BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 266/KH-BYT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 03 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH VÀ
THANH TOÁN BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2017
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 22/6/2006;
- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi số
46/2014/QH13 ngày 13/6/2014;
- Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày
29/11/2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm
y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31/8/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Kế hoạch hành động số 1212/KH-BYT
ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ
điện tử;
- Quyết định số 445/QĐ-BYT ngày
30/12/2015 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
- Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày
19/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Y tế phê duyệt mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống
thông tin quản lý khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 267/QĐ-BYT ngày 23/01/2017 của Bộ Y tế ban hành Chương trình hành động của Bộ Y tế
triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017.
2. Căn cứ thực tiễn
Ngày 29/12/2016,
Bộ Y tế đã tổ chức Hội nghị trực tuyến tổng kết hoạt động triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý khám, chữa bệnh
(KCB) và thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2016. Các kết quả đã đạt được như
sau:
- Kết quả kết nối liên thông dữ liệu
KCB BHYT:
+ Đã có 12.653/12.719 cơ sở KCB kết nối, chuyển được dữ liệu KCB BHYT, đạt 99.48%. Còn 66 Trạm y tế của 11 tỉnh chưa triển khai được do không có lưới điện, không phủ sóng Internet;
+ Đã có 6.990 cơ sở KCB (trên 50%) liên thông và gửi dữ liệu tới Bộ
Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH);
+ Hơn 3.000 cơ sở KCB (30%) gửi dữ liệu
đúng và đủ để tiến hành giám định thanh quyết toán BHYT qua mạng điện tử.
- Kết quả xây dựng bộ mã Danh mục
dùng chung (DMDC): Đã ban hành bộ mã DMDC phiên bản số 4 (Quyết định số
3465/QĐ-BYT ngày 08/7/2016), gồm có 20.990 mã thuốc tân dược,
8.506 mã dịch vụ kỹ thuật tương đương, 11.383 mã phân loại Quốc tế về bệnh tật
(ICD-10), 547 mã chế phẩm thuốc YHCT, 349 mã vị thuốc YHCT, 1.113 mã bệnh YHCT,
45 mã máu và chế phẩm máu, 561 mã vật tư y tế và 13.572 mã cơ sở KCB. Bộ mã DMDC
phiên bản số 5 đang hoàn thiện để trình ký ban hành, dự kiến gồm có các danh mục:
danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục thuốc tân dược, danh mục thuốc YHCT, danh mục bệnh YHCT, danh mục VTYT, danh mục mã tiền giường theo hạng bệnh viện, danh mục máu và chế phẩm máu.
- Về quy hoạch ứng dụng CNTT trong quản
lý KCB và thanh toán BHYT:
+ Ngày 19/9/2016 Bộ Y tế đã ban hành
Quyết định số 5004/QĐ-BYT phê duyệt Mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT. Theo đó, các tiêu chuẩn, khái niệm, mô hình
về Hệ thống tổng thể trong KCB thanh toán BHYT đã được định
hướng, quy hoạch;
+ Theo quy hoạch về việc xây dựng Hệ
thống thông tin quản lý KCB BHYT, các nhóm ứng dụng được xây dựng thống nhất
xuyên suốt từ Trung ương đến địa phương. Kiến trúc hệ thống gồm các thành phần
tập trung và phân tán tại các cơ sở KCB.
B. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện Mô hình kiến
trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về BHYT, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng
phục vụ người bệnh, bảo đảm công khai và minh bạch trong
quản lý KCB và thanh toán BHYT.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện và vận hành Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT;
b) Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán
BHYT;
c) Xây dựng cơ chế tài chính vận hành
Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT;
d) Nâng cao năng lực quản lý và vận
hành khai thác Hệ thống.
C. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
I. NỘI DUNG
1. Hoàn thiện, vận hành Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT
a) Tại Bộ Y tế:
- Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành gồm
các thành phần:
+ Thực hiện thuê Hệ thống thông tin
quản lý KCB BHYT gồm các thành phần: Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC trong thanh toán BHYT; Hệ thống thu nhận dữ liệu KCB BHYT tập trung; Trục
tích hợp dữ liệu; Kho dữ liệu KCB BHYT tập trung; Hệ thống phân tích, báo cáo
thống kê; Hạ tầng Trung tâm dữ liệu ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh
toán BHYT;
+ Kiểm thử, vận hành Hệ thống thông
tin quản lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành;
+ Thực hiện đào tạo, tập huấn sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT trên toàn quốc;
+ Đưa Hệ thống thông tin quản lý KCB
BHYT vào vận hành chính thức;
- Cập nhật, ban hành Bộ mã DMDC phiên
bản số 5 vào quý 1/2017 và phiên bản số 6 vào quý IV/2017;
- Triển khai cơ chế đồng bộ cơ sở dữ
liệu DMDC giữa Bộ Y tế và cơ quan BHXH phục vụ giám định BHYT qua mạng điện tử;
- Xây dựng kiến trúc kỹ thuật tổng thể
trong quản lý KCB và thanh toán BHYT tầm nhìn đến năm 2020
- Xây dựng lộ trình và hướng dẫn các
đơn vị trong triển khai thực hiện trích xuất dữ liệu bảng 4, bảng 5 theo quy định
chuẩn dữ liệu đầu ra của Bộ Y tế;
- Giám sát lắp đặt,
cài đặt và chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT.
b) Tại Sở Y tế
- Lập danh sách cán bộ để tập huấn, sử
dụng thành thạo Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo phạm vi quản lý trước
30/4/2017;
- Tham gia với Bộ Y tế trong tổ chức
đào tạo, tập huấn sử dụng Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT tại các tỉnh;
- Thực hiện quản lý, giám sát, đánh
giá, tổng kết liên thông dữ liệu phục vụ KCB thanh toán BHYT qua mạng điện tử
theo phạm vi quản lý;
- Đôn đốc, đánh giá cơ sở KCB thuộc
phạm vi quản lý nâng cao năng lực ứng dụng CNTT đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn
CNTT trong y tế do Bộ Y tế ban hành;
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở KCB
trong triển khai thực hiện trích xuất dữ liệu bảng 1, 2,
3; Riêng bảng 4, bảng 5 theo kế hoạch của Bộ Y tế;
- Quản lý cơ sở dữ liệu DMDC tại các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý, đề xuất với Bộ Y tế để cập
nhật, ban hành phiên bản DMDC điện tử.
c) Tại các cơ sở KCB
- Cử cán bộ tham gia khóa đào tạo Hệ
thống thông tin quản lý KCB BHYT theo chương trình của Bộ Y tế;
- 100% cơ sở KCB tuyến Tỉnh và Trung
ương liên thông dữ liệu KCB BHYT, đảm bảo thực hiện gửi dữ liệu điện tử thường
xuyên, liên tục phục vụ giám định dữ liệu điện tử trước
ngày 30/6/2017;
- 100% cơ sở KCB tuyến Huyện liên
thông dữ liệu KCB BHYT, đảm bảo thực hiện gửi dữ liệu điện tử thường xuyên,
liên tục phục vụ giám định dữ liệu điện tử trước ngày 31/8/2017;
- Thực hiện chuẩn hóa, ánh xạ, đề xuất
DMDC gửi Sở Y tế, Bộ Y tế;
- Thực hiện chuyển dữ liệu điện tử
KCB BHYT đến Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế và Cổng tiếp nhận
dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của cơ quan BHXH
thông qua ứng dụng liên thông (gateway);
- Thực hiện trích xuất dữ liệu bảng 4, bảng 5 theo kế hoạch và quy định của Bộ Y tế;
- Đảm bảo hạ tầng CNTT, phần mềm quản
lý cơ sở khám, chữa bệnh (HIS/CIS) để kết xuất dữ liệu phục vụ quản lý KCB và
thanh toán BHYT qua mạng điện tử.
2. Xây dựng cơ chế tài chính vận hành
Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
a) Thuê Hệ thống thông tin quản lý
KCB BHYT gồm các mảng ứng dụng theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành tại
Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Xây dựng định mức thuê, giá thuê dịch
vụ CNTT tạm thời thực hiện tin học hóa tại các cơ sở KCB;
c) Xây dựng định mức chi phí CNTT kết
cấu trong giá dịch vụ y tế;
d) Thuê tư vấn dịch vụ ứng dụng CNTT
trong quản lý KCB BHYT.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán
BHYT.
a) Các quy định, quy chế hướng dẫn vận
hành, khai thác Hệ thống phù hợp với nhu cầu quản lý, bao
gồm:
- Quy định quản lý, cập nhật, khai
thác Bộ mã DMDC
- Quy định chuẩn dữ liệu đầu ra KCB
BHYT của các cơ sở KCB;
- Quy định vận hành, khai thác sử dụng
Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT, trục tích hợp dữ liệu, kho dữ liệu,
phân tích báo cáo thống kê;
b) Thông tư quy định việc chuyển dữ
liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
4. Nâng cao năng lực quản lý và vận
hành khai thác Hệ thống
a) Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo
hướng dẫn sử dụng, khai thác vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT;
b) Xây dựng nội dung đào tạo quản trị hạ tầng trung tâm dữ liệu cho cán bộ phụ trách CNTT của
Bộ Y tế;
c) Tổ chức hướng dẫn sử dụng, khai
thác, quản trị Hệ thống KCB BHYT cho cán bộ trong danh sách đã lập;
d) Tổ chức Trung tâm hỗ trợ sử dụng
cho 14.000 cơ sở KCB trên toàn quốc:
- Thành lập Tổ hỗ trợ giải đáp chính sách BHYT, hướng dẫn sử dụng vận hành khai thác Hệ
thống thông tin KCB BHYT;
- Thiết lập đường dây nóng, website,
nhóm hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc trong khai thác vận hành Hệ thống thông
tin KCB BHYT;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng
triển khai ở tất cả các khâu đối với các đơn vị tham gia triển khai Hệ thống, bảo
đảm tất cả các yêu cầu quản lý, chất lượng, đạt mục tiêu kế
hoạch đề ra;
e) Thực hiện công tác truyền thông
cho chương trình quản lý KCB BHYT
- Xây dựng nội dung, kế hoạch truyền thông
phát trên các kênh thông tin đại chúng;
- Tổ chức biên tập nội dung thông tin
trên cổng thông tin KCB BHYT;
- Lồng ghép nội dung về ứng dụng CNTT
trong quản lý KCB và thanh toán BHYT vào các hoạt động truyền thông của Bộ Y tế.
f) Thực hiện chế độ báo cáo thường
xuyên, định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
g) Tổ chức các Hội thảo, hội nghị sơ
kết, tổng kết, đánh giá ứng dụng CNTT trong quản lý KCB thanh toán BHYT;
h) Tổ chức thực
hiện tổng kết, đánh giá chất lượng vận hành Hệ thống để làm căn cứ đưa ra các
yêu cầu cải tiến tính năng, chức năng Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT.
II. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Văn phòng Điều phối nghiên cứu xây
dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT trong khám, chữa bệnh và thanh toán BHYT
(Văn phòng Điều phối) là đầu mối tổng hợp nhu cầu, dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp
nhu cầu báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch - Đầu tư bố
trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này;
Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, từ các dự án để thực hiện các
nhiệm vụ trong giai đoạn 2016 - 2020.
3. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng
kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn
vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ CNTT trên cơ sở
sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Bảo hiểm y
tế - Văn phòng Điều phối
Giao Vụ Bảo hiểm y tế - Văn phòng Điều
phối làm đầu mối phối hợp với các Vụ/Cục liên quan tham mưu, triển khai ứng dụng
CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT trên toàn quốc, bảo đảm kết nối, liên
thông và kết xuất dữ liệu đầu ra phục vụ giám định điện tử,
như sau:
a) Chỉ đạo các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương và y tế các Bộ, ngành:
- Triển khai thực hiện lộ trình ứng dụng
CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT theo Kế hoạch đã ban hành;
- Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu
giữa các cơ sở KCB tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế và cơ
quan BHXH theo kế hoạch;
- Kết xuất dữ liệu đầu ra điện tử gửi
Bộ Y tế và cơ quan BHXH.
b) Chủ trì thuê Hệ thống thông tin quản
lý KCB và thanh toán BHYT tập trung;
c) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
quy định việc kết xuất dữ liệu đầu ra điện tử yêu cầu thanh toán BHYT và chứng thực hoàn thành giao dịch điện tử khi kết xuất dữ liệu gửi sang cơ quan BHXH;
d) Đầu mối điều phối các Vụ/Cục
chuyên môn, trung tập cán bộ CNTT của một số bệnh viện để
thực hiện việc rà soát, bổ sung, cập nhật bộ
mã DMDC điện tử (bao gồm phương thức quản lý, khai thác),
tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế ban hành các phiên bản DMDC áp dụng
cho công tác KCB thanh toán BHYT;
đ) Thuê các nhà cung cấp dịch vụ
CNTT:
- Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý KCB BHYT theo mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành
theo Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016, gồm các thành phần: Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT; Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu DMDC; Hệ thống
thu nhận dữ liệu và thanh toán BHYT; Trục tích hợp dữ liệu; Kho dữ liệu; Hệ thống phân tích, báo cáo thống kê; Hạ tầng Trung tâm dữ
liệu ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và
thanh toán BHYT;
- Triển khai đào tạo, hướng dẫn sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT cho các đối tượng sử dụng trên toàn quốc;
- Xây dựng kiến trúc kỹ thuật tổng thể
trong quản lý KCB và thanh toán BHYT tầm nhìn đến năm 2020;
- Đánh giá chất lượng triển khai và
cung cấp dịch vụ sau khi lựa chọn nhà cung cấp;
e) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đôn đốc các cơ sở KCB trên toàn quốc; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ
báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Cục Công nghệ thông tin
a) Chủ trì, phối
hợp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, tiêu chí thực hiện nội dung giao dịch điện tử liên quan đến ứng dụng
CNTT trong quản lý KCB BHYT;
b) Chủ trì và phối hợp với Vụ BHYT-Văn phòng điều phối xây dựng, triển khai Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT tập trung;
c) Phối hợp với Vụ BHYT-Văn phòng điều
phối thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin quản lý
KCB BHYT;
d) Chủ trì nghiên cứu chuẩn hóa kiến
trúc kỹ thuật triển khai tầm nhìn đến năm 2020 trong quản
lý KCB thanh toán BHYT.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT-Văn phòng điều phối báo cáo Lãnh
đạo Bộ bố trí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp
khác để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý và thanh toán
chi phí KCB;
b) Chủ trì, phối
hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT-Văn phòng điều phối, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính xây dựng phương án tính toán giá, xác
định mức chi phí thuê dịch vụ CNTT, làm căn cứ để các cơ sở KCB chi trả chi phí
thuê;
c) Chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục
liên quan, các cơ sở KCB, các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam và Bộ Tài chính đưa chi phí về ứng dụng CNTT trong quản lý, thanh toán
chi phí KCB vào trong giá dịch vụ y tế.
4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm y
tế, tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt và ban hành phiên bản cập nhật bộ mã
DMDC thông qua Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC đối với các dịch vụ tương
đương về kỹ thuật tại Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 50/2014/TT-BYT, phù hợp
với tên dịch vụ thực hiện trong khung giá tại Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC để làm cơ sở ứng dụng CNTT trong thanh quyết
toán BHYT;
b) Cập nhật Bảng phân loại thống kê
quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10
(ICD10) Tập 1, 2 vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
5. Cục Quản lý Dược
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế, tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành các phiên bản cập nhật danh
mục thuốc tân dược được cấp số đăng ký mới;
b) Cập nhật danh mục mã thuốc tân dược
được BHYT thanh toán vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
6. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế, tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành các phiên bản cập nhật danh
mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền được cấp số
đăng ký mới;
b) Cập nhật danh mục mã thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC;
c) Cập nhật danh mục mã bệnh y học cổ
truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
7. Vụ Trang thiết bị và công trình y
tế
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế, tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành danh mục mã vật tư y tế;
b) Cập nhật danh mục mã vật tư y tế
vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
8. Các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện ứng dụng
CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT theo lộ trình trong kế hoạch Bộ Y tế ban hành;
b) Chủ động triển khai, đánh giá kết
quả việc triển khai ứng dụng CNTT trong KCB thanh toán BHYT tại đơn vị; báo cáo
Bộ Y tế và kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp phù hợp đối với những vấn đề mới phát sinh;
c) Chủ động lựa chọn và đề xuất giải
pháp ứng dụng CNTT phù hợp đảm bảo khả năng tích hợp, liên thông và chia sẻ thông
tin/dữ liệu phục vụ công tác quản lý KCB và thanh toán BHYT.
9. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Chỉ đạo tổ chức
thực hiện, hướng dẫn các đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và
thanh toán BHYT theo lộ trình trong kế hoạch Bộ Y tế ban hành;
b) Đầu mối tập trung cập nhật, ánh xạ,
chuẩn hóa DMDC của Tỉnh, chủ động đề xuất BYT cấp mã DMDC, tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc có bộ DMDC chuẩn sử dụng trong quản
lý KCB thanh toán BHYT;
c) Chỉ đạo các cơ sở KCB thuộc quyền
quản lý khai thác, vận hành, đề xuất bổ sung các DMDC trên nền tảng cơ sở dữ liệu DMDC do Bộ Y tế ban hành
thông qua Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
d) Chỉ đạo các cơ sở KCB phối hợp với
doanh nghiệp CNTT triển khai thực hiện chuẩn dữ liệu đầu
ra, kết xuất dữ liệu, cài đặt ứng dụng gateway, đảm bảo liên thông dữ liệu phục vụ quản lý KCB thanh toán BHYT theo quy định;
đ) Chủ động kiểm tra, giám sát việc
triển khai ứng dụng CNTT trong KCB thanh toán BHYT tại đơn vị; kịp thời báo cáo
với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Y tế những khó khăn, vướng mắc, những
vấn đề mới phát sinh trong thực hiện để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Bộ Y tế đề nghị các Vụ, Cục, Tổng cục,
Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Sở
Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, triển
khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo
cáo hằng tháng, đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo
hiểm y tế - Văn phòng Điều phối) để tổng hợp, báo cáo Lãnh
đạo Bộ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- PTTCP Vũ Đức Đam (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính, Bộ TT&TT (để biết);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các BV, Viện trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Y tế các Bộ, ngành (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-BYT ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện, vận hành Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT
|
1
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành
|
1.1
|
Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT
|
Vụ
BHYT
|
Các Vụ/Cục; các đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT
|
31/8/2017
|
1.2
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC trong thanh toán BHYT
|
Vụ
BHYT
|
Các Vụ/Cục; Sở Y tế; các cơ sở KCB
|
31/8/2017
|
1.3
|
Hoàn thiện kỹ thuật, vận hành Hệ thống
thu nhận dữ liệu KCB BHYT tập trung
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục; các đơn vị cung cấp dịch
vụ CNTT
|
31/8/2017
|
1.4
|
Hoàn thiện kỹ thuật,
vận hành Trục tích hợp dữ liệu
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục; các đơn vị cung cấp dịch
vụ CNTT; các cơ sở KCB
|
31/7/2017
|
1.5
|
Hoàn thiện kỹ thuật, vận hành Kho dữ
liệu KCB BHYT tập trung
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục; các đơn vị cung cấp dịch
vụ CNTT
|
31/7/2017
|
1.6
|
Hệ thống phân tích, báo cáo thống
kê số liệu KCB BHYT
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ/Cục
|
31/8/2017
|
1.7
|
Hạ tầng Trung tâm dữ liệu ứng dụng
CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT
|
Văn
phòng điều phối
|
Cục CNTT, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
30/6/2017
|
1.8
|
Kiểm thử, vận hành thử Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã
ban hành
|
Cục
CNTT
|
Vụ BHYT, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
30/9/2017
|
2
|
Cập nhật Bộ mã DMDC bằng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC trong thanh toán BHYT
|
2.1
|
Danh mục thuốc tân dược
|
Cục
Quản lý Dược
|
Vu BHYT, Văn phòng điều phối
|
Thường
xuyên, liên tục
|
2.2
|
Danh mục chế phẩm và vị thuốc YHCT
|
Cục
Quản lý YDCT
|
2.3
|
Danh mục bệnh YHCT
|
2.4
|
Danh mục bệnh ICD 10
|
Cục
Quản lý KCB
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
2.5
|
Danh mục dịch vụ kỹ thuật
|
Vụ KHTC, Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
2.6
|
Danh mục máu và chế phẩm máu
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
2.7
|
Danh mục cơ sở KCB
|
2.8
|
Danh mục vật tư y tế
|
Vụ
TTB& CTYT
|
3
|
Xây dựng lộ trình và hướng dẫn các
đơn vị trong triển khai thực hiện trích xuất dữ liệu bảng 4, bảng 5 theo quy định chuẩn dữ liệu đầu ra của Bộ Y tế;
|
Vụ
BHYT
|
Các Vụ/Cục, Văn phòng điều phối,
các đơn vị có liên quan
|
31/5/2017
|
4
|
Xây dựng kiến trúc kỹ thuật tổng thể trong quản lý KCB và thanh toán BHYT
tầm nhìn đến năm 2020
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục, Văn phòng điều phối,
các đơn vị có liên quan
|
30/6/2017
|
5
|
Giám sát lắp đặt, cài đặt và chất
lượng dịch vụ của nhà cung cấp Hệ thống
thông tin quản lý KCB BHYT
|
Cục
CNTT
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối, các
đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT
|
Liên
tục
|
II
|
Xây dựng cơ chế tài chính vận
hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
|
1
|
Thuê tư vấn dịch vụ ứng dụng CNTT
trong quản lý KCB BHYT
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ/Cục, đơn vị tư vấn CNTT
|
31/5/2017
|
2
|
Thuê Cổng tiếp nhận dữ liệu KCB
BHYT ngành Y tế
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ/Cục, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
31/8/2017
|
3
|
Thuê Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC ngành Y tế
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ/Cục, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
30/6/2017
|
4
|
Xây dựng định mức thuê phần mềm quản
lý bệnh viện, giá thuê dịch vụ CNTT tạm thời
|
Vụ
KH- TC
|
Các Vụ/Cục, các Sở Y tế, đơn vị tư
vấn CNTT
|
31/5/2017
|
5
|
Xây dựng định mức chi phí CNTT kết
cấu trong giá dịch vụ y tế
|
Vụ
KH- TC
|
Các Vụ/Cục, các Sở Y tế, đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT
|
31/10/2017
|
6
|
Thuê hạ tầng Trung tâm dữ liệu ứng
dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh
toán BHYT, dịch vụ an toàn, an ninh bảo mật thông tin, chống tấn công có chủ
đích phục vụ vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
31/8/2017
|
7
|
Thuê kho dữ liệu y tế tập trung
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/Cục, đơn vị cung cấp dịch vụ
CNTT
|
31/8/2017
|
III
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, văn
bản quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT
|
1
|
Quy định quản
lý, cập nhật, khai thác bộ mã DMDC
|
Vụ
BHYT
|
Văn phòng điều phối; các Vụ/Cục; Cơ
sở KCB
|
30/4/2017
|
2
|
Quy định chuẩn dữ liệu đầu ra của
các cơ sở KCB
|
Vụ
BHYT
|
Văn phòng điều phối; các Vụ/Cục; Cơ sở KCB
|
31/3/2017
|
3
|
Thông tư quy định việc chuyển dữ liệu
điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
|
Vụ
BHYT
|
Văn phòng điều phối; các Vụ/Cục;
Các đơn vị liên quan
|
30/6/2017
|
IV
|
Nâng cao năng lực quản lý vận hành khai thác Hệ thống
|
1
|
Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo
hướng dẫn sử dụng, khai thác vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
|
Vụ
BHYT
|
Các Vụ/Cục, Văn phòng điều phối
|
31/5/2017
|
2
|
Xây dựng nội dung đào tạo quản trị
hạ tầng trung tâm dữ liệu cho cán bộ phụ trách CNTT của Bộ Y tế
|
31/5/2017
|
3
|
Tổ chức hướng dẫn sử dụng, khai thác, quản trị Hệ thống thông
tin quản lý KCB BHYT cho cán bộ trong danh sách đã lập
|
30/4/2017
|
4
|
Tổ chức Trung tâm hỗ trợ sử dụng cho 14.000 cơ sở KCB trên toàn quốc
- Thành lập tổ hỗ trợ giải đáp chính sách BHYT, hướng dẫn sử dụng vận hành khai thác Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
- Thiết lập đường dây nóng, website, nhóm skype hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc
mắc trong khai thác vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
|
Văn phòng Điều phối
|
Các đơn vị
CNTT, cán bộ Vụ/Cục
|
30/4/2017
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng
triển khai ở tất cả các khâu đối với các đơn vị tham gia triển khai hệ thống, bảo đảm tất cả các yêu cầu quản lý,
chất lượng, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục, Văn phòng điều phối
|
Liên
tục
|
6
|
Thực hiện công tác truyền thông trong tin học hóa KCB BHYT
- Xây dựng nội dung, kế hoạch truyền
thông phát trên các kênh thông tin đại chúng;
- Tổ chức chuyên mục BHYT trên kênh
truyền hình đại chúng định kỳ 02 tuần một lần;
- Tổ chức biên tập nội dung thông
tin trên cổng thông tin KCB BHYT;
- Lồng ghép nội dung về KCB BHYT
vào tất cả các hoạt động truyền thông của Bộ Y tế
|
Văn phòng Điều phối
|
Vụ Truyền thông thi đua khen thưởng
|
Theo
các đợt
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo thường
xuyên, định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu
|
Văn phòng Điều phối
|
Các Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ
Y tế và y tế các Bộ, ngành
|
Định
kỳ
|
8
|
Tổ chức thực hiện tổng kết, đánh
giá trong quá trình vận hành hệ thống để làm căn cứ đưa ra các yêu cầu cải tiến
tính năng, chức năng Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục; Văn phòng điều phối
|
Định
kỳ
|