Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 293/KH-UBND
Ngày ban hành 29/09/2021
Ngày có hiệu lực 29/09/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Huỳnh Minh Tuấn
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 293/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 29 tháng 09 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030; Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030; Công văn số 2612/BKHCN-SHTT ngày 23/9/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn triển khai Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ đến 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ quốc gia phù hợp với tình hình thực tiễn và đặc thù riêng của tỉnh Đồng Tháp.

- Đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; đảm bảo khả thi trong việc triển khai thực hiện.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ đồng bộ, hiệu quả ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; đưa hoạt động sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, gắn với xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc thù của địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Tháp toàn diện và bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025:

- 100% các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo.

- Tối thiểu 30% sản phẩm được công nhận là sản phẩm chủ lực, đặc thù cấp tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ; kiểm soát chất lượng và truy xuất nguồn gốc.

- Có ít nhất 05 nhãn hiệu chứng nhận, 05 bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích, 25 kiểu dáng công nghiệp; 02 giống cây trồng; 10 quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả được cấp văn bằng bảo hộ.

- Hỗ trợ hoạt động quản lý và phát triển ít nhất 05 thương hiệu cộng đồng (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý) đã được bảo hộ.

- Đăng ký thành công chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài tại Nhật Bản.

b) Đến năm 2030:

- Tối thiểu 50% sản phẩm được công nhận là sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, phát triển tài sản trí tuệ và kiểm soát chất lượng và truy xuất nguồn gốc.

- Có ít nhất 02 chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu (mang địa danh) được bảo hộ ra nước ngoài (EU, Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,…).

- Có ít nhất 15 sáng chế/giải pháp hữu ích; 30 kiểu dáng công nghiệp; 04 giống cây trồng; 20 quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả được cấp văn bằng bảo hộ.

- Hỗ trợ hoạt động quản lý và phát triển ít nhất 10 thương hiệu cộng đồng (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý) đã được bảo hộ.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ Tỉnh để thực hiện các dự án thuộc Chương trình do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.

2. Kinh phí thực hiện lồng ghép từ các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.

3. Kinh phí đóng góp của người dân, doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

[...]