Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 5668/BNN-KTHT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 590/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 5668/BNN-KTHT
Ngày ban hành 29/08/2022
Ngày có hiệu lực 29/08/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5668/BNN-KTHT
V/v hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 18 tháng 5 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 590/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình bố trí dân cư). Căn cứ phạm vi, đối tượng, mục tiêu, nội dung, tổ chức thực hiện và để kịp triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội dung trong Quyết định nêu trên, cụ thể như sau:

I. MỘT SỐ NỘI DUNG RÀ SOÁT BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ, PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ XEN GHÉP VÀ ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ

1. Rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư

a) Yêu cầu chung

- Rà soát, xác định phạm vi, đối tượng của Chương trình bố trí dân cư (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ);

- Nội dung bố trí ổn định dân cư, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.

- Xác định mục tiêu số hộ bố trí ổn định hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn vốn và tổ chức thực hiện tại địa phương trong từng giai đoạn.

- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan.

- Phương án bố trí ổn định dân cư đề cập cụ thể về vị trí; tên điểm dân cư; nơi xây dựng khu tái định cư; quy mô số hộ bố trí ổn định theo các đối tượng di dân, các loại hình thiên tai. Đồng thời, sắp xếp thứ tự ưu tiên, trước hết là nơi bị thiên tai, có nguy cơ thiên tai; khu vực biên giới đất liền còn ít dân hoặc chưa có dân sinh sống; nơi có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh; nơi đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do.

- Đề xuất được các giải pháp thực hiện như: giải quyết quỹ đất đai, huy động vốn đầu tư, tổ chức phát triển sản xuất, cơ chế chính sách và các giải pháp khác.

- Yêu cầu khác có liên quan.

b) Nội dung báo cáo rà soát bố trí ổn định dân cư

- Sự cần thiết bố trí ổn định dân cư đối với phát triển kinh tế, xã hội, ổn định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, củng cố quốc phòng an ninh và xây dựng nông thôn mới.

- Đánh giá thực trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến bố trí ổn định dân cư như: đất đai, nguồn nước, cơ sở hạ tầng, dân số, lao động, thành phần dân tộc, đời sống dân cư, phong tục, tập quán và các điều kiện khác.

- Đánh giá kết quả thực hiện bố trí ổn định dân cư trên địa bàn trong giai đoạn trước; phân tích các mặt được, mặt chưa được, những khó khăn vướng mắc cần phải giải quyết để thực hiện tốt nhiệm vụ này trong giai đoạn tới.

- Xác định nhu cầu bố trí ổn định dân cư trên địa bàn theo các đối tượng bố trí (thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hảo đảo, di cư tự do, rừng đặc dung), trong đó số hộ cần thực hiện bố trí ổn định trong giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.

- Quan điểm, mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của bố trí ổn định dân cư.

- Phương án bố trí ổn định dân cư gồm các nội dung:

+ Tổng số hộ bố trí ổn định, phân theo các hình thức bố trí (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ) và đối tượng bố trí (thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, rừng đặc dụng).

+ Danh mục các điểm bố trí ổn định dân cư: tên điểm (thôn, xã, huyện); quy mô số hộ; hình thức bố trí; đối tượng bố trí; địa bàn bố trí (trong xã, trong huyện, trong tỉnh, ngoài tỉnh).

+ Danh mục các điểm bố trí ổn định dân cư cần ưu tiên thực hiện trước.

+ Tiến độ thực hiện bố trí ổn định dân cư qua các năm.

- Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng tái định cư tập trung, xen ghép (nêu rõ khối lượng, tiêu chuẩn xây dựng, vốn đầu tư của từng loại công trình như: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác).

- Phương án phát triển sản xuất các vùng bố trí ổn định dân cư như: bố trí đất sản xuất cho hộ; phương hướng sản xuất chính; tổ chức phát triển sản xuất.

- Xác định các giải pháp thực hiện gồm: cơ chế chính sách; giải quyết quỹ đất ở, đất sản xuất; đào tạo nguồn nhân lực; huy động vốn đầu tư; tổ chức thực hiện và các giải pháp khác.

- Khái toán tổng mức đầu tư thực hiện bố trí ổn định dân cư.

- Hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng an ninh.

[...]