ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2794/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 13 tháng 7 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
Thực hiện Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường của tỉnh Ninh Thuận năm 2018 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2017
1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương:
Công tác quản lý môi trường trong thời
gian qua đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có
hiệu quả; các chỉ tiêu, kế hoạch bảo vệ môi trường (độ che phủ rừng, tỷ lệ hộ
gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được cấp
nước sạch, rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý, quản lý và xử lý chất thải
công nghiệp nguy hại, chất thải y tế,...) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030; đồng thời, lồng ghép vào các quy hoạch, kế hoạch của các ngành.
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã và
đang tập trung chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tiếp tục triển khai và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án ưu tiên về bảo vệ môi trường tại các văn bản sau:
a) Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ: Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường; Quyết định số
1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Quyết định số 577/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030; Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020; Quyết định số
1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất
bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
b) Các văn bản của tỉnh: Chỉ thị số
32-CT/TU ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số nhiệm vụ,
giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Kế hoạch số 1017/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TU ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch số
4339/KH-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 về việc thực hiện Kế hoạch số 30-KH/TU ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 02-KL/TW
ngày 26 tháng 4 năm 2016 của Ban Bí thư Trung ương về tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; Kế hoạch số 5262/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 28 tháng 9 năm 2012 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng thực hiện chủ
trương xây dựng và phát triển Ninh Thuận xanh, sạch, đẹp
giai đoạn 2012-2015 và những năm tiếp theo.
2. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
năm 2016 và năm 2017:
a) Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu về môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2016 và ước thực hiện năm 2017 như sau:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về
môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016:
+ Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở nông thôn đạt 89%;
+ Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở đô thị đạt 94%;
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom đạt 96%;
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 42,3%;
+ Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về
môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội ước thực hiện năm 2017:
+ Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở nông thôn đạt 90%;
+ Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở đô thị đạt 96%;
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được
thu gom đạt 97%;
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 42,4%;
+ Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đang hoạt động có hệ thống nước thải tập trung đạt tiêu
chuẩn môi trường đạt 100%.
b) Tình hình thực hiện nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017:
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự
nghiệp môi trường năm 2016:
Năm 2016, Ninh Thuận được Bộ Tài
chính phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường 51.950 triệu đồng và chi các hoạt
động sau:
+ Chi cho các nhiệm vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường như: Quan trắc định kỳ môi trường nước mặt, nước dưới đất,
nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh là 1.773 triệu đồng; Dự án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản
đồ nhảy cảm môi trường đường bờ tỉnh Ninh Thuận 413,5 triệu đồng và các nhiệm vụ
khác là 862 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và
các huyện là 33.600 triệu đồng;
+ Dự phòng để chi các nhiệm vụ khác
và phát sinh là 15.301 triệu đồng;
- Tình hình chi tiêu ngân sách sự
nghiệp môi trường năm 2017:
Năm 2017, Ninh Thuận được Bộ Tài chính
phân bổ ngân sách sự nghiệp môi trường 61.850 triệu đồng và được bố trí cho các
hoạt động sau:
+ Chi cho các nhiệm vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường như: Quan trắc định kỳ môi trường nước mặt, nước dưới đất,
nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh là 2.025 triệu đồng;
Dự án “Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm môi trường
đường bờ tỉnh Ninh Thuận” là 603,5 triệu đồng; thiết lập phần mềm tại Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận số liệu quan trắc tự động,
liên tục từ các trạm quan trắc nước thải tại một số cơ sở sản xuất, điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là 270 triệu đồng; điều tra, phân tích
đánh giá nguồn thải từ 200 m3/ngày đêm trở lên và điều tra, đánh giá
bổ sung hiện trạng môi trường tại các làng nghề, làng có nghề trên địa bàn tỉnh
là 100 triệu đồng; chi cho các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo
vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm, kiểm tra, thanh tra và các nhiệm vụ khác là
620 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và
các huyện là 31.000 triệu đồng;
+ Dự phòng để chi các nhiệm vụ khác
và phát sinh là 27.231 triệu đồng;
II. KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm
2018:
Hoàn thành: 08 nhiệm vụ quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Quan trắc định kỳ các thành phần
môi trường, kiểm soát ô nhiễm sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo
quy định tại các văn bản pháp luật về môi trường, phòng ngừa và ứng phó các sự
cố về môi trường,...; xử lý 02 vấn đề môi trường bức xúc tại địa phương thuộc
các lĩnh vực: Xử lý môi trường làng nghề chế biến cá cơm hấp, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt; triển khai thực hiện 09 chương
trình, dự án ưu tiên bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học của tỉnh, xây dựng bộ chỉ thị môi trường của tỉnh; triển khai thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch
- đẹp đã được phê duyệt; đánh giá sức chịu tải của sông Cái và phân vùng xả nước
thải vào sông Cái đến năm 2020,...với tổng kinh phí thực hiện là 129.022,7
triệu đồng.
(Chi tiết các nội dung nhiệm vụ,
chương trình, kế hoạch tại Phụ lục III đính kèm)
2. Kiến nghị và đề xuất:
Trong điều kiện ngân sách của tỉnh
còn khó khăn, kinh phí sự nghiệp môi trường hằng năm chỉ đủ giải quyết các vấn
đề môi trường bức xúc; không thể triển khai hết các nhiệm vụ, chương trình, đề
án và dự án ưu tiên về bảo vệ môi trường. Vì vậy, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi
trường quan tâm tiếp tục hỗ trợ để tỉnh có kinh phí thực hiện, đồng thời tạo điều
kiện cho tỉnh được tiếp nhận các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường trong nước
và quốc tế như: Tăng cường năng lực quan trắc môi trường, xử lý chất thải rắn,
chất thải y tế; quản lý và bảo vệ nguồn nước (quy luật diễn biến chất lượng nguồn
nước, đánh giá sức chịu tải của nguồn nước); phòng, chống sa mạc hóa; xây dựng
và nhân rộng mô hình cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường đối với
các cơ sở sản xuất.
Trên đây là Kế hoạch Bảo vệ môi trường
và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh Ninh Thuận năm 2018, Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét,
tổng hợp./.
Kèm theo:
- Phụ lục 1: Tổng hợp các kết quả
và dự kiến thực hiện các chỉ tiêu môi trường.
- Phụ lục 2: Kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2016 và năm 2017.
- Phụ lục 3: Tổng hợp các nhiệm vụ,
dự án bảo vệ môi trường năm 2018.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- CT và PCT UBND tỉnh Trần Quốc Nam;
- Các sở: TN&MT, KH&ĐT,
TC;
- VPUB: CVP, PCVP (L.T.Dũng);
- Lưu: VT, KT, HT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
Tên
nhiệm vụ/ dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
(triệu
đồng)
|
Kinh
phí năm 2016
(triệu
đồng)
|
Kinh
phí năm 2017
(triệu
đồng)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tiến
độ giải ngân
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
I. Nhiệm vụ chuyên môn
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Dự án Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Ninh Thuận
|
Năm
2016-2017
|
1.017
|
413,5
|
603,5
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
40,6%
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp nhiệm
vụ xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản đồ nhạy cảm môi trường đường
bờ tỉnh Ninh Thuận.
- Các bản đồ trong khuôn khổ dự án.
|
Đã giải ngân 413,5 triệu đồng; số kinh phí còn lại là 603,5 triệu
đồng sẽ được cấp trong năm 2017.
|
Nhiệm vụ mở mới
|
Thiết lập phần mềm tại Sở Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận số liệu quan trắc tự động, liên tục từ các trạm quan
trắc nước thải tại một số cơ sở sản xuất, điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận
|
Năm
2017
|
270
|
0
|
270
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
Phần mềm tiếp nhận số liệu quan trắc
tự động, liên tục từ các trạm quan trắc nước thải trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Đã giải ngân 100%.
|
Điều tra, phân tích đánh giá nguồn
thải từ 200 m3/ngày đêm trở lên và điều tra,
đánh giá bổ sung hiện trạng môi trường tại các làng nghề, làng có nghề trên địa
bàn tỉnh
|
Năm
2017
|
100
|
0
|
100
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Báo cáo điều tra, đánh giá nguồn thải.
|
|
Dự án "Thiết lập hành lang bảo
vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận".
|
Năm
2017-2018
|
3.800
|
0
|
3.800
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
tỉnh Ninh Thuận
|
Đang triển khai thực hiện
|
Dự án “Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận”
|
Năm
2017-2018
|
883,249
|
0
|
883,249
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
-
|
Thiết lập hành lang bảo nguồn vệ nước
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Đang triển khai thực hiện
|
II. Nhiệm vụ thường xuyên
|
Các nhiệm vụ khác như tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
về bảo vệ môi trường
|
Năm
2016-2017
|
428,3
|
211
|
217,3
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
Các hoạt động truyền thông (lễ mit tinh,
hoạt động vệ sinh môi trường,..), hội thảo, tập huấn về môi trường;...
|
- Năm 2016 giải ngân 100%;
Đến quý II/2017
giai ngân được 50%.
|
Quan trắc môi trường định kỳ các
thành phần môi trường đất, nước, không khí.
|
Năm
2016-2017
|
3.798
|
1.773
|
2.025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Kết quả quan
trắc định kỳ chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không
khí xung quanh trên địa bàn tỉnh.
|
- Năm 2016 giải
ngân 100 %;
Đến quý II/2017 giải ngân được 50%.
|
Kiểm soát ô nhiễm môi trường và kiểm
tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại địa phương.
|
Năm
2016-2017
|
523
|
193
|
330
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về BVMT năm 2016. Năm 2017, đang triển khai thực hiện.
|
- Năm 2016 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2017
giải ngân được 50%.
|
Ứng phó sự cố môi trường;
|
Năm
2016-2017
|
57
|
27
|
30
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
Từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh
không có sự cố môi trường
|
Triển khai, duy trì và nhân rộng mô
hình tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải của các cơ sở sản xuất
|
Năm
2016-2017
|
129
|
59
|
70
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT các huyện
|
|
Thành lập 08 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải tại các khu vực có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường cao.
|
- Năm 2016 giải ngân 100%;
Đến quý II/2017
giải ngân được 50%.
|
Triển khai thực hiện chương trình phối
hợp giữa UBMTTQVN tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường với các tổ chức tôn giáo
thực hiện bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
triển khai các kế hoạch liên tịch đã ký kết với các tổ
chức chính trị-xã hội gồm: Tỉnh đoàn; Hội Nông dân; Hội phụ nữ; Hội người cao
tuổi,...
|
Năm
2017
|
50
|
0
|
50
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban MTTQVN tỉnh, các tổ chức
tôn giáo, các tổ chức chính trị- xã hội.
|
|
|
Đang triển khai thực hiện
|
Các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh
vực bảo vệ môi trường được sử dụng từ các 1 nguồn vốn khác.
|
Năm
2016-2017
|
4.488
|
2.003
|
2.485
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở NN&PTNT
|
|
|
- Năm 2016 giải ngân 100%;
Đến quý II/2017
giải ngân được 50%.
|
III. Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
|
1. Nhiệm vụ chuyển tiếp: Không
|
2. Nhiệm vụ mới:
|
Chi vệ sinh môi trường, thoát nước đô thị các huyện,
thành phố
|
Năm 2016-2017
|
126.067
|
60.457
|
65.610
|
UBND các huyện,
thành phố
|
30%
|
Rác thải khu vực đô thị của các huyện, thành phố
đang được thu gom, xử lý.
|
- Năm 2016 giải ngân 100%;
- Đến quý II/2017 giải ngân được 50%.
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh
phí năm 2018 (triệu đồng
|
I. Các nhiệm vụ quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường (08 nhiệm vụ)
|
7.709
|
7.709
|
1
|
Tiếp tục quan trắc định kỳ các
thành phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch
đã phê duyệt.
|
Giám sát được diễn biến các thành phần
môi trường đất, nước, không khí.
|
Tổ chức quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả quan trắc các thành
phần môi trường đất, nước, không khí trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2018
|
2.300
|
2.300
|
2
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nước về BVMT tại Thông tư liên tịch số
02/2009/TTLT- BTNMT-BCA giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Công an
|
Tăng cường quản lý nhà nước về BVMT;
phòng, chống các tội phạm về môi trường
|
- Thanh tra, kiểm tra;
- Mua sắm máy móc trang thiết bị đo
nhanh ngoài hiện trường;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị, tập
huấn về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về BVMT;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về BVMT.
|
-
|
Công
An tỉnh
|
Năm
2018
|
614
|
614
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND 07 huyện, thành phố.
|
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về BVMT cho Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND 07 huyện, thành phố.
|
- Thanh tra, kiểm tra;
- Tổ chức hội thảo, tập huấn; tuyên
truyền, phổ biển, giáo dục pháp luật về BVMT và các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
khác tại các địa phương, đơn vị.
|
-
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
|
|
4
|
Bổ sung vốn điều lệ của Quỹ Bảo vệ
môi trường tỉnh Ninh Thuận
|
Tăng cường sự hoạt động của Quỹ
|
-
|
Tăng vốn điều lệ của quỹ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2018
|
2.000
|
2.000
|
5
|
Ứng phó các sự cố môi trường
|
Ứng phó kịp thời các sự cố môi trường
xảy ra trên địa bàn tỉnh.
|
Huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực
và phương tiện để ứng phó sự cố kịp thời
|
Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng
đến môi trường và sức khỏe của nhân dân.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, BCHQS tỉnh, các sở, ngành và UBND 07 huyện, thành
phố
|
Năm
2018
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Hỗ trợ 02 Doanh nghiệp trang bị thiết
bị datalogger và các thiết bị chia tín hiệu để truyền dữ liệu từ các trạm
quan trắc tự động của Khu công nghiệp Thành Hải và Nhà máy đường Phan Rang về
Sở TNMT.
|
Truyền thông tin, dữ liệu từ các trạm
quan trắc tự động
|
Lắp đặt thiết bị truyền nhận, lưu
trữ,...
|
Thiết bị truyền nhận, lưu trữ,...
|
BQL
các KCN tỉnh, Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa - Phan Rang
|
Năm
2018
|
150
|
150
|
7
|
Hỗ trợ 08 đơn vị, tổ chức đoàn thể triển khai các
kế hoạch liên tịch đã ký với Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở Công thương;
Liên đoàn lao động tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội Nông dân; Hội người cao tuổi).
|
Triển khai các Kế hoạch phối hợp thực
hiện các Nghị quyết liên tịch Sở Tài nguyên và Môi trường ký với các tổ chức
đoàn thể, chính trị xã hội.
|
In ấn tài liệu, tổ chức hội thảo, tập
huấn tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về môi trường cho các tổ chức
đoàn thể, chính trị xã hội trong tỉnh.
|
- Nâng cao nhận thức cộng đồng và
cán bộ của các tổ chức đoàn thể về BVMT;
- Xây dựng đội ngũ tuyên truyền
viên trong các tổ chức đoàn thể.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức đoàn thể
|
Năm
2018
|
100
|
100
|
8
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với
11 tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường.
|
Duy trì, tăng cường hoạt động của
các tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường.
|
Hỗ trợ văn
phòng phẩm, xăng xe, nước uống,...
|
Công tác giám sát hoạt động xả thải
vào môi trường được duy trì và tăng cường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các tổ cộng đồng
|
Năm
2018
|
80
|
80
|
II. Các dự án xử lý các vấn đề
môi trường bức xúc tại địa phương (02 dự án, đề án)
|
73.180
|
73.180
|
1
|
Triển khai kết quả đề tài “Nghiên cứu
công nghệ xử lý nước thải chế biến cá cơm hấp tại các làng nghề chế biến cá
cơm hấp của tỉnh”
|
Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải cá cơm hấp để xử lý nước thải tại các cơ sở sản
xuất
|
Tập huấn, hỗ trợ các cơ sở, hộ gia
đình làm nghề chế biến cá cơm khô hấp trên địa bàn tỉnh ứng dụng kết quả
nghiên cứu đề tài này vào xử lý nước thải tại cơ sở mình
|
Tất cả các cơ sở, hộ gia đình làm
nghề chế biến cá cơm hấp tại Mỹ Tân và Cà Ná để ứng dụng
kết quả nghiên cứu Đề tài này.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Ninh Hải và Thuận Nam
|
Năm
2018
|
200
|
200
|
2
|
Hỗ trợ UBND
các huyện, thành phố thu gom rác thải sinh hoạt và xử lý các vấn đề môi trường
của huyện.
|
Tăng tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt
đô thị, hướng đến thành phố, thị trấn Xanh-Sạch- Đẹp và góp phần thực hiện
tiêu chí số 17 về môi trường theo chuẩn nông thôn mới.
|
Chi hỗ trợ một phần kinh phí cho các
huyện, thành phố phục vụ công tác thu gom rác thải và xử lý các vấn đề môi
trường.
|
Tỷ lệ rác thải sinh hoạt thu gom được
nâng lên
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2018
|
72.980
|
72.980
|
III. Các chương trình, dự án ưu tiên bảo vệ
môi trường (09 dự án, đề án)
|
48.133,7
|
48.133,7
|
1
|
Triển khai Đề án chung tay xây dựng
Ninh Thuận Xanh- Sạch-Đẹp.
|
Hỗ trợ một phần
kinh phí để UBND các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ tại đề án.
|
Phát triển hệ thống cây xanh, vườn
hoa và tổ chức thu gom rác thải tại các khu đô thị, khu dân cư, khu du lịch
và khu vực công cộng của tỉnh.
|
-
|
Các
Sở, UBND các huyện và thành phố và các tổ chức đoàn thể trong tỉnh
|
Năm
2018
|
40.000
|
40.000
|
2
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên
địa bàn tỉnh
|
Thực hiện Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học và Văn bản số 882/BTNMT-TCMT ngày
19/3/2014 của Bộ TNMT v/v triển
khai, thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học và Quy hoạch tổng thể
bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
|
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2018
|
2.500
|
2.500
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch phân vùng sử dụng
và hạn ngạch xả nước thải vào nguồn nước sông Cái đến năm 2020 tầm nhìn đến
năm 2030.
|
Phân vùng sử dụng và phân bổ hạn ngạch
xả nước thải vào nguồn nước sông Cái; xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án
bảo vệ nguồn nước sông Cái đạt Quy chuẩn chất lượng nước mặt loại A.
|
- Xác dựng Kế hoạch phân vùng sử dụng
và hạn ngạch xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- Xây dựng bản đồ phân vùng sử dụng
và hạn ngạch xả thải trên lưu vực sông Cái.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, sử
dụng và bảo vệ nguồn nước sông Cái hiệu quả;
|
- Kế hoạch phân vùng sử dụng và hạn
ngạch xả nước thải vào sông Cái đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- Bản đồ phân vùng xả thải trên lưu
vực sông Cái và các giải pháp quản lý hiệu quả chất lượng nước sông Cái
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2018
|
200
|
200
|
4
|
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng bộ chỉ thị môi trường tỉnh Ninh Thuận trên cơ sở bộ chỉ thị môi trường quốc
gia
|
- Lập bộ phiếu chỉ thị môi trường;
- Lựa chọn các chỉ thị thứ cấp có liên quan tại địa phương;
- Xây dựng bộ chỉ thị hoàn chỉnh.
|
- Bộ phiếu chỉ thị môi trường;
- Bộ các chỉ thị và chỉ thị thứ cấp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2018
|
250
|
250
|
5
|
Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện môi trường của ngành
|
Hoàn thành hồ sơ môi trường
|
Thực hiện các nội dung theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT
|
Đề án BVMT chi tiết
|
Các
đơn vị trực thuộc Sở NN&PTNT
|
Năm
2018
|
1.529,7
|
1.529,7
|
6
|
Hỗ trợ Sở Công
thương triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành
|
- Nâng cao nhận thức trong việc thực
thi pháp luật, góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Hình thành các mô hình sản xuất
áp dụng SXSH.
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến; chia sẻ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường ngành Công
Thương
|
Hội nghị hoặc các hình thức tuyên
truyền, phổ biến pháp luật - Mô hình sản xuất sạch hơn
|
Sở
Công thương
|
Năm
2018
|
670
|
670
|
7
|
Hỗ trợ Sở Y tế triển khai thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành
|
Xử lý chất thải
y tế theo đúng quy định.
|
- Xử lý chất thải y tế
- Duy trì hệ thống xử lý nước thải
|
Xử lý rác thải và nước thải y tế
|
Sở
Y tế
|
Năm
2018
|
2.779
|
2.779
|
8
|
Công tác thanh tra, kiểm tra môi
trường tại KCN Thành Hải và CCN Tháp Chàm
|
Giám sát môi trường các cơ sở sản xuất
trong KCN Thành Hải và CCN Tháp Chàm.
|
Tổ chức lấy mẫu không khí và nước
thải để thực hiện giám sát.
|
Kết quả phân
tích
|
Ban
Quản lý các KCN tỉnh
|
Năm
2018
|
15
|
15
|
9
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình khu dân cư
tự quản bảo vệ môi trường và xây dựng mô hình điểm khu
dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
Nhân rộng 10 khu dân cư tự quản bảo
vệ môi trường và xây dựng 02 mô hình điểm khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường.
|
- Tuyên truyền, vận động cộng đồng
dân cư tham gia và ký cam kết. Hỗ trợ trồng cây xanh, trang
thiết bị thu gom rác thải. Hỗ trợ băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền.
- Tổ chức Lễ phát động và triển
khai các hoạt động xây dựng mô hình. Phối hợp cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các
đoàn thể cấp huyện, xã triển khai các bước với các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể
và thời gian hoàn thành. Tổ chức tổng kết đánh giá và nhân rộng mô hình.
|
- 10 khu dân cư tự quản bảo vệ môi
trường;
- 02 mô hình điểm khu dân cư tự quản
bảo vệ môi trường.
|
Ủy
ban MTTQVN tỉnh
|
Năm
2018
|
190
|
190
|
Tổng
cộng
|
129.022,7
|
129.022,7
|