Kế hoạch 2718/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 2718/KH-UBND
Ngày ban hành 08/04/2024
Ngày có hiệu lực 08/04/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Ngọc Phúc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2718/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình);

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; (Thông tư số 01/2022/TT-UBDT), số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030; số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022; số 06/2022/TT-UBDT ngày 30/12/2022 quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc (Thông tư số 06/2022/TT-UBDT);

Thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh số: 1920/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2022-2025; số 2471/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2024 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Tiếp theo Kế hoạch số 1868/KH-UBND ngày 15/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 03/6/2022 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025;

Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 137/TTr-BDT ngày 20/3/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh (Kế hoạch), cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU:

- Giảm tỷ lệ nghèo đa chiều vùng DTTS 2,5%[1];

- Thu nhập bình quân của người DTTS cuối năm đạt khoảng 60 triệu đồng/năm.

- Giải quyết cơ bản việc hỗ trợ nhà ở; nước sinh hoạt tập trung; nước sinh hoạt phân tán; chuyển đổi nghề cho các đối tượng thuộc Chương trình.

- Định canh định cư, ổn định cuộc sống cho 606 hộ.

- Đầu tư nâng cấp, cứng hóa, duy tu, bảo dưỡng khoảng 30 km đường giao thông nông thôn.

- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho 09 trường dân tộc nội trú.

- Đào tạo nghề cho 1.000 người; đào tạo nâng cao năng lực cho khoảng 500 công chức, cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát Chương trình.

- Tiếp tục hỗ trợ bảo tồn giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể 02 làng bản văn hoá truyền thống; xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao cho 83 thôn; 03 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và đầu tư trang thiết bị cho các thôn vùng DTTS thuộc phạm vi thực hiện chương trình.

- Thực hiện các chính sách cho 448 người uy tín trong vùng đồng bào DTTS; biểu dương tôn vinh điển hình tiên tiến vùng DTTS.

(Các chỉ tiêu thực hiện Kế hoạch năm 2024 theo Phụ lục đính kèm).

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

2. Triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án nội dung thành phần:

2.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:

a) Nội dung: Thực hiện hỗ trợ: nhà ở cho 301 hộ; nước sinh hoạt tập trung 08 công trình/406 hộ; nước sinh hoạt phân tán cho 706 hộ; chuyển đổi nghề cho 1.574 hộ, cụ thể:

TT

Địa phương

Nhà ở
(hộ)

Công trình nước sinh hoạt tập trung
(Công trình)

Nước sinh hoạt phân tán
(Hộ)

Chuyển đổi nghề

(hộ)

1

Huyện Cát Tiên

26

0

02

0

2

Huyện Đạ Huoai

09

02

0

12

3

Huyện Đạ Tẻh

10

01

04

45

4

Tp. Bảo Lộc

0

0

0

0

5

Huyện Bảo Lâm

20

1

138

100

6

Huyện Di Linh

40

02

0

300

7

Huyện Đức Trọng

0

0

64

126

8

Huyện Lâm Hà

97

0

250

108

9

Huyện Đam Rông

60

0

104

103

10

Huyện Đơn Dương

0

1

0

0

11

Huyện Lạc Dương

39

01

0

152

 

Cộng

301

08

706

946

b) Tổ chức thực hiện:

- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, giám sát, tham mưu UBND tỉnh kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- UBND các huyện và thành phố Bảo Lộc:

+ Chỉ đạo UBND cấp xã: tiếp tục tuyên truyền, công khai thông tin chính sách, rà soát, thẩm định, tổng hợp danh sách đối tượng chính sách có nhu cầu được hỗ trợ đảm bảo phù hợp với nội dung, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí theo quy định từng chính sách, gửi UBND cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng chính sách; đồng thời, công khai danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách, mức hỗ trợ theo từng nội dung chính sách hỗ trợ tại trụ sở làm việc.

+ Phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định.

[...]