ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2747/KH-UBND
|
Kon Tum,
ngày 23 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 6
NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 81/2023/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC
GIA THỜI KỲ 2021 -2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP trên địa
bàn tỉnh cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Cụ thể hóa
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nêu tại Nghị quyết số 90/NQ-CP của Chính phủ đối
với các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, làm căn cứ
để các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức
triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu đạt được cao nhất
các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội.
2. Yêu cầu: Việc cụ thể
hóa phải bám sát các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có
liên quan về quy hoạch tổng thể quốc gia và nội dung Nghị quyết số 90/NQ-CP của
Chính phủ. Trong đó, xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tổ chức thực hiện
Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Mục tiêu đến năm 2030
a) Về kinh tế: Tăng trưởng
GRDP bình quân giai đoạn 2021-2025 phấn đấu đạt khoảng trên 10%/năm; giai đoạn
2026-2030 đạt trên 9,5%/năm; Cơ cấu ngành kinh tế ở giai đoạn 2021-2025 dự kiến
với các ngành Công nghiệp - Xây dựng, Dịch vụ và Nông - Lâm - Thủy sản lần lượt
là (32-33%), (42-43%) và (19-20%); giai đoạn 2026-2030 lần lượt là (33-35%),
(43-45%) và (17-18%); GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt khoảng trên 110
triệu đồng/người; Tỉ trọng kinh tế số đạt khoảng trên 25% GRDP vào năm 2030;
Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đến năm 2030
đạt khoảng trên 45%; Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên
6,5%/năm; Tỉ lệ đô thị hóa đến năm 2030 khoảng 52,3%. Trên 85% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới, trong đó 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
b) Về văn hóa - xã hội: Chỉ số
phát triển con người (HDI) năm 2030 đạt khoảng 0,7; Tuổi thọ bình quân đạt 75
tuổi; Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt trên 16%. Diện tích cây
xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 8-10m2. Diện tích sàn nhà
ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt 30m2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 52% vào năm 2030; đạt 40 giường bệnh và 12 bác
sĩ trên 1 vạn dân; tỷ lệ giường bệnh tư nhân đạt 10%.
c) Về môi trường: Đến năm 2030,
tỷ lệ che phủ rừng đạt 64%; tỷ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân
cư đô thị đạt 96%, ở nông thôn đạt 99%; tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt đô thị được
thu gom và xử lý theo quy định đạt 95%.
d) Về quốc phòng, an ninh: Bảo
vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; gắn kết chặt
chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng,
an ninh; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội.
II. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Về dự án sử dụng vốn đầu
tư công
Phân bổ kế hoạch vốn theo Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó, tập trung triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật mang tính liên vùng
và kết nối các vùng động lực. Trong giai đoạn 2026-2030, nghiên cứu xây dựng
các dự án đầu tư phù hợp với mục tiêu, định hướng tại Quy hoạch tổng thể quốc
gia, các Quy hoạch ngành Quốc gia và Quy hoạch tỉnh được cụ thể hóa tại Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và triển khai thực hiện theo quy định
của pháp luật về đầu tư công.
2. Dự án đầu tư sử dụng các
nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
Thực hiện theo Quyết định số
684/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Ban hành Danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 và
được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023,
đồng thời thu hút các dự án phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với mục
tiêu, định hướng tại Quy hoạch tổng thể quốc gia, các Quy hoạch ngành Quốc gia
và Quy hoạch tỉnh.
3. Kế hoạch sử dụng đất
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
5 năm 2021 - 2025: Thực hiện theo Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11
năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phân bổ chi tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
b) Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh 5 năm 2026 - 2030 theo quy định của pháp luật về đất đai trên cơ sở
nhu cầu cho phát triển, bảo đảm khả thi, hiệu quả, bền vững và phù hợp với các
định hướng sử dụng đất quốc gia xác định tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13
tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chi tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021 - 2025, cụ thể như sau:
- Bố trí quỹ đất đáp ứng yêu cầu
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, bảo đảm kết nối không gian phát
triển liên ngành, liên vùng, các hành lang kinh tế và các vùng động lực phát
triển của tỉnh, tạo bước đột phá nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là về
giao thông, năng lượng và hạ tầng số. Ưu tiên quỹ đất đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thể dục, thể thao, nhà ở xã hội, nhà
ở cho công nhân khu công nghiệp.
- Linh hoạt chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không làm thay đổi tính chất, điều
kiện sử dụng đất trồng lúa để có thể chuyển đổi trở lại trồng lúa khi cần thiết.
Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi đất trồng lúa, nhất là đất chuyên trồng lúa
nước sang đất phi nông nghiệp, đi đôi với việc bảo đảm lợi ích của người trồng
lúa và địa phương trồng lúa.
- Quản lý chặt chẽ đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, bảo vệ diện tích và phục hồi rừng tự nhiên gắn với
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. Phát triển và
nâng cao chất lượng rừng trồng.
- Mở rộng diện tích đất khu
công nghiệp, tập trung tại các vùng động lực, gắn kết với các hành lang kinh tế,
các trung tâm logistics, các đầu mối vận tải sau khi được đầu tư để giảm chi
phí sản xuất. Tiếp tục mở rộng đất đô thị gắn với quá trình đô thị hóa.
- Bảo đảm quỹ đất cho mục đích
quốc phòng, an ninh.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt Nghị quyết số 90/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ triển
khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng
thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với Nghị quyết Đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và các Nghị quyết chuyên
đề của Tỉnh ủy khóa XVI có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh, phù hợp với từng địa bàn, đối tượng.
* Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp
các cơ quan thông tấn báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của người dân, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị về Quy hoạch tổng thể quốc gia và
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp xác định tại Nghị quyết số 90/NQ-CP.
* Cơ quan chủ trì thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và các
cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
2. Bố trí
vốn để thực hiện các dự án quan trọng
a) Ưu tiên vốn đầu tư công cho
các dự án hạ tầng kỹ thuật mang tính liên vùng và kết nối các vùng động lực,
các hành lang kinh tế, kết nối mạng lưới giao thông khu vực; đầu tư các công
trình có sức lan tỏa cao, giải quyết nhu cầu thiết yếu, mang lại hiệu quả kinh
tế và hiệu quả xã hội cao. Phát huy vai trò dẫn dắt của vốn đầu tư công để kích
hoạt, huy động, thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư nhân tham
gia các công trình đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP).
b) Ưu tiên nguồn lực và tập
trung xây dựng, triển khai các chương trình về giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học để góp phần
phát triển nguồn nhân lực, giải quyết an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa đa dạng, đặc sắc.
c) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
cho các địa phương trong đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công trình hạ
tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, quản lý và sử dụng bền vững
tài nguyên thiên nhiên.
* Cơ quan chủ trì thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị, địa
phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
3. Thu
hút đầu tư phát triển
a) Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Nghị quyết 11-NQ/TU ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
Khóa XVI về cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng
cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 gắn
với đẩy mạnh cải cách hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần
kinh tế, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch. Tập trung thu hút
các doanh nghiệp lớn có uy tín và năng lực tài chính, công nghệ tiên tiến, công
nghệ cao, hệ thống quản lý hiện đại, các tập đoàn lớn đầu tư vào địa bàn các
vùng động lực, hình thành những cụm liên kết ngành, tạo sức lan tỏa lớn, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội.
* Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật
Danh mục thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh để phù hợp với định hướng phát triển
của tỉnh. Duy trì Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp 02 lần/năm để kịp thời nắm
bắt, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực
hiện thủ tục về chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định nhằm sớm triển khai
các dự án trên địa bàn tỉnh.
* Cơ quan chủ trì thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
c) Tập trung huy động vốn vay
nước ngoài với điều kiện, lãi suất ưu đãi, phù hợp, hiệu quả, tập trung cho một
số lĩnh vực chủ chốt; ưu tiên đầu tư cho các dự án trực tiếp thúc đẩy tăng
trưởng gắn với phát triển bền vững, có hiệu ứng lan tỏa như thích ứng với biến
đổi khí hậu, năng lượng sạch, trong đó có bảo đảm khả năng tiếp cận nguồn năng
lượng bền vững, đáng tin cậy với giá cả phù hợp và đánh giá chính xác tiềm năng
điện gió, điện mặt trời nhằm hỗ trợ chuyển đổi năng lượng, nâng cao chất lượng
môi trường, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương theo chức năng, nhiệm
vụ chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4. Về
phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Đề án Phát triển nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện các chính sách, giải pháp đột phá về nguồn nhân lực để tăng nhanh tỷ
lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; huy
động nguồn lực trong nước và quốc tế trong đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực.
- Đổi mới chính sách thu hút
nhân lực, đặc biệt là cán bộ khoa học kỹ thuật làm việc lâu dài tại các vùng
khó khăn và phát triển nguồn nhân lực tại chỗ ở các vùng khó khăn, nhất là ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng biên giới.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm
vụ chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5. Bảo đảm
an sinh xã hội
a) Thực hiện đầy đủ các chính
sách bảo đảm an sinh xã hội đối với mọi người dân theo quy định của pháp luật gắn
với tiến bộ, công bằng xã hội phù hợp với thành tựu phát triển kinh tế trong điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Quan tâm đầu tư các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn; hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng
nguồn lực, cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng các dịch vụ xã hội
cơ bản.
c) Từng bước phát triển khu vực
khó khăn thông qua xây dựng hạ tầng kết nối khu vực khó khăn với các hành lang
kinh tế, kết nối các khu vực biên giới khó khăn với phát triển các khu kinh tế
cửa khẩu.
d) Triển khai có hiệu quả 03
chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; các chương trình, dự án phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp
các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
6. Khoa học,
công nghệ và môi trường
a) Lựa chọn và tập trung hỗ trợ
triển khai nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ cho một số ngành, lĩnh vực
then chốt. Tập trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng cao, nhất
là công nghệ số, sinh học, trí tuệ nhân tạo, cơ điện tử, tự động hoá, điện tử y
sinh, năng lượng, môi trường.
* Cơ quan chủ trì thực hiện:
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
b) Tăng cường các biện pháp quản
lý, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường không khí, nước, đất tại các đô
thị lớn, lưu vực sông. Quản lý chất thải rắn, trọng tâm là quản lý tốt chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải nhựa. Rà soát, kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải lớn;
tăng cường các biện pháp phòng ngừa các nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; chủ động
giám sát các đối tượng, dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường.
Tăng cường bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
* Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp các đơn vị,
địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
c) Triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển
đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số
1945/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục
vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn
tỉnh Kon Tum”.
* Cơ quan thực hiện: Các sở,
ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
7. Bảo đảm
nguồn lực tài chính
a) Tiếp tục cơ cấu lại ngân
sách nhà nước, bảo đảm tỷ lệ hợp lý giữa chi thường xuyên và chi đầu tư phát
triển theo hướng tăng dần cho chi đầu tư phát triển. Cơ cấu lại chi đầu tư công
theo hướng trọng tâm, trọng điểm và không dàn trải, nâng cao hiệu quả, hiệu lực
phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công.
b) Đẩy nhanh thoái vốn nhà nước,
cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước không thuộc danh mục mà Nhà nước cần nắm
giữ trong từng giai đoạn do Thủ tướng Chính phủ quyết định, thực hiện giao,
khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước, tạo dư địa cho huy động nguồn lực ngoài
nhà nước đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Giải quyết dứt điểm tình trạng đầu
tư dàn trải, ngoài ngành, lĩnh vực kinh doanh chính thông qua việc thoái vốn, bảo
đảm các doanh nghiệp nhà nước tập trung vào ngành, lĩnh vực kinh doanh chính.
c) Thực hiện các chính sách
phát triển các loại thị trường vốn, nhất là thị trường chứng khoán, thị trường
vốn đầu tư mạo hiểm nhằm huy động nguồn vốn trung và dài hạn cho đầu tư, thúc đẩy
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
* Cơ quan thực hiện: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp các đơn vị, địa
phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
8. Về hợp
tác quốc tế
a) Chủ động, tích cực hợp tác
quốc tế nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư, nhất là tạo điều kiện
tiếp cận thuận lợi hơn nữa với các thị trường lớn, quan trọng cho hàng hóa xuất
khẩu của tỉnh. Thực hiện hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt
Nam là thành viên, phát huy tối đa lợi ích mà các FTA thế hệ mới mang lại.
b) Chủ động và tham gia tích cực
các điều ước quốc tế, cơ chế hợp tác song phương, đa phương, đẩy mạnh hợp tác
quốc tế về tài nguyên nước trên nguyên tắc tôn trọng luật pháp quốc tế và lợi
ích của từng quốc gia có liên quan trong việc khai thác, sử dụng, quản lý nguồn
nước xuyên biên giới.
c) Chủ động và tham gia tích cực
vào các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về biến đổi khí hậu, tận dụng các
nguồn lực hỗ trợ của trung ương và quốc tế dành cho ứng phó với biến đổi khí hậu.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Ngoại vụ theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp các đơn vị, địa
phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
9. Bảo đảm
quốc phòng, an ninh
a) Xây dựng Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án
tác chiến; nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ vững chắc độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững ổn định chính trị, an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
c) Kết hợp chặt chẽ phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh trên từng
vùng lãnh thổ, trên các địa bàn chiến lược, biên giới, khu kinh tế, khu công
nghiệp phù hợp với chiến lược, đề án quốc phòng, an ninh.
d) Xây dựng đồng bộ hệ thống tổ
chức phòng thủ dân sự, sẵn sàng ứng phó hiệu quả với các thách thức an ninh
truyền thống và phi truyền thống; thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an
ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế. Chủ động đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động
xâm hại an ninh quốc gia; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an
ninh, trật tự.
* Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ phối hợp các đơn vị, địa phương liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
(Có
Phụ lục phân công thực hiện các nhiệm vụ kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành thuộc tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu nêu tại Kế hoạch này; kịp thời xử lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm
người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
giao.
b) Rà soát các quy hoạch đã được
cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mối quan hệ giữa các loại
quy hoạch theo quy định tại Điều 6 của Luật Quy hoạch. Việc điều chỉnh quy hoạch
trong trường hợp có mâu thuẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
c) Kịp thời đề xuất các giải
pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hằng năm,
tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện bằng văn bản, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về
quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ
được giao; định kỳ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư theo quy định (khi có yêu cầu).
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (p/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (đ/b);
+ Các phòng (đ/b);
- Lưu: VT, KTTH.PHD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2747/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2030
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
I
|
VỀ KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
|
|
Cục Thống kê
|
-
|
Bình quân giai đoạn
2021-2025
|
%
|
Trên 10
|
|
-
|
Bình quân giai đoạn
2026-2030
|
%
|
Trên 9,5
|
|
2
|
Cơ cấu các ngành kinh tế
|
|
|
Cục Thống kê
|
a
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
-
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
%
|
19-20
|
|
-
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
32-33
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
42-43
|
|
b
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
-
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
%
|
17-18
|
|
-
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
33-35
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
43-45
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người/năm
|
Triệu đồng
|
Trên 110
|
Cục Thống kê
|
4
|
Tỷ lệ đô thị hoá
|
%
|
Khoảng 52,3
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Đóng góp của năng suất các nhân
tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng
|
%
|
Khoảng >45
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
%
|
Khoảng >85
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Trong đó tỷ lệ xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
%
|
Khoảng 40
|
|
7
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
xã hội bình quân giai đoạn 2021-2030
|
%
|
Khoảng 6,5
|
Cục Thống kê
|
8
|
Tỉ trọng kinh tế số đạt khoảng
trên 25% GRDP vào năm 2030
|
%
|
Khoảng >25
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Tỷ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị
|
%
|
Khoảng >16
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
đầu người tại khu vực đô thị
|
m2
|
30
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
Khoảng >52
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Số giường bệnh trên 10.000
dân
|
Giường bệnh
|
40
|
Sở Y tế
|
13
|
Số bác sĩ trên 10.000 dân
|
Bác sĩ
|
12
|
Sở Y tế
|
14
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
64
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Tỷ lệ sử dụng nước sạch của
dân cư đô thị
|
%
|
96
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ
sinh của dân cư nông thôn
|
%
|
99
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Tỷ lệ rác thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom và xử lý theo quy định
|
%
|
95
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ DO TỈNH CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 2747/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong năm 2023
|
|
2
|
Quy hoạch chung xây dựng Khu
du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông đến năm 2045
|
Sở Xây dựng; UBND huyện Kon Plông và các đơn vị liên quan
|
Sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt
|
|
3
|
Xây dựng, cải tạo, tái thiết và
phát triển đô thị, phát triển kết cấu hạ tầng đô thị (đối với các đô thị vừa
và lớn từ loại III trở lên)
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050
|
|
4
|
Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt
|
|
5
|
Tuyến đường bộ cao tốc Bờ Y -
Ngọc Hồi - Kon Tum - Pleiku (CT.02)
|
Sở Giao thông vận tải
|
Trước năm 2030
|
NSNN và các nguồn huy động khác
|
6
|
Tuyến đường bộ cao tốc kết nối
tỉnh Kon Tum với tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Giao thông vận tải
|
Trước năm 2030
|
NSNN và các nguồn huy động khác
|
7
|
Tuyến đường bộ cao tốc Bờ Y -
Ngọc Hồi - Thạnh Mỹ - Đà Nẵng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sau năm 2030
|
NSNN và các nguồn huy động khác
|
8
|
Cảng hàng không Măng Đen
|
Sở Giao thông vận tải
|
Trước năm 2030
|
NSNN và các nguồn huy động khác
|
9
|
Tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon
Tum - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông - Bình Phước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sau năm 2030
|
NSNN và các nguồn huy động khác
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP XÂY DỰNG NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ TẠI
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 2747/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN ĐẦU MỐI THEO DÕI, PHỐI HỢP THỰC HIỆN TẠI TỈNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch công bố Quy
hoạch và tổ chức công bố Quy hoạch tổng thể quốc gia theo quy định của pháp
luật.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Xây dựng mô hình tổ chức, cơ
chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa
các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát
triển các vùng động lực, phát triển các hành lang kinh tế ưu tiên.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Xây dựng chính sách về phát
triển và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao tại các vùng động lực; chính
sách và giải pháp bảo đảm an sinh xã hội.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Xây dựng cơ chế, chính sách về
đầu tư và khai thác có hiệu quả khu công nghệ cao và khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Xây dựng cơ chế, chính sách về
đầu tư và khai thác có hiệu quả khu công nghệ thông tin tập trung.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Xây dựng đề án phát triển hạ
tầng chất lượng quốc gia theo hướng tập trung thống nhất, đồng bộ và hội nhập
quốc tế; chiến lược Tiêu chuẩn hóa quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn
2030.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
ưu đãi đối với trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
thu ngân sách nhà nước đối với đất đai, tài sản, tài nguyên; cơ chế khai thác
nguồn lực từ đất đai cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
|
Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
10
|
Xây dựng cơ chế, chính sách về
văn hóa đáp ứng yêu cầu phát triển để văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần
xã hội.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
Xây dựng cơ chế, chính sách đặc
thù nhằm tạo sinh kế việc làm bền vững, sắp xếp ổn định dân cư vững chắc cho
đồng bào dân tộc thiểu số vùng biên giới.
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
12
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất
quốc gia giai đoạn 2026 - 2030.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Xây dựng cơ chế, chính sách để
huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
|
Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
14
|
Xây dựng Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023 - 2030.
|
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
15
|
Xây dựng Nghị quyết của Chính
phủ về ban hành kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn
2023 - 2030.
|
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
PHỤ LỤC IV
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP THEO DÕI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 81/2023/QH15 CỦA QUỐC HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 2747/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ)
|
CƠ QUAN ĐẦU MỐI THEO DÕI, PHỐI HỢP THỰC HIỆN TẠI TỈNH
|
1
|
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Tây
|
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
-
|
Xây dựng các công trình điều
tiết, liên kết, kết nối nguồn nước khu vực đồng bằng sông Hồng, miền Trung,
Tây Nguyên
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Các công trình chỉnh trị,
phòng chống xói lở bờ sông, bờ biển
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống
đê sông
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Xây dựng các hồ chứa lớn,
nâng cấp các hồ chứa hiện có và các hệ thống thủy lợi liên tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
-
|
Xây dựng các trung tâm quốc
gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao
|
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
-
|
Xây dựng các trung tâm đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
Xây dựng các khu du lịch quốc
gia trọng điểm
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Xây dựng, nâng cấp các bảo
tàng cấp quốc gia
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
-
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở trợ
giúp xã hội và cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công trên địa bàn các
vùng
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Phát triển hệ thống các trung
tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, ngành, vùng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|