Kế hoạch 2646/KH-UBND năm 2021 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 2646/KH-UBND |
Ngày ban hành | 20/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tuấn Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2646/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Tỉnh ủy Bình Thuận về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 4209/BNV-ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và giai đoạn 2021-2125;
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 của tỉnh như sau:
I. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
1. Đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện
Hiện nay, số lượng cán bộ, công chức cấp tỉnh và cấp huyện của tỉnh Bình Thuận là 1.931 người, trong đó:
- Số cán bộ, công chức cấp tỉnh là: 1.153 người.
- Số cán bộ, công chức cấp huyện là: 778 người.
Phân tích chất lượng cán bộ, công chức cụ thể như sau:
Phân loại |
Đối tượng |
|||||
Cán bộ, công chức cấp tỉnh |
Tỷ lệ % |
Cán bộ, công chức cấp huyện |
Tỷ lệ % |
Tổng số |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=3+5 |
Ngạch công chức |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
12 |
1,04 |
0 |
0 |
12 |
Chuyên viên chính và tương đương |
147 |
12,75 |
63 |
8,09 |
210 |
|
Chuyên viên và tương đương |
827 |
71,72 |
662 |
85,08 |
1.489 |
|
Cán sự và tương đương |
167 |
14,48 |
53 |
6,81 |
220 |
|
Quản lý nhà nước |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
32 |
2,78 |
6 |
0,78 |
38 |
Chuyên viên chính và tương đương |
311 |
26,97 |
131 |
16,84 |
442 |
|
Chuyên viên và tương đương |
424 |
36,77 |
318 |
40,87 |
742 |
|
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Sau đại học |
200 |
17,34 |
33 |
4,24 |
233 |
Đại học, Cao đẳng |
736 |
63,83 |
707 |
90,87 |
1.443 |
|
Trung cấp |
217 |
18,82 |
38 |
4,88 |
255 |
|
Lý luận chính trị |
Cử nhân |
34 |
2,94 |
19 |
2,44 |
53 |
Cao cấp |
159 |
13,79 |
152 |
19,53 |
311 |
|
Trung cấp |
218 |
18,90 |
316 |
40,61 |
534 |
|
Tin học |
Cử nhân |
57 |
4,94 |
16 |
2,06 |
73 |
Chứng chỉ |
1.096 |
95,05 |
762 |
97,94 |
1.858 |
|
Anh văn |
Cử nhân |
35 |
3,03 |
2 |
0,26 |
37 |
Chứng chỉ |
1.118 |
96,96 |
776 |
99,74 |
1.894 |
2. Đội ngũ viên chức cấp tỉnh và cấp huyện
Số lượng viên chức của tỉnh Bình Thuận hiện có là: 21.918 người, trong đó:
- Số viên chức cấp tỉnh là: 4.652 người.
- Số viên chức cấp huyện là: 17.266 người.
Phân tích chất lượng đội ngũ viên chức cấp tỉnh, cấp huyện:
Phân loại |
Viên chức các đơn vị sự nghiệp |
|||||
Cấp tỉnh |
Tỷ lệ % |
Cấp huyện |
Tỷ lệ % |
Tổng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=3+5 |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Viên chức hạng I |
3 |
0,06 |
0 |
0 |
3 |
Viên chức hạng II |
101 |
2,17 |
100 |
0,58 |
201 |
|
Viên chức hạng III |
2.767 |
59,48 |
12.723 |
73,69 |
15.490 |
|
Viên chức hạng IV |
1.781 |
38,28 |
4.443 |
25,73 |
6.225 |
|
Quản lý nhà nước |
Chuyên viên cao cấp và tương đương |
9 |
0,19 |
11 |
0,06 |
20 |
Chuyên viên chính và tương đương |
181 |
3,89 |
35 |
0,2 |
216 |
|
Chuyên viên và tương đương |
307 |
6,6 |
474 |
2,75 |
781 |
|
Chuyên môn nghiệp vụ |
Sau đại học |
415 |
8,92 |
117 |
0,68 |
532 |
Đại học, Cao đẳng |
3.366 |
72,36 |
13.783 |
79,83 |
17.149 |
|
Trung cấp |
821 |
17,65 |
2.731 |
15,82 |
3.552 |
|
Lý luận chính trị |
Cử nhân |
13 |
0,28 |
2 |
0,01 |
15 |
Cao cấp |
76 |
1,63 |
19 |
0,11 |
95 |
|
Trung cấp |
781 |
16,79 |
1.221 |
7,07 |
2.002 |
|
Sơ cấp |
505 |
10,86 |
10.577 |
61,26 |
11.082 |
|
Tiếng Anh |
Đại học trở lên |
273 |
5,87 |
576 |
3,34 |
849 |
Chứng chỉ |
4.379 |
94,13 |
16.690 |
96,66 |
21.069 |
|
Tin học |
Trung cấp trở lên |
631 |
13,56 |
408 |
2,36 |
1.039 |
Chứng chỉ |
4.021 |
86,44 |
16.858 |
97,64 |
20.879 |
3. Đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Hiện nay, tổng số cán bộ, công chức cấp xã toàn tỉnh hiện có 2.549 người (cán bộ: 1.276; công chức: 1.273) và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 1.321 người.
Phân tích chất lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cụ thể như sau:
Phân loại |
Đối tượng |
|||||||
Cán bộ |
Tỷ lệ % |
Công chức |
Tỷ lệ % |
Người hoạt động không chuyên trách |
Tỷ lệ % |
Tổng số |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3+5+7 |
Quản lý Nhà nước |
Chuyên viên chính và tương đương |
6 |
0,47 |
0 |
0 |
|
|
6 |
Chuyên viên và tương đương |
17 |
1,33 |
4 |
0,3 |
|
|
21 |
|
Quản lý nhà nước chính quyền cơ sở |
1.243 |
97,41 |
1.249 |
98,1 |
872 |
66,01 |
3.364 |
|
Chuyên môn, nghiệp vụ |
Sau đại học |
7 |
0,54 |
1 |
0,07 |
|
0,07 |
9 |
Đại học |
944 |
73.98 |
920 |
72,27 |
368 |
27,85 |
2.232 |
|
Cao đẳng |
34 |
2,66 |
93 |
7,30 |
276 |
20,89 |
403 |
|
Trung cấp, sơ cấp |
253 |
19,82 |
259 |
20,34 |
431 |
32,62 |
943 |
|
Lý luận chính trị |
Cao cấp |
18 |
1,41 |
1 |
0,1 |
0 |
0,1 |
19 |
Trung cấp |
748 |
58,62 |
526 |
41,31 |
293 |
22,18 |
1.567 |
|
Sơ cấp |
334 |
26,17 |
649 |
50,98 |
785 |
59,42 |
1.768 |
|
Tin học |
Trung cấp trở lên |
2 |
0,15 |
16 |
1,26 |
10 |
0,76 |
28 |
Chứng chỉ |
1.267 |
99,29 |
1.255 |
98,58 |
856 |
64,79 |
3.378 |
Trong giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch để thực hiện mục tiêu đề ra đảm bảo theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 nên cơ bản đã trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đã từng bước được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn một số nội dung cần tiếp tục đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian đến như quản lý Nhà nước, kiến thức quản lý chuyên ngành, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, tiếng dân tộc… Qua phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nêu trên, để đạt mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2025 theo Quyết định số 163/QĐ-TTg, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2025 của tỉnh Bình Thuận như sau: