Quyết định 5842/QĐ-BYT về phê duyệt và công bố Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu | 5842/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 28/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Lê Quang Cường |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Thể thao - Y tế |
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5842/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH Y TẾ NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3219/QĐ-BYT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 06 bộ biểu mẫu báo cáo tình hình ứng dụng CNTT trong ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 05 Bộ chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng về ứng dụng CNTT trong ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 4589/QĐ-BYT ngày 11/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng đánh giá mức độ sẵn sàng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các Sở Y tế tổ chức nghiên cứu và có các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Sở Y tế, Thủ trưởng; các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH
Y TẾ NĂM 2017
(Theo Quyết định số 5842/QĐ-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
Danh mục thuật ngữ và viết tắt
CNTT |
Công nghệ thông tin |
TTTT |
Thông tin và Truyền thông |
CSDL |
Cơ sở dữ liệu |
HII |
Health ICT Index |
|
|
Mục lục
Lời nói đầu
Phần 1. Quá trình xây dựng báo cáo
1. Mục đích xây dựng HII
2. Đối tượng của HII
3. Nguyên tắc xây dựng HII
4. Nội dung đánh giá, xếp hạng
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5842/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH Y TẾ NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3219/QĐ-BYT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 06 bộ biểu mẫu báo cáo tình hình ứng dụng CNTT trong ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 05 Bộ chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng về ứng dụng CNTT trong ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số 4589/QĐ-BYT ngày 11/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng đánh giá mức độ sẵn sàng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các Sở Y tế tổ chức nghiên cứu và có các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Sở Y tế, Thủ trưởng; các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH
Y TẾ NĂM 2017
(Theo Quyết định số 5842/QĐ-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
Danh mục thuật ngữ và viết tắt
CNTT |
Công nghệ thông tin |
TTTT |
Thông tin và Truyền thông |
CSDL |
Cơ sở dữ liệu |
HII |
Health ICT Index |
|
|
Mục lục
Lời nói đầu
Phần 1. Quá trình xây dựng báo cáo
1. Mục đích xây dựng HII
2. Đối tượng của HII
3. Nguyên tắc xây dựng HII
4. Nội dung đánh giá, xếp hạng
5. Phương pháp tính điểm
5.1. Bộ chỉ số
5.2. Quy định về cách thức tính điểm:
6. Công tác báo cáo và thu thập số liệu
Phần 2. Số liệu về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
4. An toàn, an ninh thông tin
5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
6. Nhân lực công nghệ thông tin
7. Đầu tư và các dự án
Phần 3. Kết quả đánh giá, xếp hạng của HII năm 2017
1. Khối các đơn vị thuộc Bộ
1.1 Xếp hạng chung
1.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
1.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
1.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
1.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo trực tuyến
1.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
1.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
1.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
2. Khối các bệnh viện/viện có giường bệnh
2.1 Xếp hạng chung
2.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
2.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
2.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
2.5 Xếp hạng về Hệ thống thông tin bệnh viện
2.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
2.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
2.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
2.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
3. Khối các Sở Y tế
3.1 Xếp hạng chung
3.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
3.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
3.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
3.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo
3.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
3.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
3.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
3.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
4. Khối các Viện/Trung tâm
4.1 Xếp hạng chung
4.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
4.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
4.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
4.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
4.6 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
4.7 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
4.8 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
5. Khối các trường đại học/cao đẳng
5.1 Xếp hạng chung
5.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
5.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ quản lý điều hành
5.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
5.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
5.6 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
5.7 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
5.8 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
Phần 4. Một số nhận xét và đánh giá
1. Nhận xét chung
2. Về hạ tầng công nghệ thông tin
3. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
4. Trang/Cổng thông tin điện tử
5. Hệ thống báo cáo
6. Ứng dụng chuyên ngành cho bệnh viện
7. An toàn, an ninh thông tin
8. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
9. Nhân lực công nghệ thông tin
10. Đầu tư và các dự án
Các phụ lục
Lời nói đầu
Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử ngày 14/10/2015 đã chỉ rõ “Trong những năm qua, Đảng, Chính phủ luôn quan tâm, coi trọng phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước. Nhiều văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, tạo hành lang pháp lý cho việc thúc đẩy ứng dụng CNTT. Công nghệ thông tin được coi là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc; là động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh và bền vững đất nước”.
Việc thực hiện tin học hóa ngành y tế đòi hỏi phải triển khai đồng bộ và tuần tự nhiều nhóm công việc, trong đó có công tác đánh giá thực trạng và xếp hạng về mức độ sẵn sàng về ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành.
Việc có một Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (Health ICT Index, HII) ngành y tế, dựa trên dữ liệu về thực trạng ứng dụng CNTT trong ngành, sẽ giúp các đơn vị thấy được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của đơn vị mình để có các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm cải thiện, nâng cao ứng dụng CNTT-TT hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động quản lý điều hành và chuyên môn.
Bộ Thông tin và Truyền thông với tư cách là Bộ chủ quản ngành dọc về ứng dụng công nghệ thông tin, có chức năng giám sát và theo dõi thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ và cơ quan ngang bộ đã có hoạt động thu thập dữ liệu và tạo lập phương pháp đánh giá, xếp hạng. Hoạt động này thể hiện trong Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 7/3/2013 và Công văn số 565/THH-THHTQT ngày 14/8/2014, xin ý kiến góp ý về phương pháp đánh giá với mục đích xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
Trong ngành y tế, công tác đánh giá và báo cáo hàng năm về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin do Cục Công nghệ thông tin thực hiện. Dựa trên các yêu cầu báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông, các yêu cầu nêu trong Bộ Tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện (Quyết định số 4858/QĐ-BYT, ngày 03/12/2013), Cục đã tham mưu cho Lãnh đạo Bộ Y tế ban hành Quyết định số 3219/QĐ-BYT ban hành Biểu mẫu báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành (ngày 30/7/2015). Đây là công việc còn mới và còn nhiều thách thức trong khâu thu thập số liệu và xử lý các kết quả thu nhận được. Hơn nữa, số liệu báo cáo định kỳ mang tính định tính và định lượng thô, chưa áp dụng cách thức để so sánh được giữa các nhóm cơ quan và đơn vị trong ngành.
Trước tình hình đó, Cục Công nghệ thông tin đã xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Y tế và được phép tiến hành những bước đầu tiên trong xây dựng Bộ chỉ số và phương pháp đánh giá, xếp hạng về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT trong ngành y tế. Sau quá trình nghiên cứu và xây dựng HII, Cục CNTT đã tham mưu Lãnh đạo Bộ Y tế ký Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày 29/12/2016 ban hành 05 Bộ chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng về ứng dụng CNTT trong ngành y tế.
Dựa trên Quyết định số 3219/QĐ-BYT và Quyết định số 7562/QĐ-BYT, Cục CNTT đã tổng hợp và viết báo cáo HII đưa ra những đánh giá, xếp hạng về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT dựa trên cơ sở số liệu thu thập được từ các khối: các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Y tế, các bệnh viện/viện có giường bệnh, các trường đại học/cao đẳng, các viện/trung tâm.
Kết cấu báo cáo gồm các phần: Phần 1 - Quá trình xây dựng báo cáo; Phần 2 - Số liệu về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017; Phần 3 - Kết quả đánh giá, xếp hạng của HII năm 2017; Phần 4 – Một số nhận xét và đánh giá.
Cục Công nghệ thông tin hi vọng việc xây dựng và công bố HII sẽ đưa ra bức tranh vừa tổng thể, vừa chi tiết về tình hình ứng dụng CNTT ngành y tế; giúp các đơn vị hiểu rõ được hiện trạng, để từ đó đưa ra được những giải pháp, định hướng phù hợp nhằm cải thiện, thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng CNTT tại đơn vị mình.
Đây là lần đầu tiên Cục Công nghệ thông tin tiến hành đánh giá, xếp hạng nên chưa có kinh nghiệm thực tiễn của những năm trước, không tránh khỏi những thiếu sót, rất cần sự đóng góp từ các đơn vị giúp HII ngày càng hoàn thiện hơn.
Phần 1. Quá trình xây dựng báo cáo
1. Mục đích xây dựng HII
Góp phần cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế và giúp cho các đối tượng được đánh giá nhận thức rõ về các tiêu chí nhằm cải thiện hiện trạng.
Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý, điều hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và trong các lĩnh vực chuyên môn của ngành y tế; phục vụ xây dựng các định hướng, các cơ chế chính sách thúc đẩy và phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế
2. Đối tượng của HII
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu và khảo sát trong quá trình xây dựng để ra Quyết định số 3219/QĐ-BYT, các đối tượng cho đánh giá và xếp hạng là các đơn vị trong ngành y tế và được phân theo các nhóm như sau:
1) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế
2) Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
3) Các trường đại học, cao đẳng
4) Các viện, trung tâm
5) Các bệnh viện và viện có giường bệnh.
6) Các đơn vị khác (tạp chí, báo, ...).
Tuy nhiên, do nhóm thứ 6 là chỉ có 3 đơn vị cho nên chúng tôi chưa đưa vào diện tính toán để đánh giá và xếp hạng.
3. Nguyên tắc xây dựng HII
- Bám sát chủ trương của Chính phủ và của Bộ Y tế trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý điều hành và chuyên môn đối với từng loại hình đơn vị.
- Việc xây dựng bộ chỉ số phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm điều kiện thực tế của từng loại hình đơn vị, nhằm đảm bảo đánh giá đúng thực chất và khách quan theo chu kỳ hàng năm.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế.
4. Nội dung đánh giá, xếp hạng
Nội dung đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành y tế căn cứ theo Quyết định số 3219/QĐ-BYT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 6 bộ biểu mẫu báo cáo ứng dụng CNTT trong ngành y tế bao gồm 7 hạng mục sau (tên viết tắt của mỗi hạng mục được để trong ngoặc).
1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT (hạ tầng)
2) Ứng dụng phục vụ quản lý và điều hành (điều hành)
3) Ứng dụng phục vụ chuyên ngành (chuyên ngành)
4) An toàn, an ninh thông tin (an toàn)
5) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT (chính sách)
6) Nhân lực CNTT (nhân lực)
7) Đầu tư và các dự án CNTT (đầu tư)
5. Phương pháp tính điểm
Đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng về ứng dụng công nghệ thông tin của 05 nhóm đơn vị trong ngành y tế được thực hiện trên 07 nhóm tiêu chí tương ứng với 07 lĩnh vực ứng dụng, điểm của mỗi nhóm tiêu chí là tổng điểm của các tiêu chí thành phần.
Tổng điểm của 07 nhóm tiêu chí được sử dụng để xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin của 05 nhóm đơn vị trong ngành y tế.
Điểm tối đa của từng nhóm tiêu chí được quy định cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Các cơ quan thuộc Bộ Y tế |
Các Sở Y tế |
Các trường đại học, cao đẳng |
Các viện và trung tâm |
Các bệnh viện, viện có giường bệnh |
|
Tổng điểm |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1 |
Hạ tầng |
100 |
100 |
100 |
100 |
150 |
2 |
Điều hành |
250 |
250 |
200 |
250 |
150 |
3 |
Chuyên ngành |
200 |
200 |
250 |
250 |
280 |
4 |
An toàn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Chính sách |
110 |
110 |
120 |
100 |
100 |
6 |
Nhân lực |
140 |
140 |
150 |
100 |
120 |
7 |
Đầu tư |
100 |
100 |
80 |
100 |
100 |
5.1. Bộ chỉ số
a) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế
TT |
Hạng mục |
Tiêu chí chính |
Tiêu chí thành phần |
1. |
Hạ tầng |
10 |
6 |
2. |
Điều hành |
11 |
2 |
3. |
Chuyên ngành |
12 |
45 |
4. |
An toàn |
18 |
|
5. |
Chính sách |
11 |
2 |
6. |
Nhân lực |
10 |
|
7. |
Đầu tư |
7 |
|
b) Các Sở Y tế
TT |
Hạng mục |
Tiêu chí chính |
Tiêu chí thành phần |
1. |
Hạ tầng |
10 |
6 |
2. |
Điều hành |
11 |
2 |
3. |
Chuyên ngành |
12 |
45 |
4. |
An toàn |
18 |
|
5. |
Chính sách |
11 |
2 |
6. |
Nhân lực |
10 |
|
7. |
Đầu tư |
7 |
|
c) Các trường đại học, cao đẳng
TT |
Hạng mục |
Tiêu chí chính |
Tiêu chí thành phần |
1. |
Hạ tầng |
9 |
6 |
2. |
Điều hành |
12 |
2 |
3. |
Chuyên ngành |
10 |
38 |
4. |
An toàn |
18 |
|
5. |
Chính sách |
11 |
2 |
6. |
Nhân lực |
10 |
|
7. |
Đầu tư |
7 |
|
d) Các viện và trung tâm
TT |
Hạng mục |
Tiêu chí chính |
Tiêu chí thành phần |
1. |
Hạ tầng |
9 |
6 |
2. |
Điều hành |
9 |
2 |
3. |
Chuyên ngành |
10 |
38 |
4. |
An toàn |
18 |
|
5. |
Chính sách |
11 |
2 |
6. |
Nhân lực |
10 |
|
7. |
Đầu tư |
7 |
|
e) Các bệnh viện và viện có gường bệnh
TT |
Hạng mục |
Tiêu chí chính |
Tiêu chí thành phần |
1. |
Hạ tầng |
9 |
6 |
2. |
Điều hành |
9 |
2 |
3. |
Chuyên ngành |
11 |
72 |
4. |
An toàn |
18 |
|
5. |
Chính sách |
11 |
2 |
6. |
Nhân lực |
10 |
|
7. |
Đầu tư |
7 |
|
5.2. Quy định về cách thức tính điểm:
a) Đối với các tiêu chí có số liệu là ‘có’ hoặc ‘không’:
- Điểm chấm = Điểm tối đa nếu câu trả lời là ‘có’.
- Điểm chấm = 0 nếu câu trả lời là ‘không’.
b) Đối với các tiêu chí có số liệu tính được tỉ lệ triển khai
Ví du như: Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức được trang bị máy tính, Tỷ lệ các máy tính kết nối internet, Tỷ lệ các máy tính được trang bị phần mềm diệt virus..
- Điểm chấm = Điểm tối đa * Tỉ lệ.
c) Đối với các tiêu chí về cung cấp, cập nhập thông tin:
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: 50% điểm tối đa
- Không cung cấp: 0 điểm.
d) Đối với các tiêu chí về chức năng của phần mềm:
- Có chức năng: điểm tối đa.
- Không có chức năng: 0 điểm.
e) Đối với tiêu chí về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
Quy định phải kiểm tra trực tiếp và cho điểm đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan:
- Có cung cấp DVCTT: điểm tối đa
- Tỷ lệ DVCTT mức độ 3/tổng số DVCTT: Điểm chấm = (Tỷ lệ/60%) x điểm tối đa. Do vậy nếu cơ quan/đơn vị có tỷ lệ trên đạt từ 60% trở lên được điểm tối đa
- Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 /tổng số DVCTT: Điểm chấm = (Tỷ lệ/10%) x điểm tối đa. Do vậy nếu cơ quan/đơn vị có tỷ lệ trên đạt từ 10% trở lên được điểm tối đa
f) Đối với tiêu chí về Hệ thống báo cáo:
Cách tính điểm ưu tiên với các phương thức sau:
- Phương thức gửi báo cáo trực tuyến và file (100% và 70%).
- Phương thức gửi báo cáo bằng giấy sẽ không được tính điểm.
- Tương tự như vậy cách tính điểm đối với cấp độ báo cáo sẽ được tính từ cao đến thấp với các mức từ tuyến xã/huyện/tỉnh,thành phố
g) Đối với các tiều chí về cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin
Phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện sau khi cho điểm:
- Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: chấm điểm tối đa.
- Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: chấm 70% điểm tối đa.
- Không khai báo: 0 điểm.
h) Đối với các tiêu chí về nhân lực CNTT
Điểm tính tối đa được ưu tiên đối với những đơn vị có số lượng cán bộ chuyên trách về CNTT ở trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ và có số lượng nhân lực CNTT đông hơn
Đối với các tiều chí về Đầu tư và dự án CNTT, điểm tính tối đa được ưu tiên đối với những đơn vị có tỷ lệ kinh phí chi cho phần mềm và cho đào tạo nâng cao trình độ tin học cho CBCCVC và đào tạo cho cán bộ chuyên trách về CNTT.
Lưu ý là đối với tất cả các tiêu chí trên cần có chuyên gia của đơn vị kiểm tra và xác nhận tính chính xác của số liệu đơn vị cung cấp. Điểm chấm sẽ bằng 0 nếu chuyên gia xác định thông tin đơn vị cung cấp sai với thực tế.
6. Công tác báo cáo và thu thập số liệu
Năm 2015, Cục CNTT đã tiến hành thu thập số liệu từ báo cáo của các đơn vị (qua đường công văn, emoh và email). Kết quả đã có 116/162 đơn vị thực hiện, chiếm tỷ lệ 71,2%. Tuy nhiên việc gửi, nhận và tổng hợp số liệu bằng bản giấy hoặc bản đính kèm qua email đã bộc lộ nhiều điểm yếu: thời gian gửi lâu, thất lạc báo cáo, phải nhập số liệu từng báo cáo rồi mới tiến hành phân tích số liệu được, …
Năm 2016, Cục CNTT đã phối hợp với Tập đoàn VNPT xây dựng phần mềm báo cáo trực tuyến (gọi tắt là phần mềm) nhằm tin học hóa quá trình gửi dữ liệu của các đơn vị cũng như công tác tổng hợp, báo cáo của Cục Công nghệ thông tin. Phần mềm hiện đang hoạt động trên môi trường Internet và có địa chỉ là: http://ereport.ictmoh.gov.vn/.
Tháng 4/2017, Cục CNTT đã liên hệ, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thu thập số liệu và thực hiện báo cáo qua phần mềm trực tuyến.
Số liệu về các đơn vị thực hiện báo cáo cho đến tháng 9/2017 được trình bày như bảng sau:
TT |
Nhóm đơn vị |
Tổng số đơn vị |
Số đơn vị báo cáo |
Tỷ lệ báo cáo |
1 |
Đơn vị thuộc Bộ Y tế |
20 |
20 |
100% |
2 |
Sở Y tế |
63 |
61 |
97% |
3 |
Trường đại học, cao đẳng |
12 |
7 |
58% |
4 |
Viện, trung tâm |
28 |
23 |
82% |
5 |
Bệnh viện; viện có giường bệnh |
37 |
36 |
97% |
Tổng cộng |
160 |
147 |
92% |
Phần 2. Số liệu về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017
Kết quả chung được trình bày theo các nhóm nội dung được đưa ra trong biểu mẫu báo cáo được ban hành theo Quyết định số 3219/QĐ-BYT.
Những số liệu về tỷ lệ có của các đơn vị tương ứng được nêu trong các cột phía bên phải và các nhóm đơn vị được đánh số như sau:
1) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 1)
2) Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 2)
3) Các trường đại học, cao đẳng (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 3)
4) Các viện, trung tâm (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 4)
5) Các bệnh viện và viện có giường bệnh (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 5)
Các con số được thể hiện phần trăm trong số những đơn vị thực hiện báo cáo phúc đáp.
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||
1. |
Hệ thống mạng |
LAN (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
50.0 |
40.3 |
|
|
|
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
|
|
|
|
91.7 |
2. |
Thuê dịch vụ |
Đặt máy chủ (%) |
30.0 |
29.0 |
28.6 |
21.7 |
33.3 |
|
|
Máy trạm (%) |
15.0 |
11.3 |
14.3 |
|
2.8 |
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
30.0 |
38.7 |
42.9 |
34.8 |
55.6 |
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
55.0 |
58.1 |
71.4 |
69.6 |
80.6 |
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
40.0 |
40.3 |
57.1 |
30.4 |
47.2 |
3. |
An toàn, an ninh thông tin |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
35.0 |
43.5 |
57.1 |
43.5 |
47.2 |
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
40.0 |
43.5 |
28.6 |
34.8 |
44.4 |
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus (số lượng cái) |
769 |
2316 |
906 |
1085 |
6013 |
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
35.0 |
50.0 |
100.0 |
21.7 |
52.8 |
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
30.0 |
37.1 |
71.4 |
21.7 |
47.2 |
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
25.0 |
51.6 |
85.7 |
39.1 |
44.4 |
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
35.0 |
66.1 |
85.7 |
65.2 |
88.9 |
Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Theo kết quả tổng hợp được từ Bảng thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trên cho thấy:
- Về hệ thống mạng: các đơn vị đạt 100% có mạng LAN; việc xây dựng mạng kết nối các đơn vị trực thuộc tại những đơn vị quản lý chưa được quan tâm nhiều, mới đạt tỷ lệ cao nhất là 50%. Các đơn vị bệnh viện và viện có giường bệnh trang bị phòng máy chủ riêng có tỷ lệ rất cao, đạt 91,7% cho thấy các đơn vị đã rất chủ động trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
- Về thuê dịch vụ: Nổi bật nhất là dịch vụ đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử, tỷ lệ cao nhất là của các đơn vị Bệnh viện và viện có giường bệnh, đạt 80,6%. Các dịch vụ khác chưa được các khối đơn vị quan tâm đến thuê dịch vụ, đạt tỷ lệ đồng đều thấp, dưới 50%.
- Về an toàn, an ninh thông tin: Nhìn chung các đơn vị vẫn chưa chú trọng đến các vấn đề đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, thể hiện ở tỷ lệ không đồng đều và chưa cao. Nổi bật các đơn vị khối trường đại học đạt tỷ lệ 100% có hệ thống an toàn dữ liệu, đồng thời cũng có tỷ lệ về trang bị hệ thống an toàn chống sét và có nguồn điện dự phòng cho hệ thống cao thư hai trong các khối đơn vị, đạt 85.7%. Khối đơn vị đạt tỷ lệ cao nhất về trang bị nguồn điện dự phòng cho hệ thống là Khối các bệnh viện và viện có giường bệnh.
2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
100 |
95.2 |
71.4 |
43.5 |
66.7 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
100 |
71.0 |
28.6 |
69.6 |
27.8 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
35.0 |
56.5 |
42.9 |
21.7 |
66.7 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
10.0 |
8.1 |
42.9 |
13.0 |
27.8 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
55.0 |
88.7 |
85.7 |
78.3 |
97.2 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
15.0 |
67.7 |
57.1 |
39.1 |
61.1 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
10.0 |
19.4 |
|
|
16.7 |
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
80.0 |
85.5 |
71.4 |
56.5 |
47.2 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
30.0 |
74.2 |
|
|
|
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
15.0 |
29.0 |
57.1 |
21.7 |
|
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
15.0 |
53.2 |
42.9 |
|
|
12. |
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên (%) |
|
|
57.1 |
|
|
13. |
Hệ thống đào tạo trực tuyến (%) |
|
|
|
|
|
14. |
Thư viện điện tử (%) |
|
|
|
|
|
15. |
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa (%) |
|
|
|
|
27.8 |
Bảng 3: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành
Số liệu thống kê được từ Bảng trên cho thấy các ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành được các đơn vị quan tâm tập trung chủ yếu vào các ứng dụng:
- Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng nổi bật nhất là khối các đơn vị thuộc Bộ y tế, đạt tỷ lệ ứng dụng 100%, tiếp đến là khối Sở Y tế, đạt 95.2%. Khối các đơn vị là Viện và Trung tâm có tỷ lệ ứng dụng này chưa cao, mới đạt 43.5%.
- Thư điện tử có tỷ lệ cao nhất là khối các Sở y tế, đạt 85.5%, các đơn vị Bệnh viện và viện có giường bệnh có tỷ lệ ứng dụng này còn thấp, mới đạt 47.2%;
- Quản lý kế toán-tài chính có tỷ lệ cao nhất tại khối bệnh viện và viện có giường bệnh, đạt 97.2%, thấp nhất là khối đơn vị thuộc Bộ Y tế, đạt 55%;
- Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa tại khối các đơn vị Sở y tế cao vượt trội, đạt 74%, khối các đơn vị thuộc Bộ Y tế đạt tỷ lệ còn thấp, chỉ 30%;
- Chữ ký số: các đơn vị thuộc Bộ y tế đã ứng dụng 100%. Đứng thứ hai và thứ ba trong ứng dụng này là khối các đơn vị Sở y tế và Viện/Trung tâm. Các đơn vị Trường và Bệnh viện có tỷ lệ ứng dụng chữ ký số khá thấp, mới đạt 28.6% và 27.8%.
Các ứng dụng khác hầu như có tỷ lệ ứng dụng còn thấp ở tất cả các khối đơn vị. Nổi bật hơn hẳn là ứng dụng quản lý tài sản và quản lý nhân sự ở khối Bệnh viện và viện có giường bệnh, đạt 61.1% và 67.7%.
3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Danh mục kết quả các chương trình, đề tài sau nghiệm thu: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai (%) |
25.0 |
27.4 |
71.4 |
26.1 |
30.6 |
3 |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
15.0 |
29.0 |
71.4 |
8.7 |
33.3 |
4 |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
15.0 |
30.6 |
71.4 |
8.7 |
25.0 |
5 |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
35.0 |
62.9 |
100.0 |
34.8 |
63.9 |
6 |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
45.0 |
66.1 |
71.4 |
52.2 |
58.3 |
7 |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
|
11.3 |
|
4.3 |
5.6 |
8 |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
35.0 |
51.6 |
100.0 |
39.1 |
58.3 |
9 |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
35.0 |
48.4 |
100.0 |
47.8 |
50.0 |
10 |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
20.0 |
33.9 |
57.1 |
8.7 |
27.8 |
11 |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
20.0 |
41.9 |
|
|
|
12 |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
60.0 |
80.6 |
100.0 |
47.8 |
63.9 |
13 |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
65.0 |
72.6 |
100.0 |
43.5 |
69.4 |
14 |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
55.0 |
71.0 |
71.4 |
39.1 |
38.9 |
15 |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
45.0 |
64.5 |
|
|
|
16 |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
50.0 |
79.0 |
85.7 |
56.5 |
77.8 |
17 |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
40.0 |
54.8 |
|
|
|
18 |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
40.0 |
62.9 |
100.0 |
39.1 |
58.3 |
19 |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
10.0 |
37.1 |
85.7 |
17.4 |
36.1 |
20 |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
15.0 |
45.2 |
71.4 |
30.4 |
36.1 |
21 |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
45.0 |
64.5 |
100.0 |
56.5 |
80.6 |
22 |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
45.0 |
66.1 |
85.7 |
60.9 |
69.4 |
23 |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
40.0 |
53.2 |
57.1 |
47.8 |
58.3 |
24 |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
40.0 |
50.0 |
85.7 |
43.5 |
58.3 |
25 |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
40.0 |
54.8 |
85.7 |
52.2 |
63.9 |
26 |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
|
|
|
|
|
27 |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
30.0 |
64.5 |
|
|
|
28 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
40.0 |
71.0 |
85.7 |
43.5 |
69.4 |
29 |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
10.0 |
32.3 |
71.4 |
56.5 |
69.4 |
30 |
Quyết định thành lập (%) |
25.0 |
27.4 |
71.4 |
26.1 |
30.6 |
3.2. Ứng dụng chuyên ngành cho bệnh viện
Đây là ứng dụng chuyên ngành đặc thù cho khối các bệnh viện và viện có giường bệnh.
1. |
Ứng dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy dịnh của Bộ Y tế và cơ quan quản lý) (%) |
66.7 |
2. |
Kết xuất trực tiếp từ phần mềm các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… như mô hình bệnh tật nhập, xuất viện; cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày (%) |
66.7 |
3. |
Hệ thống đáp ứng đầy đủ biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế (%) |
66.7 |
4. |
Danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế (%) |
72.2 |
5. |
Mã bệnh tật, tử vong ICD10 (%) |
75.0 |
6. |
Danh mục phẫu thuật, thủ thuật (%) |
75.0 |
7. |
Danh mục thuốc tân dược (%) |
75.0 |
8. |
Danh mục vật tư y tế (%) |
72.2 |
9. |
Danh mục thuốc YHCT (%) |
50.0 |
10. |
Danh mục các dịch vụ cận lâm sàng (%) |
75.0 |
11. |
Quản trị Hệ thống (%) |
69.4 |
12. |
Quản lý Lịch hẹn khám (%) |
47.2 |
13. |
Quản lý tiếp đón bệnh nhân (%) |
66.7 |
14. |
Quản lý khoa/phòng khám bệnh (%) |
69.4 |
15. |
Quản lý Khoa cấp cứu (%) |
66.7 |
16. |
Quản lý Xét nghiệm, CĐHA, TDCN (%) |
72.2 |
17. |
Quản lý bệnh nhân nội trú (%) |
72.2 |
18. |
Quản lý bệnh nhân ngoại trú (%) |
66.7 |
19. |
Quản lý Dược bệnh viện (%) |
72.2 |
20. |
Quản lý Chỉ định/y lệnh (%) |
72.2 |
21. |
Quản lý Viện phí, thanh toán BHYT (%) |
72.2 |
22. |
Quản lý Hóa chất & vật tư tiêu hao (%) |
66.7 |
23. |
Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và TTB BV (%) |
47.2 |
24. |
Quản lý thống kê số liệu bệnh viện (%) |
69.4 |
25. |
Hỗ trợ ra quyết định trong khám và điều trị (%) |
38.9 |
26. |
Quản lý Ngân hàng máu (%) |
30.6 |
27. |
Quản lý Dinh dưỡng (%) |
27.8 |
28. |
Máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT; siêu âm) (%) |
50.0 |
29. |
Máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ (%) |
66.7 |
30. |
Máy thăm dò chức năng (nội soi các loại, điện tim, điện não, lưu huyết não (%) |
41.7 |
31. |
Bệnh án điện tử (%) |
30.6 |
32. |
Khả năng trao đổi hồ sơ bệnh án điện tử với hệ thống thông tin của các bệnh viện khác (%) |
22.2 |
33. |
Có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số…) (%) |
19.4 |
34. |
Khả năng kết nối phần mềm giữa Khám, chữa bệnh và Thanh toán bảo hiểm y tế (%) |
100 |
Theo thông tin danh sách các ứng dụng chuyên ngành và số liệu có được ở bảng trên cho thấy nhìn chung các đơn vị có tỷ lệ ứng dụng tương đối đồng đều và cũng khá cao.
- Nổi trội hơi cả là khả năng kết nối phần mềm giữa Khám, chữa bệnh và Thanh toán bảo hiểm y tế đạt 100%. Các ứng dụng Mã bệnh tật, tử vong ICD10; Danh mục phẫu thuật, thủ thuật; Danh mục thuốc tân dược; Danh mục các dịch vụ cận lâm sàng đều đạt 75%.
- Một số ứng dụng Quản lý Ngân hàng máu (30.6%); Quản lý Dinh dưỡng (27.8%); Khả năng trao đổi hồ sơ bệnh án điện tử với hệ thống thông tin của các bệnh viện khác (22.2%); Có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số…) (19.4%) thuộc nhóm có tỷ lệ thấp nhất.
4. An toàn, an ninh thông tin
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
60.0 |
79.0 |
71.4 |
52.2 |
72.2 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
40.0 |
51.6 |
71.4 |
56.5 |
69.4 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
80.0 |
82.3 |
100.0 |
87.0 |
91.7 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
50.0 |
53.2 |
71.4 |
39.1 |
41.7 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
55.0 |
51.6 |
85.7 |
43.5 |
36.1 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
55.0 |
71.0 |
85.7 |
34.8 |
63.9 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
55.0 |
83.9 |
85.7 |
52.2 |
58.3 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
40.0 |
50.0 |
57.1 |
43.5 |
58.3 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
45.0 |
40.3 |
71.4 |
47.8 |
36.1 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
50.0 |
45.2 |
85.7 |
43.5 |
66.7 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
55.0 |
54.8 |
57.1 |
56.5 |
86.1 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
50.0 |
37.1 |
71.4 |
34.8 |
66.7 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
35.0 |
45.2 |
71.4 |
43.5 |
58.3 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
40.0 |
71.0 |
71.4 |
34.8 |
50.0 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
20.0 |
24.2 |
57.1 |
13.0 |
25.0 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
20.0 |
37.1 |
57.1 |
26.1 |
55.6 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
35.0 |
40.3 |
57.1 |
30.4 |
44.4 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
25.0 |
22.6 |
42.9 |
21.7 |
30.6 |
Những năm gần đây, việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin luôn được quan tâm thúc đẩy thể hiện trong nhiều chủ trương, chính sách của nhà nước. Qua số liệu tổng hợp được tại bảng trên đã cho thấy được việc thực hiện đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong ngành y tế trong năm 2017 như sau:
- Đứng đầu là khối các đơn vị Trường đại học, cao đẳng. Tỷ lệ các mục đảm bảo an toàn an ninh thông tin tương đối cao và đồng đều so với các khối đơn vị khác. Trong đó, việc cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép đạt tỷ lệ 100%. Tiếp đến là Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số; Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan; Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm và Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống đều đạt 85.7%.
- Các hạng mục khác tại các khối đơn vị nhìn chung đạt tỷ lệ còn thấp. Hạng mục Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép là nổi trội hơn cả, thấp nhất ở khối các đơn vị thuộc Bộ y tế, đạt 80%.
5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Qua tổng hợp số liệu về cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT thể hiện ở Bảng dưới đây cho thấy:
- Việc xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm có tỷ lệ cao nhất trong các hạng mục tại các khối đơn vị; đặc biệt ở khối Sở y tế, đạt 90.3%. Tiếp đến phải nói đến hạng mục Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc:
- Các hạng mục còn lại có tỷ lệ chưa cao.
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
75.0 |
64.5 |
57.1 |
34.8 |
61.1 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
75.0 |
90.3 |
85.7 |
69.6 |
83.3 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
|
|
|
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
75.0 |
75.8 |
71.4 |
34.8 |
55.6 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
65.0 |
85.5 |
42.9 |
17.4 |
27.8 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
70.0 |
66.1 |
57.1 |
52.2 |
55.6 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
80.0 |
88.7 |
85.7 |
52.2 |
58.3 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
60.0 |
77.4 |
85.7 |
39.1 |
38.9 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
75.0 |
85.5 |
71.4 |
43.5 |
66.7 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
40.0 |
30.6 |
42.9 |
26.1 |
36.1 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
50.0 |
75.8 |
71.4 |
47.8 |
63.9 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
15.0 |
17.7 |
42.9 |
13.0 |
13.9 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
25.0 |
30.6 |
28.6 |
21.7 |
38.9 |
6. Nhân lực công nghệ thông tin
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
31.3 |
45.9 |
0.0 |
0.0 |
17.1 |
2. |
Độc lập (%) |
18.8 |
0.0 |
57.1 |
41.7 |
65.7 |
3. |
Ghép (%) |
50.0 |
54.1 |
42.9 |
58.3 |
17.1 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
27 |
252 |
52 |
42 |
318 |
5. |
Tiến sĩ |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6. |
Thạc sĩ |
10 |
18 |
26 |
5 |
35 |
7. |
Đại học |
17 |
213 |
19 |
31 |
178 |
8. |
Cao đẳng |
0 |
21 |
1 |
4 |
55 |
9. |
Trung cấp |
0 |
11 |
1 |
1 |
34 |
10. |
Khác |
16 |
5 |
0 |
1 |
17 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
3 |
38 |
11 |
4 |
146 |
7. Đầu tư và các dự án
Nhóm đơn vị |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
20.0 |
17.7 |
14.3 |
4.3 |
41.7 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
15.0 |
14.5 |
14.3 |
4.3 |
30.6 |
Phần 3. Kết quả đánh giá, xếp hạng của HII năm 2017
1. Khối các đơn vị thuộc Bộ
Có 20 Vụ, Cục, Tổng cục thuộc bộ, 20 đơn vị đã thực hiện báo cáo.
1.1 Xếp hạng chung
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
618 |
1 |
2 |
Cục Công nghệ thông tin |
591 |
2 |
3 |
Cục An toàn thực phẩm |
549 |
3 |
4 |
Cục Y tế dự phòng |
540 |
4 |
5 |
Văn phòng Bộ |
477 |
5 |
6 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
453 |
6 |
7 |
Thanh tra Bộ |
415 |
7 |
8 |
Cục Quản lý Dược |
410 |
8 |
9 |
Tổng Cục dân số |
377 |
9 |
10 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
324 |
10 |
11 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
315 |
11 |
12 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
310 |
12 |
13 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
289 |
13 |
14 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
286 |
14 |
15 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
213 |
15 |
16 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
211 |
16 |
17 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
188 |
17 |
18 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
150 |
18 |
19 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
105 |
19 |
20 |
Vụ Pháp chế |
66 |
20 |
1.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
STT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
90 |
1 |
2 |
Cục Y tế dự phòng |
87 |
2 |
3 |
Cục Công nghệ thông tin |
81 |
3 |
4 |
Cục Quản lý Dược |
77 |
4 |
5 |
Tổng Cục dân số |
75 |
5 |
6 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
74 |
6 |
7 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
54 |
7 |
8 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
51 |
8 |
9 |
Văn phòng Bộ |
48 |
9 |
10 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
45 |
10 |
11 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
41 |
11 |
12 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
41 |
11 |
13 |
Vụ Pháp chế |
36 |
13 |
14 |
Thanh tra Bộ |
35 |
14 |
15 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
30 |
15 |
16 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
25 |
16 |
17 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
25 |
16 |
18 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
25 |
16 |
19 |
Cục An toàn thực phẩm |
24 |
19 |
20 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
20 |
20 |
1.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
STT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Y tế dự phòng |
240 |
1 |
2 |
Cục An toàn thực phẩm |
210 |
2 |
3 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
190 |
3 |
4 |
Cục Quản lý Dược |
165 |
4 |
5 |
Tổng Cục dân số |
160 |
5 |
6 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
160 |
5 |
7 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
160 |
5 |
8 |
Cục Công nghệ thông tin |
150 |
6 |
9 |
Văn phòng Bộ |
145 |
7 |
10 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
140 |
8 |
11 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
125 |
9 |
12 |
Thanh tra Bộ |
100 |
10 |
13 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
70 |
11 |
14 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
70 |
11 |
15 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
70 |
11 |
16 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
40 |
12 |
17 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
40 |
12 |
18 |
Vụ Pháp chế |
30 |
13 |
19 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
30 |
13 |
20 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
25 |
14 |
1.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
STT |
Tên đơn vị |
Tổng điểm |
Xếp hạng |
1 |
Văn phòng Bộ |
76 |
1 |
2 |
Tổng Cục dân số |
54 |
2 |
3 |
Cục Y tế dự phòng |
50 |
3 |
4 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
47 |
4 |
5 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
45 |
5 |
6 |
Thanh tra Bộ |
37 |
6 |
7 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
36 |
7 |
8 |
Cục Công nghệ thông tin |
35 |
8 |
9 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
27 |
9 |
10 |
Cục Quản lý Dược |
25 |
10 |
11 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
22 |
11 |
12 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
17 |
12 |
13 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
14 |
13 |
14 |
Cục An toàn thực phẩm |
0 |
14 |
15 |
Vụ Pháp chế |
0 |
14 |
16 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
0 |
14 |
17 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
0 |
14 |
18 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
0 |
14 |
19 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
0 |
14 |
20 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
0 |
14 |
1.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo trực tuyến
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
35 |
1 |
2 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
35 |
1 |
3 |
Cục Công nghệ thông tin |
30 |
3 |
4 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
25 |
4 |
5 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
20 |
5 |
6 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
15 |
6 |
7 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
10 |
7 |
8 |
Cục An toàn thực phẩm |
0 |
8 |
9 |
Văn phòng Bộ |
0 |
8 |
10 |
Vụ Pháp chế |
0 |
8 |
11 |
Tổng Cục dân số |
0 |
8 |
12 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
0 |
8 |
13 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
0 |
8 |
14 |
Cục Quản lý Dược |
0 |
8 |
15 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
0 |
8 |
16 |
Thanh tra Bộ |
0 |
8 |
17 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
0 |
8 |
18 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
0 |
8 |
19 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
0 |
8 |
20 |
Cục Y tế dự phòng |
0 |
8 |
1.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục An toàn thực phẩm |
100 |
1 |
2 |
Thanh tra Bộ |
100 |
1 |
3 |
Cục Công nghệ thông tin |
90 |
2 |
4 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
90 |
2 |
5 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
75 |
3 |
6 |
Văn phòng Bộ |
70 |
4 |
7 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
70 |
4 |
8 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
70 |
4 |
9 |
Cục Quản lý Dược |
60 |
5 |
10 |
Cục Y tế dự phòng |
55 |
6 |
11 |
Tổng Cục dân số |
30 |
7 |
12 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
20 |
8 |
13 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
20 |
8 |
14 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
15 |
9 |
15 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
5 |
10 |
16 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
5 |
10 |
17 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
5 |
10 |
18 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
5 |
10 |
19 |
Vụ Pháp chế |
0 |
11 |
20 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
0 |
11 |
1.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục An toàn thực phẩm |
110 |
1 |
2 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
110 |
1 |
3 |
Thanh tra Bộ |
110 |
1 |
4 |
Cục Công nghệ thông tin |
100 |
2 |
5 |
Văn phòng Bộ |
90 |
3 |
6 |
Cục Y tế dự phòng |
90 |
3 |
7 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
80 |
4 |
8 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
80 |
4 |
9 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
75 |
5 |
10 |
Cục Quản lý Dược |
70 |
6 |
11 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
70 |
6 |
12 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
60 |
7 |
13 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
60 |
7 |
14 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
50 |
8 |
15 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
45 |
9 |
16 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
35 |
10 |
17 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
35 |
10 |
18 |
Tổng Cục dân số |
25 |
11 |
19 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
20 |
12 |
20 |
Vụ Pháp chế |
0 |
13 |
1.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Công nghệ thông tin |
105 |
1 |
2 |
Cục An toàn thực phẩm |
95 |
2 |
3 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
63 |
3 |
4 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
63 |
3 |
5 |
Văn phòng Bộ |
48 |
4 |
6 |
Tổng Cục dân số |
33 |
5 |
7 |
Thanh tra Bộ |
23 |
6 |
8 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
20 |
7 |
9 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
20 |
7 |
10 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
20 |
7 |
11 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
20 |
7 |
12 |
Cục Y tế dự phòng |
18 |
8 |
13 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
13 |
9 |
14 |
Cục Quản lý Dược |
13 |
9 |
15 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
13 |
9 |
16 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
13 |
9 |
17 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
13 |
9 |
18 |
Vụ Pháp chế |
0 |
10 |
19 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
0 |
10 |
20 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
0 |
10 |
1.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
75 |
1 |
2 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
20 |
2 |
3 |
Cục An toàn thực phẩm |
10 |
3 |
4 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
10 |
3 |
5 |
Thanh tra Bộ |
10 |
3 |
6 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
10 |
3 |
7 |
Văn phòng Bộ |
0 |
4 |
8 |
Vụ Pháp chế |
0 |
4 |
9 |
Tổng Cục dân số |
0 |
4 |
10 |
Cục Công nghệ thông tin |
0 |
4 |
11 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
0 |
4 |
12 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
0 |
4 |
13 |
Cục Quản lý Dược |
0 |
4 |
14 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
0 |
4 |
15 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
0 |
4 |
16 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
0 |
4 |
17 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
0 |
4 |
18 |
Cục Y tế dự phòng |
0 |
4 |
19 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
0 |
4 |
20 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
0 |
4 |
2. Khối các bệnh viện/viện có giường bệnh
Có 37 bệnh viện/ Viện/ bệnh viện trực thuộc các trường đại học Y, dược có giường bệnh trực thuộc ngành y tế. Trong đó có 36 đơn vị thực hiện báo cáo và 01 đơn vị chưa thực hiện báo cáo: Bệnh viện Bạch Mai.
2.1 Xếp hạng chung
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
865 |
1 |
2 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
749 |
2 |
3 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
734 |
3 |
4 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
628 |
4 |
5 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
622 |
5 |
6 |
Bệnh viện Nhi TW |
605 |
6 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
585 |
7 |
8 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
546 |
8 |
9 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
528 |
9 |
10 |
Bệnh viện Thống Nhất |
527 |
10 |
11 |
Bệnh viện Phổi TW |
526 |
11 |
12 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
490 |
12 |
13 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
489 |
13 |
14 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
485 |
14 |
15 |
Bệnh viện 74 TW |
482 |
15 |
16 |
Bệnh viện Mắt TW |
468 |
16 |
17 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
462 |
17 |
18 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
447 |
18 |
19 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
446 |
19 |
20 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
446 |
19 |
21 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
437 |
20 |
22 |
Bệnh viện K |
429 |
21 |
23 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
409 |
22 |
24 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
403 |
23 |
25 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
401 |
24 |
26 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
369 |
25 |
27 |
Bệnh viện E |
368 |
26 |
28 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
357 |
27 |
29 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
355 |
28 |
30 |
Bệnh viện 71 TW |
344 |
29 |
31 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
321 |
30 |
32 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
312 |
31 |
33 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
290 |
32 |
34 |
Bệnh viện Da liễu TW |
264 |
33 |
35 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
254 |
34 |
36 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
170 |
35 |
2.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
145 |
1 |
2 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
140 |
2 |
3 |
Bệnh viện Thống Nhất |
135 |
3 |
4 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
135 |
3 |
5 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
130 |
4 |
6 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
130 |
4 |
7 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
120 |
5 |
8 |
Bệnh viện K |
120 |
5 |
9 |
Bệnh viện Nhi TW |
120 |
5 |
10 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
115 |
6 |
11 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
115 |
6 |
12 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
110 |
7 |
13 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
110 |
7 |
14 |
Bệnh viện Mắt TW |
110 |
7 |
15 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
110 |
7 |
16 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
105 |
8 |
17 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
105 |
8 |
18 |
Bệnh viện Phổi TW |
105 |
8 |
19 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
105 |
8 |
20 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
100 |
9 |
21 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
95 |
10 |
22 |
Bệnh viện 71 TW |
90 |
11 |
23 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
85 |
12 |
24 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
75 |
13 |
25 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
70 |
14 |
26 |
Bệnh viện E |
70 |
14 |
27 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
65 |
15 |
28 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
65 |
15 |
29 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
60 |
16 |
30 |
Bệnh viện 74 TW |
60 |
16 |
31 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
60 |
16 |
32 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
55 |
17 |
33 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
50 |
18 |
34 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
50 |
18 |
35 |
Bệnh viện Da liễu TW |
45 |
19 |
36 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
35 |
20 |
2.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
150 |
1 |
2 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
140 |
2 |
3 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
140 |
2 |
4 |
Bệnh viện Nhi TW |
120 |
3 |
5 |
Bệnh viện Phổi TW |
110 |
4 |
6 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
100 |
5 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
100 |
5 |
8 |
Bệnh viện K |
90 |
6 |
9 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
80 |
7 |
10 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
80 |
7 |
11 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
70 |
8 |
12 |
Bệnh viện 71 TW |
70 |
8 |
13 |
Bệnh viện Thống Nhất |
70 |
8 |
14 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
70 |
8 |
15 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
70 |
8 |
16 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
70 |
8 |
17 |
Bệnh viện Mắt TW |
60 |
9 |
18 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
60 |
9 |
19 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
60 |
9 |
20 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
55 |
10 |
21 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
50 |
11 |
22 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
50 |
11 |
23 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
50 |
11 |
24 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
40 |
12 |
25 |
Bệnh viện 74 TW |
40 |
12 |
26 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
40 |
12 |
27 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
40 |
12 |
28 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
40 |
12 |
29 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
30 |
13 |
30 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
30 |
13 |
31 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
30 |
13 |
32 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
20 |
14 |
33 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
20 |
14 |
34 |
Bệnh viện Da liễu TW |
10 |
15 |
35 |
Bệnh viện E |
10 |
15 |
36 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
10 |
15 |
2.4. Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
95 |
1 |
2 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
95 |
1 |
3 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
92 |
2 |
4 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
87 |
3 |
5 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
79 |
4 |
6 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
70 |
5 |
7 |
Bệnh viện Phổi TW |
68 |
6 |
8 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
67 |
7 |
9 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
62 |
8 |
10 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
60 |
9 |
11 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
56 |
10 |
12 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
56 |
10 |
13 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
54 |
11 |
14 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
53 |
12 |
15 |
Bệnh viện Mắt TW |
53 |
12 |
16 |
Bệnh viện 74 TW |
52 |
13 |
17 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
51 |
14 |
18 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
49 |
15 |
19 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
47 |
16 |
20 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
47 |
16 |
21 |
Bệnh viện K |
47 |
16 |
22 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
41 |
17 |
23 |
Bệnh viện 71 TW |
41 |
17 |
24 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
41 |
17 |
25 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
39 |
18 |
26 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
38 |
19 |
27 |
Bệnh viện Nhi TW |
38 |
19 |
28 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
33 |
20 |
29 |
Bệnh viện Thống Nhất |
31 |
21 |
30 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
31 |
21 |
31 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
9 |
22 |
32 |
Bệnh viện Da liễu TW |
0 |
23 |
33 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
0 |
23 |
34 |
Bệnh viện E |
0 |
23 |
35 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
0 |
23 |
36 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
0 |
23 |
2.5 Xếp hạng về Hệ thống thông tin bệnh viện
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
130 |
1 |
2 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
125 |
2 |
3 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
125 |
2 |
4 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
124 |
3 |
5 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
121 |
4 |
6 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
120 |
5 |
7 |
Bệnh viện Thống Nhất |
118 |
6 |
8 |
Bệnh viện Nhi TW |
117 |
7 |
9 |
Bệnh viện Phổi TW |
113 |
8 |
10 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
112 |
9 |
11 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
104 |
10 |
12 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
103 |
11 |
13 |
Bệnh viện Mắt TW |
102 |
12 |
14 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
101 |
13 |
15 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
99 |
14 |
16 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
99 |
14 |
17 |
Bệnh viện E |
98 |
15 |
18 |
Bệnh viện 74 TW |
97 |
16 |
19 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
94 |
17 |
20 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
94 |
17 |
21 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
94 |
17 |
22 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
93 |
18 |
23 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
92 |
19 |
24 |
Bệnh viện Da liễu TW |
79 |
20 |
25 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
75 |
21 |
26 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
74 |
22 |
27 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
50 |
23 |
28 |
Bệnh viện K |
32 |
24 |
29 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
0 |
25 |
30 |
Bệnh viện 71 TW |
0 |
25 |
31 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
0 |
25 |
32 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
0 |
25 |
33 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
0 |
25 |
34 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
0 |
25 |
35 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
0 |
25 |
36 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
0 |
25 |
2.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
100 |
1 |
2 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
100 |
1 |
3 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
100 |
1 |
4 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
95 |
2 |
5 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
95 |
2 |
6 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
85 |
3 |
7 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
85 |
3 |
8 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
85 |
3 |
9 |
Bệnh viện Nhi TW |
80 |
4 |
10 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
80 |
4 |
11 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
75 |
5 |
12 |
Bệnh viện 74 TW |
75 |
5 |
13 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
75 |
5 |
14 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
70 |
6 |
15 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
70 |
6 |
16 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
70 |
6 |
17 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
65 |
7 |
18 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
65 |
7 |
19 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
50 |
8 |
20 |
Bệnh viện Thống Nhất |
50 |
8 |
21 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
50 |
8 |
22 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
45 |
9 |
23 |
Bệnh viện 71 TW |
30 |
10 |
24 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
30 |
10 |
25 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
30 |
10 |
26 |
Bệnh viện E |
30 |
10 |
27 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
30 |
10 |
28 |
Bệnh viện Da liễu TW |
25 |
11 |
29 |
Bệnh viện K |
25 |
11 |
30 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
20 |
12 |
31 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
20 |
12 |
32 |
Bệnh viện Phổi TW |
20 |
12 |
33 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
20 |
12 |
34 |
Bệnh viện Mắt TW |
15 |
13 |
35 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
10 |
14 |
36 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
0 |
36 |
2.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
|
1 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
100 |
1 |
2 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
100 |
1 |
3 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
100 |
1 |
4 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
90 |
2 |
5 |
Bệnh viện E |
85 |
3 |
6 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
85 |
3 |
7 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
75 |
4 |
8 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
75 |
4 |
9 |
Bệnh viện K |
70 |
5 |
10 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
65 |
6 |
11 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
65 |
6 |
12 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
65 |
6 |
13 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
60 |
7 |
14 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
60 |
7 |
15 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
55 |
8 |
16 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
55 |
8 |
17 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
45 |
9 |
18 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
45 |
9 |
19 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
45 |
9 |
20 |
Bệnh viện Da liễu TW |
40 |
10 |
21 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
40 |
10 |
22 |
Bệnh viện 71 TW |
40 |
10 |
23 |
Bệnh viện 74 TW |
40 |
10 |
24 |
Bệnh viện Thống Nhất |
30 |
11 |
25 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
30 |
11 |
26 |
Bệnh viện Phổi TW |
30 |
11 |
27 |
Bệnh viện Nhi TW |
30 |
11 |
28 |
Bệnh viện Mắt TW |
30 |
11 |
29 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
25 |
12 |
30 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
25 |
12 |
31 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
20 |
13 |
32 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
10 |
14 |
33 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
10 |
14 |
34 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
0 |
15 |
35 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
0 |
15 |
36 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
0 |
15 |
2.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
70 |
1 |
2 |
Bệnh viện Phổi TW |
70 |
1 |
3 |
Bệnh viện Nhi TW |
70 |
1 |
4 |
Bệnh viện Da liễu TW |
65 |
2 |
5 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
65 |
2 |
6 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
65 |
2 |
7 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
63 |
3 |
8 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
58 |
4 |
9 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
58 |
4 |
10 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
58 |
4 |
11 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
55 |
5 |
12 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
55 |
5 |
13 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
55 |
5 |
14 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
50 |
6 |
15 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
50 |
6 |
16 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
50 |
6 |
17 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
50 |
6 |
18 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
45 |
7 |
19 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
45 |
7 |
20 |
Bệnh viện Thống Nhất |
43 |
8 |
21 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
40 |
9 |
22 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
38 |
10 |
23 |
Bệnh viện Mắt TW |
38 |
10 |
24 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
38 |
10 |
25 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
35 |
11 |
26 |
Bệnh viện K |
35 |
11 |
27 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
35 |
11 |
28 |
Bệnh viện E |
35 |
11 |
29 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
30 |
12 |
30 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
30 |
12 |
31 |
Bệnh viện 74 TW |
28 |
13 |
32 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
28 |
13 |
33 |
Bệnh viện 71 TW |
23 |
14 |
34 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
23 |
14 |
35 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
0 |
15 |
36 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
0 |
15 |
2.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
|
1 |
Bệnh viện Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh |
100 |
1 |
2 |
Bệnh viện 74 TW |
90 |
2 |
3 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quy Hòa |
75 |
3 |
4 |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
65 |
4 |
5 |
Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên |
60 |
5 |
6 |
Bệnh viện Nội tiết TW |
60 |
5 |
7 |
Bệnh viện Mắt TW |
60 |
5 |
8 |
Bệnh viện Hữu Nghị |
60 |
5 |
9 |
Bệnh viện 71 TW |
50 |
6 |
10 |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
50 |
6 |
11 |
Bệnh viện Thống Nhất |
50 |
6 |
12 |
Bệnh viện Châm cứu TW |
50 |
6 |
13 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
40 |
7 |
14 |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
40 |
7 |
15 |
Bệnh viện E |
40 |
7 |
16 |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
40 |
13 |
17 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Hồ Chí Minh |
40 |
7 |
18 |
Bệnh viện Y học cổ truyền TW |
30 |
8 |
19 |
Bệnh viện Nhi TW |
30 |
8 |
20 |
Bệnh viện Đa khoa TW Huế |
30 |
8 |
21 |
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội |
30 |
8 |
22 |
Viện Huyết Học - Truyền Máu Trung ương |
30 |
8 |
23 |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
20 |
9 |
24 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
10 |
10 |
25 |
Bệnh viện K |
10 |
10 |
26 |
Bệnh viện Phổi TW |
10 |
10 |
27 |
Bệnh viện Da liễu TW |
0 |
11 |
28 |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
0 |
11 |
29 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW |
0 |
11 |
30 |
Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt TW |
0 |
11 |
31 |
Bệnh viện Tai - Mũi - Họng TW |
0 |
11 |
32 |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
0 |
11 |
33 |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
0 |
11 |
34 |
Bệnh viện Phụ sản TW |
0 |
11 |
35 |
Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng TW |
0 |
11 |
36 |
Bệnh viện Lão khoa TW |
0 |
11 |
3. Khối các Sở Y tế
Có 63 Sở y tế, trong đó có 62 Sở Y tế thực hiện báo cáo và 01 Sở Y tế chưa thực hiện báo cáo: Sở Y tế Quảng Nam
3.1 Xếp hạng chung
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
760 |
1 |
2 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
747 |
2 |
3 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
742 |
3 |
4 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
729 |
4 |
5 |
Sở Y tế Hải Phòng |
687 |
5 |
6 |
Sở Y tế Yên Bái |
685 |
6 |
7 |
Sở Y tế Bắc Giang |
640 |
7 |
8 |
Sở Y tế An Giang |
635 |
8 |
9 |
Sở Y tế Tiền Giang |
635 |
8 |
10 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
621 |
10 |
11 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
621 |
10 |
12 |
Sở Y tế Hà Nội |
609 |
11 |
13 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
599 |
12 |
14 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
571 |
13 |
15 |
Sở Y tế Trà Vinh |
532 |
14 |
16 |
Sở Y tế Nghệ An |
529 |
15 |
17 |
Sở Y tế Bình Thuận |
526 |
16 |
18 |
Sở Y tế Bình Định |
526 |
16 |
19 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
519 |
17 |
20 |
Sở Y tế Quảng Trị |
512 |
18 |
21 |
Sở Y tế Bình Dương |
503 |
19 |
22 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
497 |
20 |
23 |
Sở Y tế Hà Giang |
495 |
21 |
24 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
490 |
22 |
25 |
Sở Y tế Tây Ninh |
487 |
23 |
26 |
Sở Y tế Kiên Giang |
476 |
24 |
27 |
Sở Y tế Long An |
474 |
25 |
28 |
Sở Y tế Cần Thơ |
472 |
26 |
29 |
Sở Y tế Nam Định |
467 |
27 |
30 |
Sở Y tế Lai Châu |
466 |
28 |
31 |
Sở Y tế Đồng Nai |
466 |
28 |
32 |
Sở Y tế Đăk Nông |
465 |
29 |
33 |
Sở Y tế Hòa Bình |
454 |
30 |
34 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
435 |
31 |
35 |
Sở Y tế Quảng Bình |
429 |
32 |
36 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
422 |
33 |
37 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
414 |
34 |
38 |
Sở Y tế Bình Phước |
405 |
35 |
39 |
Sở Y tế Ninh Bình |
390 |
36 |
40 |
Sở Y tế Lào Cai |
386 |
37 |
41 |
Sở Y tế Hậu Giang |
383 |
38 |
42 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
370 |
39 |
43 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
369 |
40 |
44 |
Sở Y tế Hưng Yên |
361 |
41 |
45 |
Sở Y tế Kon Tum |
356 |
42 |
46 |
Sở Y tế Hải Dương |
353 |
43 |
47 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
350 |
44 |
48 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
341 |
45 |
49 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
335 |
46 |
50 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
334 |
47 |
51 |
Sở Y tế Gia Lai |
320 |
48 |
52 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
319 |
49 |
53 |
Sở Y tế Thái Bình |
313 |
50 |
54 |
Sở Y tế Cao Bằng |
295 |
51 |
55 |
Sở Y tế Điện Biên |
294 |
52 |
56 |
Sở Y tế Cà Mau |
274 |
53 |
57 |
Sở Y tế Sơn La |
266 |
54 |
58 |
Sở Y tế Phú Yên |
257 |
55 |
59 |
Sở Y tế Bến Tre |
241 |
56 |
60 |
Sở Y tế Phú Thọ |
238 |
57 |
61 |
Sở Y tế Hà Nam |
189 |
58 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
25 |
59 |
3.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
|
1 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
87 |
1 |
2 |
Sở Y tế Hà Nội |
84 |
2 |
3 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
81 |
3 |
4 |
Sở Y tế Yên Bái |
80 |
4 |
5 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
75 |
5 |
6 |
Sở Y tế Kiên Giang |
74 |
6 |
7 |
Sở Y tế Cà Mau |
74 |
6 |
8 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
74 |
6 |
9 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
71 |
7 |
10 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
71 |
7 |
11 |
Sở Y tế Gia Lai |
70 |
8 |
12 |
Sở Y tế Hải Phòng |
68 |
9 |
13 |
Sở Y tế Đồng Nai |
68 |
9 |
14 |
Sở Y tế Bắc Giang |
68 |
9 |
15 |
Sở Y tế Cần Thơ |
67 |
10 |
16 |
Sở Y tế Trà Vinh |
65 |
11 |
17 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
65 |
11 |
18 |
Sở Y tế Bình Dương |
65 |
11 |
19 |
Sở Y tế Ninh Bình |
65 |
11 |
20 |
Sở Y tế Tiền Giang |
64 |
12 |
21 |
Sở Y tế Quảng Bình |
64 |
12 |
22 |
Sở Y tế Điện Biên |
64 |
12 |
23 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
64 |
12 |
24 |
Sở Y tế Hà Giang |
61 |
13 |
25 |
Sở Y tế Bình Định |
60 |
14 |
26 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
58 |
15 |
27 |
Sở Y tế Đăk Nông |
58 |
15 |
28 |
Sở Y tế Quảng Trị |
58 |
15 |
29 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
57 |
16 |
30 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
57 |
16 |
31 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
55 |
17 |
32 |
Sở Y tế Hà Nam |
55 |
17 |
33 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
54 |
18 |
34 |
Sở Y tế Nghệ An |
51 |
19 |
35 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
51 |
19 |
36 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
51 |
19 |
37 |
Sở Y tế Bình Thuận |
51 |
19 |
38 |
Sở Y tế An Giang |
50 |
20 |
39 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
45 |
21 |
40 |
Sở Y tế Long An |
44 |
22 |
41 |
Sở Y tế Nam Định |
44 |
22 |
42 |
Sở Y tế Sơn La |
41 |
23 |
43 |
Sở Y tế Tây Ninh |
38 |
24 |
44 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
38 |
24 |
45 |
Sở Y tế Bình Phước |
37 |
25 |
46 |
Sở Y tế Kon Tum |
35 |
26 |
47 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
35 |
26 |
48 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
35 |
26 |
49 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
35 |
26 |
50 |
Sở Y tế Phú Yên |
35 |
26 |
51 |
Sở Y tế Hưng Yên |
34 |
27 |
52 |
Sở Y tế Cao Bằng |
34 |
27 |
53 |
Sở Y tế Hòa Bình |
34 |
27 |
54 |
Sở Y tế Phú Thọ |
28 |
28 |
55 |
Sở Y tế Hải Dương |
28 |
28 |
56 |
Sở Y tế Bến Tre |
25 |
29 |
57 |
Sở Y tế Lào Cai |
25 |
29 |
58 |
Sở Y tế Lai Châu |
25 |
29 |
59 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
25 |
29 |
60 |
Sở Y tế Thái Bình |
25 |
29 |
61 |
Sở Y tế Hậu Giang |
25 |
29 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
25 |
29 |
3.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế An Giang |
250 |
1 |
2 |
Sở Y tế Hải Phòng |
230 |
2 |
3 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
230 |
2 |
4 |
Sở Y tế Hà Nội |
230 |
2 |
5 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
220 |
3 |
6 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
220 |
3 |
7 |
Sở Y tế Yên Bái |
210 |
4 |
8 |
Sở Y tế Cần Thơ |
210 |
4 |
9 |
Sở Y tế Bắc Giang |
210 |
4 |
10 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
210 |
4 |
11 |
Sở Y tế Quảng Trị |
210 |
4 |
12 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
205 |
5 |
13 |
Sở Y tế Tiền Giang |
200 |
6 |
14 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
200 |
6 |
15 |
Sở Y tế Hà Giang |
200 |
6 |
16 |
Sở Y tế Long An |
200 |
6 |
17 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
200 |
6 |
18 |
Sở Y tế Cà Mau |
200 |
6 |
19 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
200 |
6 |
20 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
200 |
6 |
21 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
200 |
6 |
22 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
195 |
7 |
23 |
Sở Y tế Kiên Giang |
190 |
8 |
24 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
190 |
8 |
25 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
190 |
8 |
26 |
Sở Y tế Đồng Nai |
180 |
9 |
27 |
Sở Y tế Nghệ An |
175 |
10 |
28 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
175 |
10 |
29 |
Sở Y tế Bình Thuận |
175 |
10 |
30 |
Sở Y tế Thái Bình |
175 |
10 |
31 |
Sở Y tế Tây Ninh |
175 |
10 |
32 |
Sở Y tế Trà Vinh |
170 |
11 |
33 |
Sở Y tế Bình Dương |
170 |
11 |
34 |
Sở Y tế Quảng Bình |
160 |
12 |
35 |
Sở Y tế Hưng Yên |
160 |
12 |
36 |
Sở Y tế Hòa Bình |
160 |
12 |
37 |
Sở Y tế Bình Định |
160 |
12 |
38 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
155 |
13 |
39 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
155 |
38 |
40 |
Sở Y tế Kon Tum |
150 |
40 |
41 |
Sở Y tế Lai Châu |
150 |
40 |
42 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
150 |
13 |
43 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
145 |
14 |
44 |
Sở Y tế Gia Lai |
145 |
14 |
45 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
145 |
14 |
46 |
Sở Y tế Bình Phước |
140 |
15 |
47 |
Sở Y tế Hậu Giang |
135 |
16 |
48 |
Sở Y tế Đăk Nông |
125 |
17 |
49 |
Sở Y tế Nam Định |
125 |
17 |
50 |
Sở Y tế Lào Cai |
120 |
18 |
51 |
Sở Y tế Hải Dương |
115 |
19 |
52 |
Sở Y tế Ninh Bình |
105 |
20 |
53 |
Sở Y tế Cao Bằng |
100 |
21 |
54 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
100 |
21 |
55 |
Sở Y tế Hà Nam |
95 |
22 |
56 |
Sở Y tế Phú Yên |
95 |
22 |
57 |
Sở Y tế Bến Tre |
90 |
23 |
58 |
Sở Y tế Phú Thọ |
90 |
23 |
59 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
85 |
24 |
60 |
Sở Y tế Sơn La |
55 |
25 |
61 |
Sở Y tế Điện Biên |
0 |
26 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
26 |
3.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
132 |
1 |
2 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
119 |
2 |
3 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
117 |
3 |
4 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
110 |
4 |
5 |
Sở Y tế Bắc Giang |
109 |
5 |
6 |
Sở Y tế Tiền Giang |
108 |
6 |
7 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
108 |
6 |
8 |
Sở Y tế Hải Phòng |
106 |
7 |
9 |
Sở Y tế An Giang |
102 |
8 |
10 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
101 |
9 |
11 |
Sở Y tế Ninh Bình |
97 |
10 |
12 |
Sở Y tế Hà Giang |
94 |
11 |
13 |
Sở Y tế Lào Cai |
93 |
12 |
14 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
91 |
13 |
15 |
Sở Y tế Bình Thuận |
87 |
14 |
16 |
Sở Y tế Lai Châu |
86 |
15 |
17 |
Sở Y tế Nghệ An |
85 |
16 |
18 |
Sở Y tế Bình Định |
85 |
17 |
19 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
80 |
18 |
20 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
79 |
19 |
21 |
Sở Y tế Yên Bái |
77 |
20 |
22 |
Sở Y tế Hà Nội |
77 |
20 |
23 |
Sở Y tế Bình Dương |
75 |
21 |
24 |
Sở Y tế Hậu Giang |
75 |
21 |
25 |
Sở Y tế Đăk Nông |
74 |
22 |
26 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
74 |
22 |
27 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
72 |
23 |
28 |
Sở Y tế Cần Thơ |
72 |
23 |
29 |
Sở Y tế Quảng Trị |
71 |
24 |
30 |
Sở Y tế Sơn La |
70 |
25 |
31 |
Sở Y tế Trà Vinh |
69 |
26 |
32 |
Sở Y tế Hưng Yên |
69 |
26 |
33 |
Sở Y tế Long An |
67 |
27 |
34 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
67 |
27 |
35 |
Sở Y tế Quảng Bình |
65 |
28 |
36 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
65 |
28 |
37 |
Sở Y tế Đồng Nai |
65 |
28 |
38 |
Sở Y tế Kon Tum |
63 |
29 |
39 |
Sở Y tế Cao Bằng |
63 |
29 |
40 |
Sở Y tế Hải Dương |
57 |
30 |
41 |
Sở Y tế Nam Định |
55 |
31 |
42 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
53 |
32 |
43 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
51 |
33 |
44 |
Sở Y tế Tây Ninh |
51 |
33 |
45 |
Sở Y tế Kiên Giang |
49 |
34 |
46 |
Sở Y tế Gia Lai |
45 |
35 |
47 |
Sở Y tế Phú Yên |
44 |
36 |
48 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
40 |
37 |
49 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
36 |
38 |
50 |
Sở Y tế Hà Nam |
34 |
39 |
51 |
Sở Y tế Hòa Bình |
30 |
40 |
52 |
Sở Y tế Bình Phước |
28 |
41 |
53 |
Sở Y tế Bến Tre |
23 |
42 |
54 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
17 |
43 |
55 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
17 |
43 |
56 |
Sở Y tế Phú Thọ |
12 |
44 |
57 |
Sở Y tế Điện Biên |
0 |
45 |
58 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
0 |
45 |
59 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
0 |
45 |
60 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
45 |
61 |
Sở Y tế Thái Bình |
0 |
45 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
45 |
3.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
50 |
1 |
2 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
50 |
1 |
3 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
50 |
1 |
4 |
Sở Y tế Tiền Giang |
45 |
2 |
5 |
Sở Y tế Yên Bái |
40 |
3 |
6 |
Sở Y tế Nam Định |
30 |
4 |
7 |
Sở Y tế Nghệ An |
25 |
5 |
8 |
Sở Y tế Lào Cai |
25 |
5 |
9 |
Sở Y tế Hải Phòng |
25 |
5 |
10 |
Sở Y tế Tây Ninh |
25 |
5 |
11 |
Sở Y tế Bình Định |
23 |
6 |
12 |
Sở Y tế Hà Giang |
22 |
7 |
13 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
20 |
8 |
14 |
Sở Y tế Hòa Bình |
20 |
8 |
15 |
Sở Y tế Trà Vinh |
15 |
9 |
16 |
Sở Y tế Điện Biên |
15 |
10 |
17 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
15 |
10 |
18 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
15 |
10 |
19 |
Sở Y tế Bình Dương |
10 |
11 |
20 |
Sở Y tế An Giang |
0 |
12 |
21 |
Sở Y tế Bình Phước |
0 |
12 |
22 |
Sở Y tế Quảng Bình |
0 |
12 |
23 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
0 |
12 |
24 |
Sở Y tế Bến Tre |
0 |
12 |
25 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
12 |
26 |
Sở Y tế Phú Thọ |
0 |
12 |
27 |
Sở Y tế Hưng Yên |
0 |
12 |
28 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
0 |
12 |
29 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
0 |
12 |
30 |
Sở Y tế Long An |
0 |
12 |
31 |
Sở Y tế Kon Tum |
0 |
12 |
32 |
Sở Y tế Lai Châu |
0 |
12 |
33 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
0 |
12 |
34 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
0 |
12 |
35 |
Sở Y tế Kiên Giang |
0 |
12 |
36 |
Sở Y tế Bình Thuận |
0 |
12 |
37 |
Sở Y tế Cao Bằng |
0 |
12 |
38 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
12 |
39 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
0 |
12 |
40 |
Sở Y tế Thái Bình |
0 |
12 |
41 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
0 |
12 |
42 |
Sở Y tế Cần Thơ |
0 |
12 |
43 |
Sở Y tế Hà Nam |
0 |
12 |
44 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
0 |
12 |
45 |
Sở Y tế Ninh Bình |
0 |
12 |
46 |
Sở Y tế Sơn La |
0 |
12 |
47 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
0 |
12 |
48 |
Sở Y tế Gia Lai |
0 |
12 |
49 |
Sở Y tế Đăk Nông |
0 |
12 |
50 |
Sở Y tế Hậu Giang |
0 |
12 |
51 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
0 |
12 |
52 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
0 |
12 |
53 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
0 |
12 |
54 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
0 |
12 |
55 |
Sở Y tế Hà Nội |
0 |
12 |
56 |
Sở Y tế Hải Dương |
0 |
12 |
57 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
0 |
12 |
58 |
Sở Y tế Đồng Nai |
0 |
12 |
59 |
Sở Y tế Phú Yên |
0 |
12 |
60 |
Sở Y tế Bắc Giang |
0 |
12 |
61 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
12 |
62 |
Sở Y tế Quảng Trị |
0 |
12 |
3.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế An Giang |
100 |
1 |
2 |
Sở Y tế Yên Bái |
100 |
1 |
3 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
100 |
1 |
4 |
Sở Y tế Bắc Giang |
100 |
1 |
5 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
90 |
2 |
6 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
85 |
3 |
7 |
Sở Y tế Điện Biên |
85 |
3 |
8 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
85 |
3 |
9 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
85 |
3 |
10 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
80 |
4 |
11 |
Sở Y tế Hà Nội |
80 |
4 |
12 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
75 |
5 |
13 |
Sở Y tế Lai Châu |
75 |
5 |
14 |
Sở Y tế Hải Phòng |
75 |
5 |
15 |
Sở Y tế Đăk Nông |
75 |
5 |
16 |
Sở Y tế Tây Ninh |
75 |
5 |
17 |
Sở Y tế Tiền Giang |
70 |
6 |
18 |
Sở Y tế Long An |
70 |
6 |
19 |
Sở Y tế Bình Dương |
70 |
6 |
20 |
Sở Y tế Nam Định |
70 |
6 |
21 |
Sở Y tế Quảng Bình |
65 |
7 |
22 |
Sở Y tế Hưng Yên |
65 |
7 |
23 |
Sở Y tế Nghệ An |
60 |
8 |
24 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
60 |
8 |
25 |
Sở Y tế Kiên Giang |
60 |
8 |
26 |
Sở Y tế Ninh Bình |
60 |
8 |
27 |
Sở Y tế Trà Vinh |
55 |
9 |
28 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
55 |
9 |
29 |
Sở Y tế Bình Định |
55 |
9 |
30 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
50 |
10 |
31 |
Sở Y tế Bình Thuận |
50 |
10 |
32 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
50 |
10 |
33 |
Sở Y tế Hòa Bình |
50 |
10 |
34 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
50 |
10 |
35 |
Sở Y tế Quảng Trị |
50 |
10 |
36 |
Sở Y tế Hậu Giang |
45 |
11 |
37 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
45 |
12 |
38 |
Sở Y tế Kon Tum |
40 |
13 |
39 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
40 |
13 |
40 |
Sở Y tế Cần Thơ |
40 |
13 |
41 |
Sở Y tế Hải Dương |
40 |
13 |
42 |
Sở Y tế Đồng Nai |
40 |
13 |
43 |
Sở Y tế Phú Thọ |
35 |
14 |
44 |
Sở Y tế Bến Tre |
30 |
15 |
45 |
Sở Y tế Lào Cai |
30 |
15 |
46 |
Sở Y tế Cao Bằng |
30 |
15 |
47 |
Sở Y tế Thái Bình |
30 |
15 |
48 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
30 |
15 |
49 |
Sở Y tế Bình Phước |
25 |
16 |
50 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
25 |
16 |
51 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
25 |
16 |
52 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
20 |
17 |
53 |
Sở Y tế Hà Giang |
15 |
18 |
54 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
15 |
18 |
55 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
10 |
19 |
56 |
Sở Y tế Gia Lai |
10 |
19 |
57 |
Sở Y tế Hà Nam |
5 |
20 |
58 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
21 |
59 |
Sở Y tế Sơn La |
0 |
21 |
60 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
0 |
21 |
61 |
Sở Y tế Phú Yên |
0 |
21 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
21 |
3.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế An Giang |
110 |
1 |
2 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
110 |
1 |
3 |
Sở Y tế Bình Thuận |
110 |
1 |
4 |
Sở Y tế Bắc Giang |
110 |
1 |
5 |
Sở Y tế Tiền Giang |
100 |
2 |
6 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
100 |
2 |
7 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
100 |
2 |
8 |
Sở Y tế Yên Bái |
100 |
2 |
9 |
Sở Y tế Đăk Nông |
100 |
2 |
10 |
Sở Y tế Hà Nội |
100 |
2 |
11 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
100 |
2 |
12 |
Sở Y tế Nam Định |
100 |
2 |
13 |
Sở Y tế Điện Biên |
90 |
3 |
14 |
Sở Y tế Lai Châu |
90 |
3 |
15 |
Sở Y tế Sơn La |
90 |
3 |
16 |
Sở Y tế Hòa Bình |
90 |
3 |
17 |
Sở Y tế Hải Dương |
90 |
3 |
18 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
85 |
4 |
19 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
85 |
4 |
20 |
Sở Y tế Lào Cai |
80 |
5 |
21 |
Sở Y tế Long An |
80 |
5 |
22 |
Sở Y tế Bình Dương |
80 |
5 |
23 |
Sở Y tế Hải Phòng |
80 |
5 |
24 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
80 |
5 |
25 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
80 |
5 |
26 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
80 |
5 |
27 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
80 |
5 |
28 |
Sở Y tế Đồng Nai |
80 |
5 |
29 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
80 |
5 |
30 |
Sở Y tế Bình Định |
80 |
5 |
31 |
Sở Y tế Quảng Bình |
75 |
6 |
32 |
Sở Y tế Nghệ An |
75 |
6 |
33 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
70 |
7 |
34 |
Sở Y tế Hà Giang |
70 |
7 |
35 |
Sở Y tế Thái Bình |
70 |
7 |
36 |
Sở Y tế Cần Thơ |
70 |
7 |
37 |
Sở Y tế Tây Ninh |
70 |
7 |
38 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
70 |
7 |
39 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
70 |
7 |
40 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
70 |
7 |
41 |
Sở Y tế Quảng Trị |
70 |
7 |
42 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
70 |
7 |
43 |
Sở Y tế Trà Vinh |
60 |
8 |
44 |
Sở Y tế Bến Tre |
60 |
8 |
45 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
60 |
8 |
46 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
60 |
8 |
47 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
60 |
8 |
48 |
Sở Y tế Kon Tum |
55 |
9 |
49 |
Sở Y tế Cao Bằng |
55 |
9 |
50 |
Sở Y tế Bình Phước |
50 |
10 |
51 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
50 |
10 |
52 |
Sở Y tế Ninh Bình |
50 |
10 |
53 |
Sở Y tế Phú Yên |
50 |
10 |
54 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
40 |
11 |
55 |
Sở Y tế Phú Thọ |
40 |
11 |
56 |
Sở Y tế Gia Lai |
40 |
11 |
57 |
Sở Y tế Hậu Giang |
40 |
11 |
58 |
Sở Y tế Kiên Giang |
30 |
12 |
59 |
Sở Y tế Hưng Yên |
0 |
13 |
60 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
13 |
61 |
Sở Y tế Hà Nam |
0 |
13 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
13 |
3.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế Hòa Bình |
60 |
1 |
2 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
55 |
2 |
3 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
48 |
3 |
4 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
48 |
3 |
5 |
Sở Y tế Bình Phước |
45 |
4 |
6 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
40 |
5 |
7 |
Sở Y tế Điện Biên |
40 |
5 |
8 |
Sở Y tế Lai Châu |
40 |
5 |
9 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
38 |
6 |
10 |
Sở Y tế Yên Bái |
38 |
6 |
11 |
Sở Y tế Hà Nội |
38 |
6 |
12 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
37 |
7 |
13 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
33 |
8 |
14 |
Sở Y tế Trà Vinh |
33 |
8 |
15 |
Sở Y tế Nghệ An |
33 |
8 |
16 |
Sở Y tế Bình Dương |
33 |
8 |
17 |
Sở Y tế Kiên Giang |
33 |
8 |
18 |
Sở Y tế Hải Phòng |
33 |
8 |
19 |
Sở Y tế Đăk Nông |
33 |
8 |
20 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
33 |
8 |
21 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
33 |
8 |
22 |
Sở Y tế Nam Định |
33 |
8 |
23 |
Sở Y tế Phú Yên |
33 |
8 |
24 |
Sở Y tế Bắc Giang |
33 |
8 |
25 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
30 |
9 |
26 |
Sở Y tế Tiền Giang |
28 |
10 |
27 |
Sở Y tế Bình Định |
23 |
11 |
28 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
18 |
12 |
29 |
Sở Y tế An Giang |
13 |
13 |
30 |
Sở Y tế Bến Tre |
13 |
13 |
31 |
Sở Y tế Phú Thọ |
13 |
13 |
32 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
13 |
13 |
33 |
Sở Y tế Hà Giang |
13 |
13 |
34 |
Sở Y tế Lào Cai |
13 |
13 |
35 |
Sở Y tế Long An |
13 |
13 |
36 |
Sở Y tế Kon Tum |
13 |
13 |
37 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
13 |
13 |
38 |
Sở Y tế Bình Thuận |
13 |
13 |
39 |
Sở Y tế Cao Bằng |
13 |
13 |
40 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
13 |
13 |
41 |
Sở Y tế Thái Bình |
13 |
13 |
42 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
13 |
13 |
43 |
Sở Y tế Cần Thơ |
13 |
13 |
44 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
13 |
13 |
45 |
Sở Y tế Ninh Bình |
13 |
13 |
46 |
Sở Y tế Tây Ninh |
13 |
13 |
47 |
Sở Y tế Hậu Giang |
13 |
13 |
48 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
13 |
13 |
49 |
Sở Y tế Hải Dương |
13 |
13 |
50 |
Sở Y tế Đồng Nai |
13 |
13 |
51 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
13 |
13 |
52 |
Sở Y tế Quảng Trị |
13 |
13 |
53 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
10 |
14 |
54 |
Sở Y tế Sơn La |
10 |
14 |
55 |
Sở Y tế Gia Lai |
10 |
14 |
56 |
Sở Y tế Hưng Yên |
3 |
15 |
57 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
3 |
15 |
58 |
Sở Y tế Quảng Bình |
0 |
16 |
59 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
16 |
60 |
Sở Y tế Hà Nam |
0 |
16 |
61 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
16 |
62 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
0 |
16 |
3.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
90 |
1 |
2 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
80 |
2 |
3 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
75 |
3 |
4 |
Sở Y tế Bình Phước |
70 |
4 |
5 |
Sở Y tế Hải Phòng |
70 |
4 |
6 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
65 |
5 |
7 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
60 |
6 |
8 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
60 |
6 |
9 |
Sở Y tế Trà Vinh |
55 |
7 |
10 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
50 |
8 |
11 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
40 |
9 |
12 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
40 |
9 |
13 |
Sở Y tế Kiên Giang |
40 |
9 |
14 |
Sở Y tế Hậu Giang |
40 |
9 |
15 |
Sở Y tế Bình Định |
40 |
9 |
16 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
35 |
10 |
17 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
35 |
10 |
18 |
Sở Y tế Hưng Yên |
30 |
11 |
19 |
Sở Y tế Bình Thuận |
30 |
11 |
20 |
Sở Y tế Yên Bái |
30 |
11 |
21 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
30 |
11 |
22 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
30 |
11 |
23 |
Sở Y tế Tây Ninh |
30 |
11 |
24 |
Sở Y tế Quảng Trị |
30 |
11 |
25 |
Sở Y tế Nghệ An |
25 |
12 |
26 |
Sở Y tế Phú Thọ |
20 |
13 |
27 |
Sở Y tế Đồng Nai |
20 |
13 |
28 |
Sở Y tế An Giang |
10 |
14 |
29 |
Sở Y tế Tiền Giang |
10 |
14 |
30 |
Sở Y tế Hà Giang |
10 |
14 |
31 |
Sở Y tế Nam Định |
10 |
14 |
32 |
Sở Y tế Bắc Giang |
10 |
14 |
33 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
10 |
14 |
34 |
Sở Y tế Quảng Bình |
0 |
15 |
35 |
Sở Y tế Bến Tre |
0 |
15 |
36 |
Sở Y tế Điện Biên |
0 |
15 |
37 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
0 |
15 |
38 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
0 |
15 |
39 |
Sở Y tế Lào Cai |
0 |
15 |
40 |
Sở Y tế Long An |
0 |
15 |
41 |
Sở Y tế Kon Tum |
0 |
15 |
42 |
Sở Y tế Lai Châu |
0 |
15 |
43 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
0 |
15 |
44 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
0 |
15 |
45 |
Sở Y tế Bình Dương |
0 |
15 |
46 |
Sở Y tế Cao Bằng |
0 |
15 |
47 |
Sở Y tế Cà Mau |
0 |
15 |
48 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
0 |
15 |
49 |
Sở Y tế Thái Bình |
0 |
15 |
50 |
Sở Y tế Cần Thơ |
0 |
15 |
51 |
Sở Y tế Hà Nam |
0 |
15 |
52 |
Sở Y tế Ninh Bình |
0 |
15 |
53 |
Sở Y tế Sơn La |
0 |
15 |
54 |
Sở Y tế Hòa Bình |
0 |
15 |
55 |
Sở Y tế Gia Lai |
0 |
15 |
56 |
Sở Y tế Đăk Nông |
0 |
15 |
57 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
0 |
15 |
58 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
0 |
15 |
59 |
Sở Y tế Hà Nội |
0 |
15 |
60 |
Sở Y tế Hải Dương |
0 |
15 |
61 |
Sở Y tế Phú Yên |
0 |
15 |
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
0 |
15 |
4. Khối các Viện/Trung tâm
Có 28 Viện, Trung tâm trực thuộc ngành Y tế. Trong đó có 24 đơn vị thực hiện báo cáo và 04 đơn vị chưa thực hiện báo cáo: Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người, Viện SK nghề nghiệp môi trường, Viện Dược liệu, Trung tâm Pháp y tâm thần KV Tây nguyên.
4.1 Xếp hạng chung
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
640 |
1 |
2 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
607 |
2 |
3 |
Viện Y học biển |
481 |
3 |
4 |
Viện Pasteur Nha Trang |
477 |
4 |
5 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
411 |
5 |
6 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
370 |
6 |
7 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
352 |
7 |
8 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
343 |
8 |
9 |
Viện Dinh dưỡng |
334 |
9 |
10 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
320 |
10 |
11 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
305 |
11 |
12 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
285 |
12 |
13 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
284 |
13 |
14 |
Viện Pháp y Quốc gia |
284 |
13 |
15 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
280 |
14 |
16 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
265 |
15 |
17 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
234 |
16 |
18 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
211 |
17 |
19 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
184 |
18 |
20 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
172 |
19 |
21 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
102 |
20 |
22 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
29 |
21 |
23 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
23 |
22 |
24 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
10 |
23 |
4.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
88 |
1 |
2 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
75 |
2 |
3 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
74 |
3 |
4 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
73 |
4 |
5 |
Viện Pasteur Nha Trang |
69 |
5 |
6 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
68 |
6 |
7 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
63 |
7 |
8 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
62 |
8 |
9 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
59 |
9 |
10 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
58 |
10 |
11 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
53 |
11 |
12 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
53 |
11 |
13 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
52 |
12 |
14 |
Viện Y học biển |
49 |
13 |
15 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
40 |
14 |
16 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
40 |
14 |
17 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
36 |
15 |
18 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
33 |
16 |
19 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
33 |
16 |
20 |
Viện Dinh dưỡng |
33 |
16 |
21 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
29 |
17 |
22 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
23 |
18 |
23 |
Viện Pháp y Quốc gia |
20 |
19 |
24 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
10 |
20 |
4.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
200 |
1 |
2 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
190 |
2 |
3 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
170 |
3 |
4 |
Viện Pasteur Nha Trang |
170 |
3 |
5 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
170 |
3 |
6 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
150 |
4 |
7 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
150 |
4 |
8 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
130 |
5 |
9 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
130 |
5 |
10 |
Viện Dinh dưỡng |
120 |
6 |
11 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
110 |
7 |
12 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
110 |
7 |
13 |
Viện Pháp y Quốc gia |
100 |
8 |
14 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
100 |
8 |
15 |
Viện Y học biển |
100 |
8 |
16 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
60 |
9 |
17 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
30 |
10 |
18 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
30 |
10 |
19 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
30 |
10 |
20 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
30 |
10 |
21 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
11 |
22 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
0 |
11 |
23 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
11 |
24 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
11 |
4.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Y học biển |
92 |
1 |
2 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
87 |
2 |
3 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
76 |
3 |
4 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
75 |
4 |
5 |
Viện Pháp y Quốc gia |
64 |
5 |
6 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
62 |
6 |
7 |
Viện Dinh dưỡng |
61 |
7 |
8 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
51 |
8 |
9 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
42 |
9 |
10 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
40 |
10 |
11 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
39 |
11 |
12 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
11 |
12 |
13 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
9 |
13 |
14 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
5 |
14 |
15 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
3 |
15 |
16 |
Viện Pasteur Nha Trang |
3 |
15 |
17 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
0 |
16 |
18 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
16 |
19 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
0 |
16 |
20 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
16 |
21 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
16 |
22 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
0 |
16 |
23 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
0 |
16 |
24 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
0 |
16 |
4.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Y học biển |
100 |
1 |
2 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
95 |
2 |
3 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
85 |
3 |
4 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
85 |
3 |
5 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
80 |
4 |
6 |
Viện Pasteur Nha Trang |
80 |
4 |
7 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
70 |
5 |
8 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
50 |
6 |
9 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
35 |
7 |
10 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
35 |
7 |
11 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
35 |
7 |
12 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
35 |
7 |
13 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
30 |
8 |
14 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
20 |
9 |
15 |
Viện Pháp y Quốc gia |
20 |
9 |
16 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
15 |
10 |
17 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
10 |
11 |
18 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
5 |
12 |
19 |
Viện Dinh dưỡng |
5 |
12 |
20 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
13 |
21 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
13 |
22 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
13 |
23 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
0 |
13 |
24 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
0 |
13 |
4.6 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
100 |
1 |
2 |
Viện Y học biển |
100 |
1 |
3 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
80 |
2 |
4 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
75 |
3 |
5 |
Viện Dinh dưỡng |
75 |
3 |
6 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
65 |
4 |
7 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
60 |
5 |
8 |
Viện Pasteur Nha Trang |
60 |
5 |
9 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
55 |
6 |
10 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
40 |
7 |
11 |
Viện Pháp y Quốc gia |
30 |
8 |
12 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
25 |
9 |
13 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
25 |
9 |
14 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
20 |
10 |
15 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
20 |
10 |
16 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
10 |
11 |
17 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
5 |
12 |
18 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
13 |
19 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
0 |
13 |
20 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
13 |
21 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
0 |
13 |
22 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
13 |
23 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
0 |
13 |
24 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
0 |
13 |
4.7 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
50 |
1 |
2 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
30 |
2 |
3 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
30 |
2 |
4 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
30 |
2 |
5 |
Viện Pasteur Nha Trang |
30 |
2 |
6 |
Viện Pháp y Quốc gia |
30 |
2 |
7 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
30 |
2 |
8 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
30 |
2 |
9 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
20 |
3 |
10 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
20 |
3 |
11 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
20 |
3 |
12 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
20 |
3 |
13 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
20 |
3 |
14 |
Viện Y học biển |
20 |
3 |
15 |
Viện Dinh dưỡng |
20 |
3 |
16 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
10 |
4 |
17 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
10 |
4 |
18 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
10 |
4 |
19 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
10 |
4 |
20 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
5 |
21 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
5 |
22 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
5 |
23 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
0 |
5 |
24 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
0 |
5 |
4.8 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
90 |
1 |
2 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
80 |
2 |
3 |
Viện Pasteur Nha Trang |
65 |
3 |
4 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
45 |
4 |
5 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
30 |
5 |
6 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
30 |
5 |
7 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
20 |
6 |
8 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
15 |
7 |
9 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
10 |
8 |
10 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
10 |
8 |
11 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
0 |
9 |
12 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
0 |
9 |
13 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
0 |
9 |
14 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
0 |
9 |
15 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
0 |
9 |
16 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
0 |
9 |
17 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
0 |
9 |
18 |
Viện Pháp y Quốc gia |
0 |
9 |
19 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
0 |
9 |
20 |
Viện Y học biển |
0 |
9 |
21 |
Viện Dinh dưỡng |
0 |
9 |
22 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
0 |
9 |
23 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
0 |
9 |
24 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
0 |
9 |
5. Khối các trường đại học/cao đẳng
Có 12 trường đại học/cao đẳng, trong đó có 05 đơn vị chưa thực hiện báo cáo: Đại học Y dược Cần Thơ, Đại học Y Hà Nội, Đại học Y dược Hải Phòng, Đại học Điều dưỡng Nam Định, Cao đẳng Dược TW Hải Dương.
5.1 Xếp hạng chung
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
618 |
1 |
2 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
589 |
2 |
3 |
Đại học Y tế công cộng |
492 |
3 |
4 |
Đại học Dược Hà Nội |
490 |
4 |
5 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
467 |
5 |
6 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
344 |
6 |
7 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
310 |
7 |
5.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
91 |
1 |
2 |
Đại học Dược Hà Nội |
90 |
2 |
3 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
87 |
3 |
4 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
84 |
4 |
5 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
78 |
5 |
6 |
Đại học Y tế công cộng |
75 |
6 |
7 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
55 |
7 |
5.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ quản lý điều hành
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
150 |
1 |
2 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
120 |
2 |
3 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
120 |
2 |
4 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
110 |
3 |
5 |
Đại học Dược Hà Nội |
100 |
4 |
6 |
Đại học Y tế công cộng |
40 |
5 |
7 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
30 |
6 |
5.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
98 |
1 |
2 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
95 |
2 |
3 |
Đại học Dược Hà Nội |
87 |
3 |
4 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
84 |
4 |
5 |
Đại học Y tế công cộng |
74 |
5 |
6 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
62 |
6 |
7 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
47 |
7 |
5.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Đại học Y tế công cộng |
100 |
1 |
2 |
Đại học Dược Hà Nội |
100 |
1 |
3 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
100 |
1 |
4 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
95 |
2 |
5 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
55 |
3 |
6 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
30 |
4 |
7 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
5 |
5 |
5.6 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
120 |
1 |
2 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
110 |
2 |
3 |
Đại học Y tế công cộng |
100 |
3 |
4 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
80 |
4 |
5 |
Đại học Dược Hà Nội |
60 |
5 |
6 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
30 |
6 |
7 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
20 |
7 |
5.7 Xếp hạng về Nhân lực CNTT
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Đại học Y tế công cộng |
58 |
1 |
2 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
58 |
1 |
3 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
58 |
1 |
4 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
50 |
2 |
5 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
38 |
3 |
6 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
38 |
3 |
7 |
Đại học Dược Hà Nội |
23 |
4 |
5.8 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án
TT |
Tên đơn vị |
Điểm |
Xếp hạng |
1 |
Đại học Y tế công cộng |
25 |
1 |
2 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
25 |
1 |
3 |
Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương |
25 |
1 |
4 |
Đại học Dược Hà Nội |
10 |
2 |
5 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
0 |
3 |
6 |
Đại học Y Dược Đà Nẵng |
0 |
3 |
7 |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
0 |
3 |
Phần 4. Một số nhận xét và đánh giá
1. Nhận xét chung
Đây là lần đầu tiên việc thu thập số liệu liên quan với ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế được tiến hành một cách bài bản, căn cứ vào văn bản chỉ đạo cấp Bộ và thông qua hình thức trực tuyến. Công việc báo cáo được tiến hành cùng lúc với tất cả các đơn vị trong ngành y tế, được chia theo nhóm tương đối đồng nhất về lĩnh vực hoạt động.
Việc thiết kế các biểu mẫu báo cáo là có các căn cứ về mặt tổ chức ngành, dựa trên các yêu cầu báo cáo từ các văn bản pháp quy các cấp, các hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, một số quyết định của Lãnh đạo Bộ Y tế. Nhờ đó các thông tin thu thập được là khá phong phú, phản ánh được đầy đủ những hoạt động khác nhau liên quan với ứng dụng công nghệ thông tin của ngành. Tuy nhiên, do đây là công việc mới khởi động cho nên trong quá trình triển khai thực hiện không khỏi có một số khó khăn, có ảnh hưởng tới chất lượng của các số liệu thu nhận được và như vậy ảnh hưởng tới những nhận định và đánh giá về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành. Mặt khác việc đánh giá một lượng số liệu lớn thu nhận được không khỏi là phức tạp, cần nhiều thời gian hơn để có những phân tích thấu đáo.
2. Về hạ tầng công nghệ thông tin
Điểm nổi bật là hầu hết các đơn vị đều đã có đầu tư cho mạng LAN và đi kèm là các trang thiết bị cần thiết cho triển khai các ứng dụng. Tuy nhiên, vẫn chưa có những số liệu cụ thể và đầy đủ về máy chủ, máy tính cá nhân và các phần mềm cơ bản cho sử dụng. Đáng ghi nhận là có tới 90% các bệnh viện đã triển khai được hoạt động của phòng máy chủ –đầu não cho các ứng dụng nội bệnh viện.
Việc triển khai hình thức thuê dịch vụ nói chung là còn khiêm tốn cho hầu hết các ứng dụng, ngoài hình thức thuê đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử.
Công tác về an toàn, an ninh thông tin là thật đáng ngại, nhất là đối với hai nhóm các đơn vị thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
Việc quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng được triển khai với tỷ lệ cao ở các đơn vị quản lý thuộc Bộ Y tế và các Sở Y tế, nhưng còn ở mức thấp đối với những nhóm các đơn vị sự nghiệp. Song hành là có tỷ lệ cao các đơn vị có hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan. Ứng dụng chữ ký số có tỷ lệ cao ở các đơn vị thuộc Bộ và các viện, trung tâm nhưng vẫn là rất thấp ở nhiều đơn vị khác. Đáng lưu ý là ở các bệnh viện hầu như chưa được triển khai – một trở ngại chính cho triển khai hệ thống thông tin bệnh viện nói chung.
Trong số các ứng dụng nội bộ thì thấy tập trung chủ yếu vào quản lý kế toán - tài chính và tài sản, còn các ứng dụng khác như về nhân sự, đề tài khoa học - công nghệ, thanh tra, khiếu nại, tố cáo, ... còn chiếm tỷ lệ rất thấp.
Đối với một số ứng dụng có tính khá đặc thù cho quản lý như tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa, hệ thống hội nghị truyền hình cũng còn cần phải đẩy mạnh hơn nữa.
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa mới được triển khai ở 26% các bệnh viện.
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên mới được triển khai ở 57% các trường Đại học.
4. Trang/Cổng thông tin điện tử
Một điều đáng mừng là hầu hết các đơn vị đều đã đưa vào vận hành các trang/cổng thông tin điện tử mà chủ yếu là các trang. Đây là nền tảng rất tốt cho triển khai các hoạt động khác trên môi trường mạng như cung cấp thông tin và các dịch vụ.
Tuy nhiên, một số nhóm thông tin cần được cung cấp trên các trang/cổng thông tin như chương trình, đề tài, dự án, ... vẫn còn ở mức thấp. Hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến vẫn còn cần phải triển khai mạnh mẽ hơn.
Các tiểu mục phục vụ cho tương tác giữa cơ quan chủ quản trang/cổng thông tin với người dùng là khá sẵn, như Tiếp nhận, phản hồi thông tin, Trao đổi – Hỏi đáp, Công cụ đa phương tiện (audio, video, …) và đặc biệt là chức năng cho phép đọc và tải về các văn bản pháp quy đã được lưu ý và vận hành tốt. Công tác quản trị trang/cổng thông tin điện tử đã thể chế hóa tích cực với tỷ lệ cao các đơn vị đã có Quyết định thành lập ban biên tập và Quy chế quản lý, vận hành, duy trì.
5. Hệ thống báo cáo
Thông tin về các hệ thống báo cáo liên quan chủ yếu với hai nhóm các đơn vị quản lý là nhóm các đơn vị thuộc Bộ Y tế và các Sở Y tế các tỉnh và thành phố.
Phương thức báo cáo các cấp vẫn dựa chủ yếu bằng giấy theo cách truyền thống hoặc có sử dụng phương thức điện tử đơn giản như gửi các tệp tin qua thư điện tử. Các hệ thống báo cáo trực tuyến là rất ít.
6. Ứng dụng chuyên ngành cho bệnh viện
Đây là ứng dụng chỉ liên quan với nhóm các bệnh viện và viện có giường bệnh. Số liệu thu được cho thấy tỷ lệ các bệnh viện có ứng dụng công nghệ thông tin là rất cao, đáp ứng các yêu cầu về biểu mẫu bệnh án do Bộ y tế ban hành, về báo cáo nghiên cứu và báo cáo thống kê.
Các đơn vị cũng sử dụng rộng rãi các danh mục dùng chung và một số tiêu chuẩn về kỹ thuật và dữ liệu. Hoạt động hỗ trợ cho quản lý và tương tác trong công tác chuyên môn đạt mức cao, trừ những lĩnh vực khá chuyên biệt là còn khó khăn cho triển khai như quản lý hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị bệnh viện, ngân hàng máu và dinh dưỡng.
Việc kết nối hệ thống thông tin bệnh viện với những ứng dụng cận lâm sàng cũng được chú trọng ở mức khá như với máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT; siêu âm), máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ và các máy thăm dò chức năng (nội soi các loại, điện tim, điện não, lưu huyết não).
Tuy nhiên tỷ lệ các bệnh viện đáp ứng đỏi hỏi đến mức bệnh án điện tử (có nghĩa là có thể thay thế bệnh án giấy) là còn ở mức thấp, chỉ có 29%. Một điểm yếu kém nữa là khả năng trao đổi hồ sơ bệnh án điện tử với hệ thống thông tin của các bệnh viện khác là ở mức thấp, chỉ có 14%.
Ứng dụng chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số…) chưa được triển khai rộng rãi – mới có 10% số bệnh viện là có báo cáo.
7. An toàn, an ninh thông tin
Bức tranh chung về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin là còn ở mức thấp. Trong khi phần đa các đơn vị đã có cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép, có nhân lực gắn với hoạt động này nhưng nhiều hoạt động khác còn cần phải được chú ý hơn như cần có các giải pháp, các quy định, hoạt động giám sát và thủ tục xác thực, ...
Điểm đáng lưu ý là các đơn vị thuộc Bộ Y tế còn có tỷ lệ thấp về các hoạt động cần thiết cho đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
8. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Số liệu thu nhận được cho thấy mức quan tâm tới kế hoạch trung hạn 5 năm là mới được khoảng một nửa số các đơn vị ban hành và chú tâm hơn theo kế hoạch hàng năm. Việc gắn kết công nghệ thông tin với các hoạt động khác như cải cách hành chính, quy trình hóa các thủ tục chuyên môn, chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO, ...
Tuy nhiên, còn ít đơn vị quan tâm tới Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT trong đơn vị và các chế độ ưu đãi nhất định cho nhóm nhân lực đặc thù này.
9. Nhân lực công nghệ thông tin
Vấn đề nhân lực luôn đi kèm với công tác tổ chức. Số liệu cho thấy tỷ lệ các đơn vị có bộ phận chuyên trách là khá cao và đạt tới 100% như đối với các trường đại học và cao đẳng. Tuy nhiên bộ phận này phần đa lại là được ghép trong những đơn vị chức năng khác như văn phòng, phòng kế hoạch – tài chính và phòng kế hoạch tổng hợp. Tổng số cán bộ chuyên trách là còn khiêm tốn với trình độ học vấn chủ yếu là đại học và cao đẳng.
Số liệu về các lớp đào tạo liên tục và tập huấn về công nghệ thông tin là chưa được khai báo.
10. Đầu tư và các dự án
Theo số liệu thu thập được thì tỷ lệ các đơn vị có dự án chính thức đầu tư cho ứng dụng công nghệ tương tự là còn thấp. Đây là một khó khăn do chú yếu có lẽ nguồn tài chính eo hẹp và những nguyên nhân khác mà cần phải được làm rõ trong những điều tra, báo cáo tiếp theo.
Công tác báo cáo theo quy định nêu trong Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT cũng đang thực hiện chưa đầy đủ, nhất là ở nhóm các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
PHỤ LỤC 1
SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC BỘ Y TẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
Có 20 Vụ, Cục, Tổng cục thuộc bộ, 20 đơn vị đã thực hiện báo cáo.Cụ thể như sau:
TT |
Tên đơn vị |
1 |
Cục Quản lý khám chữa bệnh |
2 |
Cục Công nghệ thông tin |
3 |
Cục An toàn thực phẩm |
4 |
Cục Y tế dự phòng |
5 |
Văn phòng Bộ |
6 |
Vụ Trang thiết bị công trình y tế |
7 |
Thanh tra Bộ |
8 |
Cục Quản lý Dược |
9 |
Tổng Cục dân số |
10 |
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo |
11 |
Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền |
12 |
Cục Quản lý môi trường Y tế |
13 |
Cục Phòng, chống HIV/AIDS |
14 |
Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em |
15 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
16 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
17 |
Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng |
18 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
19 |
Vụ bảo hiểm Y tế |
20 |
Vụ Pháp chế |
Bảng 1: Danh sách các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Y tế báo cáo trên ereport.moh.gov.vn
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
2.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1. |
Hệ thống mạng (%) |
LAN (%) |
100.0 |
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
50.0 |
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
|
2. |
Thuê dịch vụ (%) |
Đặt máy chủ (%) |
30.0 |
|
|
Máy trạm (%) |
15.0 |
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
30.0 |
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
55.0 |
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
40.0 |
3. |
An toàn, an ninh thông tin (%) |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
35.0 |
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
40.0 |
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus |
769 |
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
35.0 |
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
30.0 |
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
25.0 |
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
35.0 |
Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin các đơn vị cơ quan Bộ Y tế
Trong khối các đơn vị cơ quan Bộ Y tế có 100% có hệ thống mạng LAN; Tuy nhiên về vấn đề an toàn, an ninh thông tin vẫn chưa được các đơn vị quan tâm nhiều. Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT; Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT; Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) đạt tỷ lệ sử dụng thấp.
2.2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
100 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
100 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
35.0 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
10.0 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
55.0 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
15.0 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
10.0 |
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
80.0 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
30.0 |
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
15.0 |
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
15.0 |
12. |
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên (%) |
|
13. |
Hệ thống đào tạo trực tuyến (%) |
|
14. |
Thư viện điện tử (%) |
|
15. |
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa (%) |
|
Bảng 3: Thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành tại các đơn vị cơ quan Bộ Y tế.
Tại các đơn vị cơ quan Bộ Y tế có tỷ lệ ứng dụng chữ ký số cao, đạt tới 100%; ứng dụng Quản lý nhân sự; Quản lý tài sản còn thấp; Quản lý đề tài khoa học - công nghệ và hệ thống hội nghị truyền hình có tỷ lệ ứng dụng rất thấp; đặc biệt ứng dụng trong quản lý thanh tra, khiếu nại tố cáo chỉ đạt 6.3%.
2.3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
2.3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
2. |
Kết quả các chương trình, đề tài sau nghiệm thu: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai (%) |
25.0 |
3. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
15.0 |
4. |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
15.0 |
5. |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
35.0 |
6. |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
45.0 |
7. |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
|
8. |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
35.0 |
9. |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
35.0 |
10. |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
20.0 |
11. |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
20.0 |
12. |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
60.0 |
13. |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
65.0 |
14. |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
55.0 |
15. |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
45.0 |
16. |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
50.0 |
17. |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
40.0 |
18. |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
40.0 |
19. |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
10.0 |
20. |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
15.0 |
21. |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
45.0 |
22. |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
45.0 |
23. |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
40.0 |
24. |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
40.0 |
25. |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
40.0 |
26. |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
|
27. |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
30.0 |
28. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
40.0 |
29. |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
10.0 |
30. |
Quyết định thành lập (%) |
25.0 |
Bảng 4: Thông tin về hoạt động trang/cổng thông tin điện tử tại các đơn vị cơ quan Bộ Y tế.
Hoạt động của ứng dụng trang/cổng thông tin điện tử tại các đơn vị cơ quan Bộ Y tế còn thấp. Qua tổng hợp chỉ thấy tỷ lệ cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật hay tỷ lệ cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết đạt 50%, còn lại các tiêu chuẩn khác đạt tỷ lệ dưới 50%.
2.3.2. Hệ thống báo cáo
1. |
Hệ thống báo cáo trực tuyến (%) |
25.0 |
2. |
Phương thức báo cáo bằng giấy (%) |
25.0 |
3. |
Gửi file (%) |
25.0 |
4. |
Kết hợp (%) |
25.0 |
5. |
Trực tuyến (%) |
25.0 |
6. |
Cấp độ báo cáo từ xã/phường (%) |
|
7. |
Từ huyện (%) |
10.0 |
8. |
Từ tỉnh/thành (%) |
30.0 |
Bảng 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác báo cáo
Công tác báo cáo đòi hỏi phải có sự truyền đưa thông tin, dữ liệu. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác báo cáo vẫn còn hạn chế. Phương thức báo cáo chủ yếu là gửi file báo cáo hoặc kết hợp gửi báo cáo giấy bằng đường công văn và gửi file.
1.4. An toàn, an ninh thông tin
Việc đáp ứng yêu cầu về an toàn an ninh đối với hệ thống công nghệ thông tin tại các đơn vị cơ quan Bộ Y tế còn thấp. Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống; Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số mới chỉ có 25% các đơn vị quan tâm; đặc biệt việc đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin mới chỉ đạt 20% các đơn vị.
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
60.0 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
40.0 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
80.0 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
50.0 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
55.0 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
55.0 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
55.0 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
40.0 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
45.0 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
50.0 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
55.0 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
50.0 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
35.0 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
40.0 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
20.0 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
20.0 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
35.0 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
25.0 |
Bảng 6: Thông tin về an toàn an ninh thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
2.5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
75.0 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
75.0 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
75.0 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
65.0 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
70.0 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
80.0 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
60.0 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
75.0 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
40.0 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
50.0 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
15.0 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
25.0 |
Bảng 7: Thông tin về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin cũng phụ thuộc vào cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT. Các đơn vị thuộc Bộ Y tế quan tâm đến cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT. Tuy nhiên các quy định cho phát triển nhân lực CNTT vẫn còn hạn chế.
2.6. Nhân lực công nghệ thông tin
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
31.3 |
2. |
Độc lập (%) |
18.8 |
3. |
Ghép (%) |
50.0 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
27 |
5. |
Tiến sĩ |
0 |
6. |
Thạc sĩ |
10 |
7. |
Đại học |
17 |
8. |
Cao đẳng |
0 |
9. |
Trung cấp |
0 |
10. |
Khác |
16 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
3 |
Bảng 8: Thông tin về nhân lực công nghệ thông tin
2.7. Đầu tư và các dự án
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
20.0 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
15.0 |
PHỤ LỤC 2
SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC SỞ Y TẾ THUỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. THÔNG TIN CHUNG
Tổng cộng có 63 Sở Y tế và có 61 Sở Y tế phúc đáp yêu cầu báo cáo, đạt 97%. Cụ thể như sau:
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Sở Y tế Quảng Ninh |
|
2 |
Sở Y tế Đắk Lắk |
|
3 |
Sở Y tế Thừa Thiên Huế |
|
4 |
Sở Y tế Đà Nẵng |
|
5 |
Sở Y tế Hải Phòng |
|
6 |
Sở Y tế Yên Bái |
|
7 |
Sở Y tế Bắc Giang |
|
8 |
Sở Y tế An Giang |
|
9 |
Sở Y tế Tiền Giang |
|
10 |
Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
11 |
Sở Y tế Quảng Ngãi |
|
12 |
Sở Y tế Hà Nội |
|
13 |
Sở Y tế TP Hồ Chí Minh |
|
14 |
Sở Y tế Thái Nguyên |
|
15 |
Sở Y tế Trà Vinh |
|
16 |
Sở Y tế Nghệ An |
|
17 |
Sở Y tế Bình Thuận |
|
18 |
Sở Y tế Bình Định |
|
19 |
Sở Y tế Vĩnh Phúc |
|
20 |
Sở Y tế Quảng Trị |
|
21 |
Sở Y tế Bình Dương |
|
22 |
Sở Y tế Khánh Hòa |
|
23 |
Sở Y tế Hà Giang |
|
24 |
Sở Y tế Hà Tĩnh |
|
25 |
Sở Y tế Tây Ninh |
|
26 |
Sở Y tế Kiên Giang |
|
27 |
Sở Y tế Long An |
|
28 |
Sở Y tế Cần Thơ |
|
29 |
Sở Y tế Nam Định |
|
30 |
Sở Y tế Lai Châu |
|
31 |
Sở Y tế Đồng Nai |
|
32 |
Sở Y tế Đăk Nông |
|
33 |
Sở Y tế Hòa Bình |
|
34 |
Sở Y tế Bắc Ninh |
|
35 |
Sở Y tế Quảng Bình |
|
36 |
Sở Y tế Đồng Tháp |
|
37 |
Sở Y tế Lâm Đồng |
|
38 |
Sở Y tế Bình Phước |
|
39 |
Sở Y tế Ninh Bình |
|
40 |
Sở Y tế Lào Cai |
|
41 |
Sở Y tế Hậu Giang |
|
42 |
Sở Y tế Tuyên Quang |
|
43 |
Sở Y tế Ninh Thuận |
|
44 |
Sở Y tế Hưng Yên |
|
45 |
Sở Y tế Kon Tum |
|
46 |
Sở Y tế Hải Dương |
|
47 |
Sở Y tế Bạc Liêu |
|
48 |
Sở Y tế Sóc Trăng |
|
49 |
Sở Y tế Lạng Sơn |
|
50 |
Sở Y tế Bắc Kạn |
|
51 |
Sở Y tế Gia Lai |
|
52 |
Sở Y tế Vĩnh Long |
|
53 |
Sở Y tế Thái Bình |
|
54 |
Sở Y tế Cao Bằng |
|
55 |
Sở Y tế Điện Biên |
|
56 |
Sở Y tế Cà Mau |
|
57 |
Sở Y tế Sơn La |
|
58 |
Sở Y tế Phú Yên |
|
59 |
Sở Y tế Bến Tre |
|
60 |
Sở Y tế Phú Thọ |
|
61 |
Sở Y tế Hà Nam |
|
62 |
Sở Y tế Thanh Hóa |
|
63 |
Sở Y tế Quảng Nam |
Không báo cáo |
Bảng 1: Danh sách các đơn vị báo cáo
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
2.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Các đơn vị 100% có mạng LAN. Cần quan tâm hơn đến hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT.
1. |
1. |
Hệ thống mạng |
LAN (%) |
100 |
|
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
40.3 |
|
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
|
2. |
2. |
Thuê dịch vụ |
Đặt máy chủ (%) |
29.0 |
|
|
|
Máy trạm (%) |
11.3 |
|
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
38.7 |
|
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
58.1 |
|
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
40.3 |
3. |
3. |
An toàn, an ninh thông tin |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
43.5 |
|
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
43.5 |
|
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus |
2316 |
|
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
50.0 |
|
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
37.1 |
|
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
51.6 |
|
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
66.1 |
Bảng 2: Thông tin về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
2.2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
Các Sở Y tế có tỷ lệ ứng dụng chữ ký số rất cao, đạt 93.4%. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành khác cũng đạt tỷ lệ cao như Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa; Hệ thống hội nghị truyền hình; Quản lý tài sản.
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
95.2 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
71.0 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
56.5 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
8.1 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
88.7 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
67.7 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
19.4 |
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
85.5 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
74.2 |
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
29.0 |
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
53.2 |
Bảng 3: Thông tin về ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
2.3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
2.3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
2. |
Danh mục kết quả các chương trình, đề tài sau nghiệm thu: Báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai |
25.0 |
3. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
27.4 |
4. |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
29.0 |
5. |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
30.6 |
6. |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
62.9 |
7. |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
66.1 |
8. |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
11.3 |
9. |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
51.6 |
10. |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
48.4 |
11. |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
33.9 |
12. |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
41.9 |
13. |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
80.6 |
14. |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
72.6 |
15. |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
71.0 |
16. |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
64.5 |
17. |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
79.0 |
18. |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
54.8 |
19. |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
62.9 |
20. |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
37.1 |
21. |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
45.2 |
22. |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
64.5 |
23. |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
66.1 |
24. |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
53.2 |
25. |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
50.0 |
26. |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
54.8 |
27. |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
|
28. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
64.5 |
29. |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
71.0 |
30. |
Quyết định thành lập (%) |
32.3 |
Bảng 4: Thông tin về trang/cổng thông tin điện tử
Hoạt động của trang/cổng thông tin điện tử tại các Sở Y tế tuy đã có nhiều ứng dụng CNTT nhưng vẫn cần được thúc đẩy hơn nữa nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân. Hoạt động của trang/cổng thông tin điện tử tại các Sở Y tế nổi bật có công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật; công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng; cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh. Có ít Sở y tế có hỗ trợ hoạt động trang/cổng thông tin điện tử trên thiết bị cầm tay. Tỷ lệ trang/cổng cho phép tải văn bản quy phạm pháp luật còn thấp. Mục trao đổi-hỏi đáp hay Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân, nơi cập nhật thông tin phản hồi của người dùng trên trang/cổng thông tin cũng ít được quan tâm.
2.3.2. Hệ thống báo cáo
1. |
Hệ thống báo cáo trực tuyến |
|
2. |
Phương thức báo cáo bằng giấy |
|
3. |
Gửi file |
|
4. |
Kết hợp |
|
5. |
Trực tuyến |
8.1 |
6. |
Cấp độ báo cáo từ xã/phường |
|
7. |
Từ huyện |
22.6 |
8. |
Từ tỉnh/thành |
22.6 |
Bảng 5: Thông tin về Hệ thống báo cáo
Qua dữ liệu thống kê được có thể thấy ứng dụng CNTT trong hoạt động báo cáo chưa cao. Phương thức báo cáo số ít gửi file, trực tuyến cũng chỉ đạt tỷ lệ 23% các đơn vị.
2.4. An toàn, an ninh thông tin
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
79.0 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
51.6 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
82.3 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
53.2 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
51.6 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
71.0 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
83.9 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
50.0 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
40.3 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
45.2 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
54.8 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
37.1 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
45.2 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
71.0 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
24.2 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
37.1 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
40.3 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
22.6 |
Bảng 6: Thông tin về an toàn an ninh thông tin
An toàn an ninh thông tin là một trong những lĩnh vực quan trọng của công nghệ thông tin và đang ngày càng được các cơ quan, tổ chức quan tâm đầu tư. Việc đáp ứng các yêu cầu về an toàn an ninh thông tin tại các đơn vị Sở Y tế đạt tỷ lệ tương đối cao. Tuy nhiên vẫn còn một số yêu cầu cần được chú trọng hơn nữa, ví dụ như: Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống; Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm; Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống; Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT; Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin.
2.5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
64.5 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
90.3 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
75.8 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
85.5 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
66.1 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
88.7 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
77.4 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
85.5 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
30.6 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
75.8 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
17.7 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
30.6 |
Bảng 7: Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị rất cần sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị thể hiện bằng các cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT. Tại các Sở Y tế qua thống kê được cho thấy các đơn vị rất quan tâm, đạt tỷ lệ cao các đơn vị có cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT. Các đơn vị cần quan tâm hơn nữa về việc ra quy định bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
2.6. Nhân lực công nghệ thông tin
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
45.9 |
2. |
Độc lập (%) |
0.0 |
3. |
Ghép (%) |
54.1 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
252 |
5. |
Tiến sĩ |
0 |
6. |
Thạc sĩ |
18 |
7. |
Đại học |
213 |
8. |
Cao đẳng |
21 |
9. |
Trung cấp |
11 |
10. |
Khác |
5 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
38 |
Bảng 8: thông tin về nhân lực CNTT
2.7. Đầu tư và các dự án
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
17.7 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
14.5 |
PHỤ LỤC 3
SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
I. THÔNG TIN CHUNG
Tổng cộng có 12 Trường liên hệ nhận tài khoản và có 07 trường báo cáo trên hệ thống báo cáo trực tuyến. Cụ thể như sau:
STT |
Danh sách các đơn vị |
Ghi chú |
1. |
Đại học Y tế công cộng |
|
2. |
Đại học Y dược Cần Thơ |
Không báo cáo |
3. |
Đại học Y Hà Nội |
Không báo cáo |
4. |
ĐH Dược Hà Nội |
|
5. |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
|
6. |
ĐH KT Y tế Hải Dương |
|
7. |
Đại học Y dược Hải Phòng |
Không báo cáo |
8. |
ĐH Y Dược Thái Bình |
|
9. |
ĐH Y Dược Đà Nẵng |
|
10. |
ĐH Điều dưỡng Nam Định |
Không báo cáo |
11. |
Cao đẳng Dược TW Hải Dương |
Không báo cáo |
12. |
Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế |
|
Bảng 1: Danh sách các đơn vị báo cáo trên ereport.moh.gov.vn
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
2.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1. |
Hệ thống mạng |
LAN (%) |
100 |
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
|
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
|
2. |
Thuê dịch vụ |
Đặt máy chủ (%) |
28.6 |
|
|
Máy trạm (%) |
14.3 |
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
42.9 |
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
71.4 |
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
57.1 |
3. |
An toàn, an ninh thông tin |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
57.1 |
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
28.6 |
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus |
906 |
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
100.0 |
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
71.4 |
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
85.7 |
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
85.7 |
Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Qua tổng hợp báo cáo từ các đơn vị cho thấy, 100% các Trường đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT. 100% các trường đã có mạng LAN, đảm bảo an toàn an ninh thông tin tốt. Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác cần được quan tâm hơn.
2.2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
71.4 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
28.6 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
42.9 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
42.9 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
85.7 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
57.1 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
|
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
71.4 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
|
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
57.1 |
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
42.9 |
12. |
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên (%) |
57.1 |
13. |
Hệ thống đào tạo trực tuyến (%) |
|
14. |
Thư viện điện tử (%) |
|
15. |
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa (%) |
|
Bảng 3: Thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ cho quản lý và điều hành
Thông tin thu thập được từ báo cáo các Trường cho thấy các đơn vị đã có ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và điều hành với tỷ lệ chưa cao và chưa đồng đều. Tỷ lệ cao nhất là ứng dụng Quản lý tài sản; ứng dụng Chữ ký số. Các đơn vị cần quan tâm thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT hơn nữa.
2.3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
2.3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
2. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
71.4 |
3. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
71.4 |
4. |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
71.4 |
5. |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
100.0 |
6. |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
71.4 |
7. |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
|
8. |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
100.0 |
9. |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
100.0 |
10. |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
57.1 |
11. |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
|
12. |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
100.0 |
13. |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
100.0 |
14. |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
71.4 |
15. |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
|
16. |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
85.7 |
17. |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
|
18. |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
100.0 |
19. |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
85.7 |
20. |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
71.4 |
21. |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
100.0 |
22. |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
85.7 |
23. |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
57.1 |
24. |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
85.7 |
25. |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
85.7 |
26. |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
|
27. |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
|
28. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
85.7 |
29. |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
71.4 |
30. |
Quyết định thành lập (%) |
71.4 |
Bảng 4: Thông tin về hoạt động trang/cổng thông tin điện tử tại các đơn vị
Thông tin tổng hợp được từ báo cáo các đơn vị cho thấy Trang/cổng thông tin điện tử của các Trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế hoạt động rất mạnh mẽ. Các hoạt động đều đạt tỷ lệ cao.
2.4. An toàn, an ninh thông tin
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
71.4 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
71.4 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
100.0 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
71.4 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
85.7 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
85.7 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
85.7 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
57.1 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
71.4 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
85.7 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
57.1 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
71.4 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
71.4 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
71.4 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
57.1 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
57.1 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
57.1 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
42.9 |
Bảng 5: Thông tin về an toàn an ninh thông tin tại các đơn vị
Các Trường mới chỉ quan tâm đến việc cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép vẫn chưa quan tâm đến quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống, giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm, đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin, tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT, xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin nhất là xây dựng kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin tại các đơn vị.
2.5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
57.1 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
85.7 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
71.4 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
42.9 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
57.1 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
85.7 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
85.7 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
71.4 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
42.9 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
71.4 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
42.9 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
28.6 |
Bảng 6: Thông tin về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Các Trường đại học, cao đẳng trực thuộc Bộ Y tế đều rất quan tâm đến cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT tại đơn vị. Điều này là rất cần thiết cho việc thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT nói chung. Tuy nhiên các đơn vị cần quan tâm hơn nữa đến việc xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm; Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị; Quy định về bảo đảm ATAN thông tin để thúc đẩy hơn nữa việc phát triển ứng dụng CNTT.
2.6. Nhân lực công nghệ thông tin
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
0.0 |
2. |
Độc lập (%) |
57.1 |
3. |
Ghép (%) |
42.9 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
52 |
5. |
Tiến sĩ |
0 |
6. |
Thạc sĩ |
26 |
7. |
Đại học |
19 |
8. |
Cao đẳng |
1 |
9. |
Trung cấp |
1 |
10. |
Khác |
0 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
11 |
2.7. Đầu tư và các dự án
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
14.3 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
14.3 |
PHỤ LỤC 4
SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC VIỆN VÀ TRUNG TÂM
I. THÔNG TIN CHUNG
Có 28 Viện, Trung tâm trực thuộc ngành Y tế đã nhận tài khoản trên hệ thống ereport.moh.gov.vn. Trong đó có 24 đơn vị thực hiện báo cáo đạt tỷ lệ 86% và 04 đơn vị chưa thực hiện báo cáo: Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người, Viện Sức khỏe nghề nghiệp môi trường, Viện Dược liệu, Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây nguyên. Cụ thể như sau:
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Viện Vệ sinh dịch tễ TW |
|
2 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
|
3 |
Viện Pasteur Nha Trang |
|
4 |
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe TW |
|
5 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn |
|
6 |
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia |
|
7 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
|
8 |
Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh |
|
9 |
Viện Pháp y tâm thần TW |
|
10 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP Hồ Chí Minh |
|
11 |
Viện Chiến lược và Chính sách y tế |
|
12 |
Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh |
|
13 |
Viện Pasteur Hồ Chí Minh |
|
14 |
Viện Trang thiết bị - Công trình y tế |
|
15 |
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên |
|
16 |
Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế |
|
17 |
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW |
|
18 |
Viện Pháp y Quốc gia |
|
19 |
Viện Sốt rét - Kí sinh trùng - Côn trùng TP Hồ Chí Minh |
|
20 |
Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người |
Không báo cáo |
21 |
Viện Sức khỏe nghề nghiệp môi trường |
Không báo cáo |
22 |
Viện Y học biển |
|
23 |
Viện Dinh dưỡng |
|
24 |
Viện Dược liệu |
Không báo cáo |
25 |
Viện Pháp y tâm thần TW Biên Hòa |
|
26 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
|
27 |
Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên |
Không báo cáo |
28 |
Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng TW |
|
Bảng 1: Danh sách các đơn vị báo cáo trên ereport.moh.gov.vn
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
2.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Tỷ lệ các đơn vị có mạng LAN chưa đạt 100%. Thông tin thu thập được cho thấy các đơn vị đã có hạ tầng kỹ thuật cho công nghệ thông tin nhưng tỷ lệ này chưa cao, hầu như chưa đạt 50%. Những đơn vị có cần quan tâm hơn đến hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT.
1. |
Hệ thống mạng |
LAN (%) |
100 |
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
|
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
|
2. |
Thuê dịch vụ |
Đặt máy chủ (%) |
21.7 |
|
|
Máy trạm (%) |
|
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
34.8 |
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
69.6 |
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
30.4 |
3. |
An toàn, an ninh thông tin |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
43.5 |
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
34.8 |
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus |
1085 |
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
21.7 |
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
21.7 |
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
39.1 |
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
65.2 |
Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
2.2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
43.5 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
69.6 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
21.7 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
13.0 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
78.3 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
39.1 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
|
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
56.5 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
|
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
21.7 |
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
|
12. |
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên (%) |
|
13. |
Hệ thống đào tạo trực tuyến (%) |
|
14. |
Thư viện điện tử (%) |
|
15. |
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa (%) |
|
Bảng 3: Thông tin về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành.
Ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành tại các đơn vị thuộc khối Viện và Trung tâm trực thuộc Bộ Y tế đạt tỷ lệ tương đối thấp;
2.3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
2.3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
2. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
26.1 |
3. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
8.7 |
4. |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
8.7 |
5. |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
34.8 |
6. |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
52.2 |
7. |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
4.3 |
8. |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
39.1 |
9. |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
47.8 |
10. |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
8.7 |
11. |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
|
12. |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
47.8 |
13. |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
43.5 |
14. |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
39.1 |
15. |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
|
16. |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
56.5 |
17. |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
|
18. |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
39.1 |
19. |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
17.4 |
20. |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
30.4 |
21. |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
56.5 |
22. |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
60.9 |
23. |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
47.8 |
24. |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
43.5 |
25. |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
52.2 |
26. |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
|
27. |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
|
28. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
43.5 |
29. |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
56.5 |
30. |
Quyết định thành lập (%) |
26.1 |
Bảng 4: Thông tin về hoạt động trang/cổng thông tin điện tử
Qua thông tin trên cho thấy hoạt động của trang/cổng thông tin tại các đơn vị Viện và Trung tâm trực thuộc Bộ Y tế vẫn còn yếu. Các đơn vị cần quan tâm thúc đẩy hơn nữa hoạt động của trang/cổng thông tin điện tử, thể hiện đúng vai trò cung cấp thông tin và giao tiếp với người sử dụng.
2.4. An toàn, an ninh thông tin
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
52.2 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
56.5 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
87.0 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
39.1 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
43.5 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
34.8 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
52.2 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
43.5 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
47.8 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
43.5 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
56.5 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
34.8 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
43.5 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
34.8 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
13.0 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
26.1 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
30.4 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
21.7 |
Bảng 5: Thông tin về an toàn an ninh thông tin
Việc đáp ứng các yêu cầu về an toàn an ninh thông tin của các đơn vị Viện và Trung tâm trực thuộc Bộ Y tế đạt tỷ lệ chưa cao. Các đơn vị mới chỉ cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (79.2%). Các đơn vị cần quan tâm hơn trong việc đáp ứng các yêu cầu về an toàn an ninh thông tin khác.
2.5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
34.8 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
69.6 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
34.8 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
17.4 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
52.2 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
52.2 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
39.1 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
43.5 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
26.1 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
47.8 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
13.0 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
21.7 |
Bảng 7: Thông tin về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
Các đơn vị có quan tâm về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT nhưng đạt tỷ lệ còn thấp. Cần phải thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin tại mỗi đơn vị, trước tiên bằng các Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT.
2.6. Nhân lực công nghệ thông tin
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
0.0 |
2. |
Độc lập (%) |
41.7 |
3. |
Ghép (%) |
58.3 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
42 |
5. |
Tiến sĩ |
0 |
6. |
Thạc sĩ |
5 |
7. |
Đại học |
31 |
8. |
Cao đẳng |
4 |
9. |
Trung cấp |
1 |
10. |
Khác |
1 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
4 |
Bảng 8: Thông tin về nhân lực công nghệ thông tin
2.7. Đầu tư và các dự án
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
4.3 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
4.3 |
PHỤ LỤC 5
SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỆNH VIỆN VÀ VIỆN CÓ GIƯỜNG BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG
Có 37 bệnh viện/ Viện/ bệnh viện trực thuộc các trường đại học Y, dược có giường bệnh trực thuộc ngành y tế. Trong đó có 36 đơn vị thực hiện báo cáo, đạt 97%. và 01 đơn vị chưa thực hiện báo cáo: Bệnh viện Bạch Mai. Cụ thể như sau:
STT |
Danh sách các đơn vị |
Ghi chú |
1. |
Bệnh viện Bạch Mai |
Không báo cáo |
2. |
Bệnh viện Da liễu TW |
|
3. |
Bệnh viện Đa khoa TW Cần Thơ |
|
4. |
Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương |
|
5. |
Bệnh viện 71 Trung ương |
|
6. |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - CuBa Đồng Hới |
|
7. |
Bệnh viện Việt Nam Thụy Điển Uông Bí |
|
8. |
Bệnh viện Thống Nhất |
|
9. |
Bệnh viện Tâm thần TW 1 |
|
10. |
Bệnh viện Châm cứu Trung ương |
|
11. |
Bệnh viện 74 Trung ương |
|
12. |
Bệnh viện ĐK TW Thái Nguyên |
|
13. |
Bệnh viện Chợ Rẫy |
|
14. |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức |
|
15. |
Bệnh viện K |
|
16. |
Bệnh viện Tâm thần TW 2 |
|
17. |
Bệnh viện Nội tiết Trung ương |
|
18. |
Bệnh viện E |
|
19. |
Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa |
|
20. |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương |
|
21. |
Bệnh viện RHM Trung ương |
|
22. |
Bệnh viện TMH Trung ương |
|
23. |
Bệnh viện Phổi Trung ương |
|
24. |
Bệnh viện Nhi Trung ương |
|
25. |
Bệnh viện đa khoa TW Huế |
|
26. |
Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam |
|
27. |
Bệnh viện Phong - Da liễu TW Quỳnh Lập |
|
28. |
Bệnh viện Phụ sản TW |
|
29. |
Bệnh viện C Đà Nẵng |
|
30. |
Bệnh viện Mắt Trung ương |
|
31. |
Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng TW |
|
32. |
Bệnh viện Hữu Nghị |
|
33. |
Bệnh viện RHM HCM |
|
34. |
Bệnh viện ĐH Y dược TP HCM |
|
35. |
Bệnh viện Lão khoa TW |
|
36. |
Bệnh viện ĐH Y Hà Nội |
|
Bảng 1: Danh sách các đơn vị khối bệnh viện và viện có giường bệnh báo cáo xếp hạng.
II. TỔNG HỢP SỐ LIỆU BÁO CÁO
2.1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1. |
Hệ thống mạng (%) |
LAN (%) |
100 |
|
|
Mạng kết nối các đơn vị trực thuộc (%) |
|
|
|
Phòng máy chủ riêng (%) |
91.7 |
2. |
Thuê dịch vụ (%) |
Đặt máy chủ (%) |
33.3 |
|
|
Máy trạm (%) |
2.8 |
|
|
Bảo trì hệ thống (%) |
55.6 |
|
|
Đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử (%) |
80.6 |
|
|
Đặt chỗ cho thư điện tử chính thức (%) |
47.2 |
3. |
An toàn, an ninh thông tin (%) |
Hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép (%) |
47.2 |
|
|
Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác (%) |
44.4 |
|
|
Tổng số máy tính được trang bị phần mềm diệt virus |
6013 |
|
|
Hệ thống an toàn dữ liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/NAS) (%) |
52.8 |
|
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT (%) |
47.2 |
|
|
Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT (%) |
44.4 |
|
|
Nguồn điện dự phòng cho hệ thống (UPS, máy phát điện, nguồn điện ưu tiên,...) (%) |
88.9 |
Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin các đơn vị khối Bệnh viện và viện có giường bệnh
Trong khối các đơn vị Bệnh viện có 100% có hệ thống mạng LAN; 91.7% các đơn vị có phòng máy chủ riêng. Các đơn vị hầu hết có trang/cổng thông tin điện tử và thuê dịch vụ máy chủ quản lý. Tuy nhiên về vấn đề an toàn, an ninh thông tin vẫn chưa được các đơn vị quan tâm nhiều. Hệ thống tường lửa, phát hiện và phòng chống truy cập trái phép mới có 47.2% đơn vị được trang bị; Hệ thống thư điện tử được trang bị phần mềm quét virus, lọc thư rác; Hệ thống an toàn báo cháy, nổ cho hệ thống CNTT; Hệ thống an toàn chống sét cho hệ thống CNTT đều chưa đạt tỷ lệ 50%.
2.2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành
1. |
Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng (%) |
66.7 |
2. |
Ứng dụng chữ ký số (%) |
27.8 |
3. |
Quản lý nhân sự (%) |
66.7 |
4. |
Quản lý đề tài khoa học - công nghệ (%) |
27.8 |
5. |
Quản lý kế toán - tài chính (%) |
97.2 |
6. |
Quản lý tài sản (%) |
61.1 |
7. |
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (%) |
16.7 |
8. |
Thư điện tử chính thức của cơ quan (%) |
47.2 |
9. |
Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) |
|
10. |
Hệ thống hội nghị truyền hình (%) |
|
11. |
Đã kết nối và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (%) |
|
12. |
Hệ thống quản lý đào tạo và sinh viên (%) |
|
13. |
Hệ thống đào tạo trực tuyến (%) |
|
14. |
Thư viện điện tử (%) |
|
15. |
Hệ thống tư vấn, đào tạo, khám - chữa bệnh từ xa (%) |
27.8 |
Bảng 3: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành tại các đơn vị khối bệnh viện và viện có giường bệnh.
Qua thông tin thu thập được cho thấy các đơn vị có ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng, Quản lý đề tài khoa học - công nghệ chưa được các đơn vị quan tâm đầu tư; tỷ lệ Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo còn thấp. Một số ứng dụng như chữ ký số; Quản lý nhân sự; Quản lý đề tài khoa học - công nghệ; Quản lý kế toán - tài chính được quan tâm phát triển hơn cả nhưng tỷ lệ cũng chưa cao.
2.3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành
2.3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
1. |
Hệ thống hiện đang sử dụng trang/cổng (%) |
100 |
2. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
30.6 |
3. |
Danh mục các chương trình, đề tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện (%) |
33.3 |
4. |
Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn tất (%) |
25.0 |
5. |
Thông tin dự án: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) |
63.9 |
6. |
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức cá nhân (%) |
58.3 |
7. |
Mục Trao đổi - Hỏi đáp (%) |
5.6 |
8. |
Hỗ trợ người khuyết tật (%) |
58.3 |
9. |
Công cụ đa phượng tiện (%) |
50.0 |
10. |
Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay (%) |
27.8 |
11. |
Cho phép tổ chức, cá nhân đánh giá và xếp hạng (%) |
|
12. |
Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ cổng trực tuyến (%) |
63.9 |
13. |
Cho phép tải về văn bản quy phạm pháp luật (%) |
69.4 |
14. |
Cho phép đọc được các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thông qua liên kết (%) |
38.9 |
15. |
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật |
|
16. |
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện các dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng (%) |
77.8 |
17. |
Công cụ đếm số lần truy cập (%) |
|
18. |
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên (%) |
58.3 |
19. |
Cơ chế xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin, dữ liệu cho việc truy cập cần phải định danh (%) |
36.1 |
20. |
Thông báo trên trang chủ về chính sách đảm bảo an toàn thông tin cá nhân (%) |
36.1 |
21. |
Quy trình cụ thể trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên trang/cổng (%) |
80.6 |
22. |
Định kỳ thực hiện sao lưu dữ liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) |
69.4 |
23. |
Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin (%) |
58.3 |
24. |
Chính sách, thủ tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu (%) |
58.3 |
25. |
Quy trình lưu trữ nhật kts (logfile) của hệ thống (%) |
63.9 |
26. |
Quy trình quản lý, kiểm tra việc truy cập hệ thống (%) |
|
27. |
Tổng số lần hệ thống bị sự cố... |
|
28. |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (%) |
69.4 |
29. |
Quy chế vận hành duy trì (%) |
69.4 |
30. |
Quyết định thành lập (%) |
30.6 |
2.3.2. Ứng dụng chuyên ngành
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chuyên ngành tại các đơn vị bệnh viện nói chung đạt tỷ lệ cao. Tuy nhiên có một số ứng dụng còn có tỷ lệ thấp dưới 50% như: Quản lý lịch hẹn khám; Quản lý hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật; Hỗ trợ ra quyết định trong khám và điều trị; Quản lý ngân hàng máu; quản lý dinh dưỡng. Đặc biệt, việc ứng dụng Bệnh án điện tử; Khả năng trao đổi hồ sơ bệnh án điện tử với hệ thống thông tin của các bệnh viện khác hay có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số…) tại các đơn vị còn quá ít, đạt tỷ lệ chưa đến 35%.
1. |
Ứng dụng phần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy dịnh của Bộ Y tế và cơ quan quản lý) (%) |
66.7 |
2. |
Kết xuất trực tiếp từ phần mềm các thông tin phục vụ báo cáo, nghiên cứu… như mô hình bệnh tật nhập, xuất viện; cơ cấu tài chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày (%) |
66.7 |
3. |
Hệ thống đáp ứng đầy đủ biểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ Y tế (%) |
66.7 |
4. |
Danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế (%) |
72.2 |
5. |
Mã bệnh tật, tử vong ICD10 (%) |
75.0 |
6. |
Danh mục phẫu thuật, thủ thuật (%) |
75.0 |
7. |
Danh mục thuốc tân dược (%) |
75.0 |
8. |
Danh mục vật tư y tế (%) |
72.2 |
9. |
Danh mục thuốc YHCT (%) |
50.0 |
10. |
Danh mục các dịch vụ cận lâm sàng (%) |
75.0 |
11. |
Quản trị Hệ thống (%) |
69.4 |
12. |
Quản lý Lịch hẹn khám (%) |
47.2 |
13. |
Quản lý tiếp đón bệnh nhân (%) |
66.7 |
14. |
Quản lý khoa/phòng khám bệnh (%) |
69.4 |
15. |
Quản lý Khoa cấp cứu (%) |
66.7 |
16. |
Quản lý Xét nghiệm, CĐHA, TDCN (%) |
72.2 |
17. |
Quản lý bệnh nhân nội trú (%) |
72.2 |
18. |
Quản lý bệnh nhân ngoại trú (%) |
66.7 |
19. |
Quản lý Dược bệnh viện (%) |
72.2 |
20. |
Quản lý Chỉ định/y lệnh (%) |
72.2 |
21. |
Quản lý Viện phí, thanh toán BHYT (%) |
72.2 |
22. |
Quản lý Hóa chất & vật tư tiêu hao (%) |
66.7 |
23. |
Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và TTB BV (%) |
47.2 |
24. |
Quản lý thống kê số liệu bệnh viện (%) |
69.4 |
25. |
Hỗ trợ ra quyết định trong khám và điều trị (%) |
38.9 |
26. |
Quản lý Ngân hàng máu (%) |
30.6 |
27. |
Quản lý Dinh dưỡng (%) |
27.8 |
28. |
Máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT-scanner, CT-conbeam, Pet-CT; siêu âm) (%) |
50.0 |
29. |
Máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc kháng sinh đồ (%) |
66.7 |
30. |
Máy thăm dò chức năng (nội soi các loại, điện tim, điện não, lưu huyết não (%) |
41.7 |
31. |
Bệnh án điện tử (%) |
30.6 |
32. |
Khả năng trao đổi hồ sơ bệnh án điện tử với hệ thống thông tin của các bệnh viện khác (%) |
22.2 |
33. |
Có chứng thực điện tử (chữ ký điện tử/vân tay/mã số…) (%) |
19.4 |
34. |
Khả năng kết nối phần mềm giữa Khám, chữa bệnh và Thanh toán bảo hiểm y tế (%) |
100 |
Bảng 5: Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyên ngành tại các đơn vị khối bệnh viện và viện có giường bệnh.
2.4. An toàn, an ninh thông tin
Qua tổng hợp báo cáo từ các đơn vị cho thấy các đơn vị hầu như chưa quan tâm tới việc Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật, Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số, Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC, Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin, Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin , Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin .
1. |
Nội quy, quy chế về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân áp dụng cho CBCCVC trong nội bộ cơ quan (%) |
72.2 |
2. |
Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) |
69.4 |
3. |
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép (%) |
91.7 |
4. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) |
41.7 |
5. |
Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số (%) |
36.1 |
6. |
Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan (%) |
63.9 |
7. |
Cán bộ phụ trách quản lý ATAN thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm (%) |
58.3 |
8. |
Quy trình giám sát, hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm ATAN thông tin cho toàn hệ thống (%) |
58.3 |
9. |
Chính sách, thủ tục quản lý việc di chuyển các thiết bị CNTT lưu trữ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước (%) |
36.1 |
10. |
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống (%) |
66.7 |
11. |
Giải pháp quản lý truy cập máy chủ, máy trạm (%) |
86.1 |
12. |
Chính sách liên quan đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm (%) |
66.7 |
13. |
Giải pháp kỹ thuật để theo dõi tình trạng lây nhiễm và loại bỏ phần mềm độc hại ra khỏi hệ thống (%) |
58.3 |
14. |
Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và nội quy của cơ quan về ATAN thông tin cho CBCCVC (%) |
50.0 |
15. |
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về ATAN thông tin (%) |
25.0 |
16. |
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống CNTT (%) |
55.6 |
17. |
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin (%) |
44.4 |
18. |
Kịch bản cụ thể trong việc phối hợp xử lý sự cố ATAN thông tin (%) |
30.6 |
Bảng 6: Thông tin về an toàn an ninh thông tin tại các đơn vị khối bệnh viện và viện có giường bệnh
2.5. Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT
1. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5 năm (%) |
61.1 |
2. |
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm (%) |
83.3 |
3. |
Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính (%) |
|
4. |
Có quy định Các quy trình, thủ tục xử lý công việc trong cơ quan phải có thể được tin học hóa (%) |
55.6 |
5. |
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT (%) |
27.8 |
6. |
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT trong đơn vị (%) |
55.6 |
7. |
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc (%) |
58.3 |
8. |
Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống TĐT của cơ quan (%) |
38.9 |
9. |
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động đơn vị (%) |
66.7 |
10. |
Quy định về phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT (%) |
36.1 |
11. |
Quy định về bảo đảm ATAN thông tin (%) |
63.9 |
12. |
Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách CNTT (%) |
13.9 |
13. |
Quy định về các vấn đề khác liên quan đến ứng dụng CNTT (%) |
38.9 |
Bảng 7: Thông tin về cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT tại các đơn vị khối bệnh viện và viện có giường bệnh
Việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị rất cần sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị, thể hiện ở cơ chế, chính sách và các quy định cụ thể cho ứng dụng công nghệ thông tin. Qua thông tin tổng hợp được từ báo cáo của các đơn vị cho thấy việc lên kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 5 năm còn bị động, rất ít đơn vị có kế hoạch giai đoạn 5 năm. Các quy định khuyến khích ứng dụng CNTT tại các đơn vị cũng chưa được quan tâm.
2.6. Nhân lực công nghệ thông tin
1. |
Đơn vị chuyên trách về CNTT (%) |
17.1 |
2. |
Độc lập (%) |
65.7 |
3. |
Ghép (%) |
17.1 |
4. |
Tổng số cán bộ chuyên trách (CBCT) về CNTT |
318 |
5. |
Tiến sĩ |
1 |
6. |
Thạc sĩ |
35 |
7. |
Đại học |
178 |
8. |
Cao đẳng |
55 |
9. |
Trung cấp |
34 |
10. |
Khác |
17 |
11. |
Đào tạo về tin học, CNTT cho CBCCVC trong kỳ |
146 |
2.7. Đầu tư và các dự án
1. |
Dự án đầu tư ứng dụng CNTT (%) |
41.7 |
2. |
Thực hiện chế độ báo cáo theo TT 12/2010/TT-BTTTT (%) |
30.6 |