Kế hoạch 2958/KH-UBND về kiểm tra công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 2958/KH-UBND
Ngày ban hành 18/05/2022
Ngày có hiệu lực 18/05/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2958/KH-UBND

Bến Tre, ngày 18 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế (viết tắt là Nghị định số 55/2011/NĐ-CP); Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế (viết tắt là Thông tư số 01/2015/TT-BTP) và trên cơ sở Kế hoạch số 8690/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai công tác pháp chế năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

a) Nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện tốt vai trò quản lý nhà nước bằng pháp luật.

b) Công tác kiểm tra được tiến hành một cách toàn diện, chính xác, chất lượng, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình kiểm tra.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế năm 2022

Ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế năm 2022 tại cơ quan theo nhiệm vụ được giao tại Khoản 1 Mục III Kế hoạch số 8690/KH-UBND.

2. Việc củng cố, kiện toàn bố trí công chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và nâng cao năng lực công chức làm công tác pháp chế

a) Thực hiện bố trí công chức pháp chế đúng tiêu chuẩn được quy định tại Điều 12 Nghị định 55/2011/NĐ-CP theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3673/UBND-NC ngày 22 tháng 7 năm 2020 về chấn chỉnh công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Có kế hoạch cử công chức pháp chế chưa có trình độ cử nhân Luật đi đào tạo trình độ Luật theo quy định.

c) Cử công chức pháp chế tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức đầy đủ, có hiệu quả.

3. Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác pháp chế

Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo công chức pháp chế tham mưu thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác pháp chế theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP, Thông tư số 01/2015/TT-BTP cụ thể như sau:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị khác soạn thảo trước khi trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định gửi Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Việc triển khai thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; Công văn số 618/HĐND-VP ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất thực hiện quy trình xây dựng, ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Công văn số 7975/UBND-NC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ về công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế; Công văn số 2069/UBND-NC ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện đánh giá tác động chính sách, thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong công tác tự kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý.

d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.

đ) Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý.

e) Phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.

III. CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA, THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Cơ quan được kiểm tra

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Sở Khoa học và Công nghệ.

c) Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Thời gian kiểm tra

a) Mốc thời gian kiểm tra: Tính từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/5/2022.

[...]