ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 19
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc
dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9
năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc xử lý kết quả giám
sát, đánh giá thực hiện đầu tư Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng
phòng hộ tỉnh Bạc Liêu.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bố trí, ổn định dân cư nhằm sắp xếp, bố trí nơi ở
an toàn, ổn định lâu dài, có điều kiện sống tốt hơn nơi ở cũ và tạo sinh kế bền
vững cho những hộ đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, ở khu vực ven rừng,
đầu kênh, ngoài đê biển tại tỉnh Bạc Liêu, góp phần bảo đảm an sinh xã hội,
nâng cao đời sống và giảm nghèo cho người dân, thúc đẩy xây dựng nông thôn mới,
hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, do biến đổi khí hậu và nước
biển dâng gây ra.
- Góp phần quản lý, bảo vệ và phát triển diện tích
rừng phòng hộ bền vững, bảo vệ môi trường, bảo tồn, đa dạng sinh học, kết hợp với
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội của
địa phương.
2. Yêu cầu
- Tổ chức bố trí, ổn định dân cư phải thực hiện chặt
chẽ, hợp lý, đảm bảo công ăn việc làm và ổn định đời sống cho các đối tượng di
dời; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự - xã hội ở địa phương.
- Đối lượng di dời phải được rà soát, xác định
chính xác về thông tin (nhân khẩu, hộ nghèo, hộ chính sách, phân theo đối tượng
ưu liên cần sắp xếp,…) phải tự nguyện và tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền
công dân theo quy định của Pháp luật; tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài, bền vững
tại nơi được bố trí, sắp xếp; tháo dỡ bàn giao mặt bằng tại nơi ở cũ sau khi được
di dời.
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp để tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện bố trí, ổn định dân cư trong khu vực rừng
phòng hộ, ở khu vực ven rừng, đầu kênh, ngoài đê biển trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế thấp nhất thiệt
hại do thiên tai, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người
dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần giảm nghèo, bảo vệ
môi trường và củng cố quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho 367 hộ dân (vùng
đặc biệt khó khăn) thuộc đối tượng di dời của Dự án đầu tư xây dựng khu dân
cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu vào 03 điểm tái định cư hoàn thành
giai đoạn 1 của Dự án, cụ thể:
+ Điểm tái định cư ấp Biển Đông B, xã Vĩnh Trạch
Đông, thành phố Bạc Liêu: 20 hộ dân.
+ Điểm tái định cư ấp 13 - Thống Nhất - Vĩnh Mẫu,
xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình: 289 hộ dân.
+ Điểm tái định cư ấp Bửu 2, xã Long Điền Đông, huyện
Đông Hải: 58 hộ dân.
- Phấn đấu bố trí, ổn định dân cư cho 405 hộ dân (vùng
thiên tai: Sạt lở đất, triều cường nước dâng) trên địa bàn thị xã Giá Rai.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Thực hiện trên phạm vi thành phố Bạc Liêu, thị xã
Giá Rai, huyện Hòa Bình và huyện Đông Hải.
2. Đối tượng
- Các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời
giai đoạn 1 của Dự án đầu tư xây dựng, khu dân cư tái định cư rừng phòng hộ tỉnh
Bạc Liêu.
- Các hộ dân bị ảnh hưởng sạt lở đất, triều cường,
nước dâng trên địa bàn thị xã Giá Rai.
IV. NỘI DUNG
1. Về tuyên truyền vận động
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
về Chương trình bố trí dân cư và kế hoạch bố trí ổn định dân cư cho người dân
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là những hộ gia đình, cá nhân sống trong rừng phòng
hộ ven biển, khu vực ven rừng, đầu kênh, ngoài đê biển, khu vực dọc theo tuyến
đê biển Đông, nhằm giúp cho người dân nhận thức sâu, hiểu rõ về ý nghĩa, mục
đích, yêu cầu của công tác bố trí, ổn định dân cư, để cho mọi người dân được biết
và tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện tốt công tác bố trí, ổn
định dân trên địa bàn tỉnh.
- Công tác tuyên truyền, vận động cần thực hiện
thông qua nhiều hình thức đa dạng (tài liệu, pano, các phương tiện thông tin
đại chúng,...); huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, quần chúng
nhân dân, các tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận
động nhân dân hiểu rõ chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
quy hoạch, kế hoạch bố trí ổn định dân cư; đặc biệt là thông qua, lồng ghép vào
các lớp tập huấn, đào tạo nghề, hội thảo khoa học, mô hình sản xuất,... tại các
vùng có dự án bố trí dân cư.
2. Về bố trí, ổn định dân cư
- Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền quy định nội
dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của
Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
- Bố trí, ổn định dân cư cho 367 hộ dân (vùng đặc
biệt khó khăn) thuộc đối tượng di dời của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư,
tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu vào 03 điểm tái định cư hoàn thành giai
đoạn 1 của dự án
- Tiếp tục thực hiện đầu tư san lấp bổ sung tại
03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 và đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm
tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh
Bạc Liêu.
- Đề xuất thực hiện mới Dự án bố trí dân cư ra khỏi
vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Về phát triển sản xuất
Thực hiện các mô hình, dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất (mô hình chăn nuôi, mô hình trồng rau,...), tập huấn, chuyển giao
các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất, tổ chức tham quan các mô hình sản xuất
đạt hiệu quả cho các đối tượng di dời phù hợp với điều kiện sản xuất tại các điểm
tái định cư, nhằm góp phần cải thiện sinh kế cho các hộ dân sau di dời được tốt
hơn để ổn định cuộc sống.
4. Về phát triển nghề nghiệp,
việc làm
- Rà soát, khảo sát nhu cầu, ưu tiên hỗ trợ đào tạo
nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động phù hợp điều kiện tại các điểm
tái định cư, để ổn định đời sống.
- Tập huấn, đào tạo nghề tiểu thủ công nghiệp ngay
tại địa phương để chuyển dần lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp; nâng
tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ngày càng cao.
V. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện:
Tổng khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện Chương
trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025: 640.348,20 triệu đồng;
trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng di dời:
97.735,20 triệu đồng;
- Kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng:
542.613,00 triệu đồng.
(Chi tiết kèm
theo tại Phụ lục)
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ (Trung ương và địa
phương) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật
về đầu tư công.
- Nguồn vốn lồng ghép của các chương trình, dự án
khác đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí ổn định dân cư trung hạn và
hàng năm trên địa bàn tỉnh; xây dựng ban hành theo thẩm quyền quy định nội dung
và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương
trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
- Rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí dân cư
cấp bách do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đề
xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn rà soát nhu cầu, ưu
tiên nguồn vốn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các mô hình chăn nuôi, trồng
trọt, nuôi trồng thủy sản; tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho
các đối tượng di dời của Chương trình phù hợp điều kiện sản xuất tại điểm tái định
cư.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện bố trí, ổn định
dân cư theo chỉ tiêu kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí
nguồn vốn chi thường xuyên phù hợp để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tổng
hợp các dự án đầu tư bố trí, ổn định dân cư vào kế hoạch trung hạn trình cấp có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Phối hợp Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh và các đơn vị chức năng có liên quan
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục đầu tư san lấp bổ sung tại
03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 (đảm bảo điều kiện cho các hộ
dân xây (cắt nhà) khi được hỗ trợ chính sách bố trí, tái định cư); đầu tư
cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái
định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu và Dự án đề xuất mở mới.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh rà soát, ưu tiên đào tạo nghề, giải quyết việc
làm cho lao động; ưu tiên thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội cho các đối
tượng di dời của Chương trình theo quy định và phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội
địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các địa phương lập các thủ tục về giao đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời theo đúng quy định
của pháp luật trong trường hợp địa phương có khó khăn, vướng mắc.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu và các đơn vị có
liên quan rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư hạng mục san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 (đảm
bảo điều kiện cho các hộ dân xây (cắt nhà) khi được hỗ trợ chính sách bố trí,
tái định cư); tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự
án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu và Dự án
đề xuất mở mới vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo đúng quy định.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Bạc Liêu
Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách - Xã hội, các Ngân hàng
Thương mại và Tổ chức tín dụng cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di
dời vay vốn để hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh theo đúng các quy định hiện
hành của nhà nước.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình trung hạn
và hàng năm, giai đoạn 2023 - 2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung trình Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
rà soát, xây dựng phương án và triển khai thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho
các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời, đảm bảo các chính sách cho các
đối tượng theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện đến các Sở, Ban, Ngành có
liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
và làm thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng
di dời theo quy định.
- Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát, rà soát và tổ chức thực hiện đào tạo
nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động phù hợp điều kiện tại các điểm
tái định cư, để ổn định đời sống.
- Phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và đơn vị có liên quan rà soát, thực hiện hỗ trợ một số
chính sách khác cho gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ dân tộc thuộc đối tượng
di dời theo quy định, như: BHYT, vay vốn tín dụng ưu đãi, hỗ trợ tiền điện,...
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn và chính quyền
cấp xã phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể và đơn vị chức năng có liên
quan tăng cường công tác tuyên truyền về bố trí, ổn định dân cư cho các hộ dân
trên địa bàn, nhằm giúp cho các hộ dân nhận thức sâu, hiểu rõ về chủ trương của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với công tác bố trí, ổn định dân
cư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các dự án bố trí, ổn định dân cư và
công tác thực hiện bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn; thường xuyên tuần tra
quản lý, đảm bảo không để phát sinh các trường hợp lấn chiếm, vi phạm hành lang
đê (đối với các xã, phường, thị trấn ven biển); phối hợp tổ chức công
tác đăng ký nhân khẩu, hộ khẩu, thẻ căn cước công dân theo quy định của Luật Cư
trú.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục
Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
9. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan
Căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
đơn vị đang phụ trách, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện công
tác bố trí, ổn định dân cư cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời ở
địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển
khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban,
Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có
liên quan cần báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh kịp thời theo thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN và PTNT (thay b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại mục VI;
- Bí thư Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy;
- Báo BL, Đài PT-TH tỉnh, TTCB-TH;
- CVP, các CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng: KT, TH;
- Lưu: VT, Khải (KH02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC
PHỤ
LỤC 1: KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch
số 74/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Số hộ di dời (hộ)
|
Địa điểm nhận
dân
|
Tổng khái toán
nhu cầu kinh phí thực hiện hỗ trợ (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Trung ương (triệu
đồng)
|
Địa phương (triệu
đồng)
|
1. Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định
cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu
|
367
|
|
46.462,20
|
7.340,00
|
39.122,20
|
|
1.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
20
|
Điểm tái định cư ấp Biển Đông B, xã Vĩnh Trạch
Đông, thành phố Bạc Liêu
|
2.532,00
|
400.00
|
2.132.00
|
Nội dung hỗ trợ, gồm:
Hỗ trợ di chuyển người và tài sản; hỗ trợ nhà ở; hỗ trợ lương thực (ngân
sách TW hỗ trợ chi phí di chuyển người và tài sản)
|
1.2
|
Huyện Hòa Bình
|
289
|
Điểm tái định cư ấp 13 - Thống Nhất - Vĩnh Mẫu,
xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình
|
36.587,40
|
5.780,00
|
30.807,40
|
1.3
|
Huyện Đông Hải
|
58
|
Điểm tái định cư ấp Bửu 2, xã Long Điền Đông, huyện
Đông Hải
|
7.342,80
|
1.160,00
|
6.182,80
|
2. Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và
triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Dự án đề xuất mở mới)
|
405
|
|
51.273,00
|
8.100,00
|
43.173,00
|
|
2.1
|
Thị xã Giá Rai
|
405
|
Các điểm tái định cư của Dự án bố trí dân cư ra khỏi
vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
51.273,00
|
8.100.00
|
43.173.00
|
Nội dung hỗ trợ, gồm:
hỗ trợ di chuyển người và tài sản; hỗ trợ nhà ở; hỗ trợ lương thực (ngân
sách TW hỗ trợ chi phí di chuyển người và tài sản)
|
TỔNG CỘNG
|
772
|
|
97.735,20
|
15.440,00
|
82.295,20
|
|
PHỤ
LỤC 2: DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỰC HIỆN GIAI
ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch
số 74/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Tên dự án
|
Quy mô đáp ứng
nhận dân (hộ)
|
Tổng khái toán
nhu cầu kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Trung ương (triệu
đồng)
|
Địa phương (triệu
đồng)
|
1. Dự án đang thực hiện dở dang: Dự án đầu tư
xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu
|
512
|
380.000,00
|
310.000,00
|
70.000,00
|
|
1.1
|
Điểm tái định cư khóm Nhà Mát, phường Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu
|
90
|
66.600.00
|
54.279.00
|
12.321,00
|
Quyết định số
1565/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu
|
1.2
|
Điểm tái định cư ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện
Hòa Bình
|
238
|
177.240.00
|
144.750,60
|
32.489,40
|
1.3
|
Điểm tái định cư ấp Cái Cùng, xã Long Điền Đông,
huyện Đông Hải
|
54
|
39.960,00
|
32.567,40
|
7.392,60
|
1.4
|
Điểm tái định cư ấp Trường Điền, xã Long Điền
Đông, huyện Đông Hải
|
70
|
51.800,00
|
42.217,00
|
9.583,00
|
1.5
|
Điểm tái định cư ấp Gò Cát, xã Điền Hải, huyện
Đông Hải
|
60
|
44.400,00
|
36.186,00
|
8.214,00
|
2. Dự án đề xuất thực hiện mới: Dự án bố trí
dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
808
|
162.613,00
|
80.000,00
|
82.613,00
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định
cư hoàn thành giai đoạn 1 và đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của
dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu
|
403
|
42.613.00
|
0.00
|
42.613.00
|
|
2.2
|
Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều
cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
405
|
120.000,00
|
80.000.00
|
40.000,00
|
Thực hiện đầu tư
xây dựng trên địa bàn thị xã Giá Rai
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.320
|
542.613,00
|
390.000,00
|
152.613,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|