Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 2646/KH-UBND
Ngày ban hành 20/07/2021
Ngày có hiệu lực 20/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2646/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy Bình Thuận về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;

Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Công văn số 4209/BNV-ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và giai đoạn 2021-2125;

UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 của tỉnh như sau:

I. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

1. Đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện

Hiện nay, số lượng cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện của tỉnh Bình Thuận là 1.931 người, trong đó:

- Số cán bộ, công chức cấp tỉnh là: 1.153 người.

- Số cán bộ, công chức cấp huyện là: 778 người.

Phân tích chất lượng cán bộ, công chức cụ thể như sau:

Phân loại

Đối tượng

Cán bộ, công chức cấp tỉnh

Tỷ lệ %

Cán bộ, công chức cấp huyện

Tỷ lệ %

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7=3+5

Ngạch công chức

Chuyên viên cao cấp và tương đương

12

1,04

0

0

12

Chuyên viên chính và tương đương

147

12,75

63

8,09

210

Chuyên viên và tương đương

827

71,72

662

85,08

1.489

Cán sự và tương đương

167

14,48

53

6,81

220

Quản lý nhà nước

Chuyên viên cao cấp và tương đương

32

2,78

6

0,78

38

Chuyên viên chính và tương đương

311

26,97

131

16,84

442

Chuyên viên và tương đương

424

36,77

318

40,87

742

Chuyên môn, nghiệp vụ

Sau đại học

200

17,34

33

4,24

233

Đại học, Cao đẳng

736

63,83

707

90,87

1.443

Trung cấp

217

18,82

38

4,88

255

Lý luận chính trị

Cử nhân

34

2,94

19

2,44

53

Cao cấp

159

13,79

152

19,53

311

Trung cấp

218

18,90

316

40,61

534

Tin học

Cử nhân

57

4,94

16

2,06

73

Chứng chỉ

1.096

95,05

762

97,94

1.858

Anh văn

Cử nhân

35

3,03

2

0,26

37

Chứng chỉ

1.118

96,96

776

99,74

1.894

2. Đội ngũ viên chức cấp tỉnh và cấp huyện

Số lượng viên chức của tỉnh Bình Thuận hiện có là: 21.918 người, trong đó:

- Số viên chức cấp tỉnh là: 4.652 người.

- Số viên chức cấp huyện là: 17.266 người.

Phân tích chất lượng đội ngũ viên chức cấp tỉnh, cấp huyện:

Phân loại

Viên chức các đơn vị sự nghiệp

Cấp tỉnh

Tỷ lệ %

Cấp huyện

Tỷ lệ %

Tổng

1

2

3

4

5

6

7=3+5

Hạng chức danh nghề nghiệp

Viên chức hạng I

3

0,06

0

0

3

Viên chức hạng II

101

2,17

100

0,58

201

Viên chức hạng III

2.767

59,48

12.723

73,69

15.490

Viên chức hạng IV

1.781

38,28

4.443

25,73

6.225

Quản lý nhà nước

Chuyên viên cao cấp và tương đương

9

0,19

11

0,06

20

Chuyên viên chính và tương đương

181

3,89

35

0,2

216

Chuyên viên và tương đương

307

6,6

474

2,75

781

Chuyên môn nghiệp vụ

Sau đại học

415

8,92

117

0,68

532

Đại học, Cao đẳng

3.366

72,36

13.783

79,83

17.149

Trung cấp

821

17,65

2.731

15,82

3.552

Lý luận chính trị

Cử nhân

13

0,28

2

0,01

15

Cao cấp

76

1,63

19

0,11

95

Trung cấp

781

16,79

1.221

7,07

2.002

Sơ cấp

505

10,86

10.577

61,26

11.082

Tiếng Anh

Đại học trở lên

273

5,87

576

3,34

849

Chứng chỉ

4.379

94,13

16.690

96,66

21.069

Tin học

Trung cấp trở lên

631

13,56

408

2,36

1.039

Chứng chỉ

4.021

86,44

16.858

97,64

20.879

3. Đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Hiện nay, tổng số cán bộ, công chức cấp xã toàn tỉnh hiện có 2.549 người (cán bộ: 1.276; công chức: 1.273) và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 1.321 người.

Phân tích chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể như sau:

Phân loại

Đối tượng

Cán bộ

Tỷ lệ %

Công chức

Tỷ lệ %

Người hoạt động không chuyên trách

Tỷ lệ %

Tổng số

1

2

3

4

5

6

7

8

9=3+5+7

Quản lý Nhà nước

Chuyên viên chính và tương đương

6

0,47

0

0

 

 

6

Chuyên viên và tương đương

17

1,33

4

0,3

 

 

21

Quản lý nhà nước chính quyền cơ sở

1.243

97,41

1.249

98,1

872

66,01

3.364

Chuyên môn, nghiệp vụ

Sau đại học

7

0,54

1

0,07

 

0,07

9

Đại học

944

73.98

920

72,27

368

27,85

2.232

Cao đẳng

34

2,66

93

7,30

276

20,89

403

Trung cấp, sơ cấp

253

19,82

259

20,34

431

32,62

943

Lý luận chính trị

Cao cấp

18

1,41

1

0,1

0

0,1

19

Trung cấp

748

58,62

526

41,31

293

22,18

1.567

Sơ cấp

334

26,17

649

50,98

785

59,42

1.768

Tin học

Trung cấp trở lên

2

0,15

16

1,26

10

0,76

28

Chứng chỉ

1.267

99,29

1.255

98,58

856

64,79

3.378

II. Mục tiêu và nhu cầu đào tạo cán bộ, công chức đến năm 2025 theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Trong giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch để thực hiện mục tiêu đề ra đảm bảo theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 nên cơ bản đã trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đã từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn một số nội dung cần tiếp tục đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian đến như quản lý Nhà nước, kiến thức quản lý chuyên ngành, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, tiếng dân tộc… Qua phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nêu trên, để đạt mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2025 theo Quyết định số 163/QĐ-TTg, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2025 của tỉnh Bình Thuận như sau:

[...]