đã có.
6. Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
a) Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến là hoạt động điều chỉnh, bổ sung hệ thống ứng dụng CNTT phù hợp với quy
trình cung cấp, đánh giá dịch vụ công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các dịch vụ công trực tuyến được chuẩn hóa quy
trình cần tuân thủ:
- Lấy người sử dụng làm trung tâm và theo quy định
tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số
32/2017/TT- BTTTT).
- Phát triển dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ
quy định về cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Chương II của Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT.
- Các dịch vụ công trực tuyến thuộc đối tượng ưu
tiên của Chương trình phải đảm bảo tính hiệu quả, khả thi. Ưu tiên lựa chọn dịch
vụ có số lượng người sử dụng trong năm lớn; dịch vụ có quy trình nghiệp vụ, hồ
sơ yêu cầu không quá phức tạp; dịch vụ ưu tiên cần triển khai theo quy định, chỉ
đạo của Chính phủ.
- Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải đảm
bảo đủ nguồn lực để duy trì tiếp nhận và xử lý hồ sơ trực tuyến.
7. Các nội dung khác
Triển khai các nội dung khác sử dụng nguồn vốn đầu
tư, sự nghiệp để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình nếu cần thiết.
8. Danh mục một số dự án, nhiệm vụ thực hiện
Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2020 (chi tiết trong phụ lục
kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện gồm nguồn vốn đầu tư, sự
nghiệp từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
triển khai các nội dung về kỹ thuật để thực hiện Kế hoạch này.
Tổng hợp, đề xuất nội dung thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình báo cáo UBND tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung, xây dựng
mới các chính sách, bảo đảm cho việc thực hiện các mục tiêu đề ra của Chương
trình.
Lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện nội dung Kế
hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định.
Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện Kế hoạch này về UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị cân đối,
bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện kế
hoạch, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.
3. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm để
triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí
theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, địa phương
mình.
Căn cứ tình hình thực tế, đề xuất các nội dung khác
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh(b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: các phòng, thuộc, các PCVP, CVP;
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của UBND
tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Dự án, nhiệm vụ
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí ước tính (tỷ đồng) từ NSĐP
|
I
|
Lĩnh vực ứng dụng
công nghệ thông tin
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Ninh. Triển khai thí điểm tại một số sở, ngành và UBND thành phố
Bắc Ninh.
|
- Xây dựng nền tảng
chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.
- Xây dựng nền tảng
tương tác với công dân, doanh nghiệp và chính quyền.
- Xây dựng mô hình điểm
chính quyền điện tử tại một số sở, ngành và UBND thành phố Bắc Ninh.
|
2016-2017
|
14,74
|
2
|
Triển khai tích hợp hệ
thống một cửa điện tử với hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Triển khai tại Trung
tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và UBND cấp xã
|
2017
|
2,00
|
3
|
Triển khai hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, liên thông đến cấp xã
|
Nâng cấp phần mềm, hệ
thống máy chủ; Triển khai mở rộng tới tất cả UBND cấp xã; Tích hợp chữ ký số;
Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn CBCC; Bảo trì, chỉnh sửa phần mềm trong 2 năm tiếp
theo;
|
2016-2017
|
4,48
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
nền địa lý dùng chung cấp tỉnh (GIS)
|
Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai xây dựng CSDL nền địa lý dùng chung cấp tỉnh, trên cơ sở đó,
các cơ quan sẽ xây dựng các CSDL chuyên ngành trên nền địa lý dùng chung đó gắn
với các hệ thống thông tin chuyên ngành
|
2017-2018
|
17,00
|
5
|
Trung tâm dữ liệu thành
phố thông minh
|
- Xây dựng trung tâm dữ
liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu của thành phố thông minh
|
2017-2018
|
570
|
6
|
Xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Ninh
|
Triển khai dịch vụ công
trực tuyến theo Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/06/2017 của Thủ tướng Chính
phủ
|
2018-2019
|
18,00
|
7
|
Triển khai phần mềm quản
lý văn bản điều hành cho các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị, xã hội
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Triển khai phần mềm quản
lý văn bản điều hành cho các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị, xã hội
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2018
|
2,95
|
8
|
Đào tạo triển khai phần
mềm dịch vụ công tích hợp một cửa cho cán bộ cấp xã
|
Đào tạo, triển khai phần
mềm dịch vụ công tích hợp một cửa cho UBND cấp xã (126 xã, phường, thị trấn)
|
2018
|
1,30
|
9
|
Nâng cấp các ứng dụng
công nghệ thông tin, dịch vụ dùng chung của tỉnh và kết nối với hệ thống NGSP
|
Nâng cấp các ứng dụng
công nghệ thông tin, dịch vụ dùng chung của tỉnh và kết nối với hệ thống
NGSP; tích hợp một số hệ thống thông tin của tỉnh với cơ quan Trung ương
|
2019-2020
|
15,00
|
10
|
Xây dựng Kiến trúc
Chính quyền điện tử phiên bản 2.0
|
Nâng cấp Kiến trúc
Chính quyền điện tử phiên bản năm 2017 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông và phù hợp với thực tế trên địa bàn tỉnh.
|
2019
|
1,00
|
II
|
Lĩnh vực an an
toàn thông tin
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện
Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Triển khai thực hiện
Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
2018
|
2,00
|
2
|
Trang bị bản quyền phần
mềm để đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm
2018
|
Trang bị bản quyền phần
mềm để đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh
|
2018-2019
|
10,00
|
3
|
Triển khai hệ thống
quét mã độc tập trung cho các cơ quan nhà nước năm 2018
|
Triển khai hệ thống
quét mã độc tập trung cho các cơ quan nhà nước năm 2018
|
2018
|
1,80
|
4
|
Triển khai đảm bảo an
toàn thông tin cho các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh
|
Triển khai ứng phó sự cố
an toàn thông tin;
Triển khai đảm bảo an
toàn thông tin cho các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh
|
2019
|
2,80
|
5
|
Duy trì bản quyền phần
mềm hệ thống kiểm soát mã độc tập trung cho máy tính của cán bộ công chức
toàn tỉnh
|
Duy trì bản quyền phần
mềm hệ thống kiểm soát mã độc tập trung cho máy tính của cán bộ công chức
toàn tỉnh
|
2019
|
1,44
|
III
|
Triển khai thuê dịch
vụ công nghệ thông tin
|
Thuê dịch vụ duy trì, bảo
dưỡng,... mạng WAN nội tỉnh và hệ thống camera giám sát
|
Từ năm 2017
|
|
IV
|
Chuyển đổi, chuẩn
hóa, tạo lập dữ liệu
|
|
|
|
1
|
Số hóa tài liệu lưu trữ
|
Số hóa tài liệu lưu trữ
tại Văn phòng UBND tỉnh
|
2019-2020
|
5,00
|
2
|
Số hóa văn bản tài liệu
lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
|
Số hóa văn bản tài liệu
lưu trữ tỉnh Bắc Ninh
|
2018-2019
|
6,00
|
Ghi chú: Các dự án được tổng hợp từ Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh các năm 2017, 2018, 2019 đã được ban
hành.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN, NHIỆM VỤ DỰ KIẾN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của UBND
tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Dự án, nhiệm vụ
|
Nội dung thực hiện
|
1
|
Triển khai dịch vụ công
trực tuyến
|
Tiếp tục Triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
|
2
|
Triển khai giải pháp
xác thực điện tử tập trung cho các dịch vụ công trực tuyến
|
Triển khai giải pháp
xác thực điện tử tập trung cho các dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
Triển khai đảm bảo an
toàn thông tin cho các ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh
|
Áp dụng phương án bảo đảm
an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
4
|
Chuẩn hóa quy trình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
điều chỉnh, bổ sung hệ
thống ứng dụng CNTT phù hợp với quy trình cung cấp, đánh giá dịch vụ công được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
5
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phát
triển các sản phẩm phần cứng điện tử thuộc lĩnh vực vi mạch, chip bán dẫn; sản
phẩm nền tảng dùng trong cơ quan nhà nước và xã hội; sản phẩm nội dung số phục
vụ cơ quan nhà nước.
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phát
triển các sản phẩm phần cứng điện tử thuộc lĩnh vực vi mạch, chip bán dẫn; sản
phẩm nền tảng dùng trong cơ quan nhà nước và xã hội; sản phẩm nội dung số phục
vụ cơ quan nhà nước.
|