Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 268/KH-UBND
Ngày ban hành 01/11/2022
Ngày có hiệu lực 01/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 268/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC VÙNG: THIÊN TAI, KHU RỪNG ĐẶC DỤNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/08/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai, thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện việc bố trí ổn định dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, đảm bảo thoát nghèo bền vững và củng cố an ninh, quốc phòng.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Thực hiện bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 590/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư các vùng thiên tai (sạt lở bờ sông, suối, sạt lở núi, lũ ống, lũ quét, sụt lún đất, lốc xoáy, ngập lũ) cho 3.771 hộ. Trong đó:

+ Di dân, tái định cư tập trung (vùng có nguy cơ cao) cho 340 hộ;

+ Ổn định dân cư tại chỗ (vùng có nguy cơ) cho 3.431 hộ.

- Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng là 188 hộ (cụ thể: Tam Đảo 181 hộ; Bình Xuyên 07 hộ):

(Có Biểu chi tiết kèm theo)

b) Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành việc bố trí ổn định dân cư cho các hộ gia đình tại các vùng thiên tai, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh; Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân toàn tỉnh mỗi năm từ 0,3-0,5%, thu nhập bình quân/người đạt khoảng 80-85 triệu đồng/người; 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sạch hợp vệ sinh; ít nhất 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt từ 90%.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi của Chương trình

Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế tỉnh tại các vùng: Thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng); các hộ dân sinh sống trong khu rừng đặc dụng.

2. Đối tượng của Chương trình

Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.

b) Hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài.

c) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người dân tái định cư tập trung, xen ghép.

3. Phạm vi và đối tượng của Chương trình không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022-2025, theo Quyết định số 946/KH-UBND ngày 16/5/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2025.

III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

[...]