Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030

Số hiệu 2635/KH-UBND
Ngày ban hành 14/11/2022
Ngày có hiệu lực 14/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Thị Thanh Lịch
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2635/KH-UBND

Gia Lai, ngày 14 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2030

Để triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết phát triển thanh niên); Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình phát triển thanh niên), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình phát triển thanh niên thống nhất, đồng bộ và hiệu quả; gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.

b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình phát triển thanh niên theo từng năm, giai đoạn, lộ trình; gắn với chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với điều kiện phát triển của ngành, lĩnh vực, kinh tế - xã hội của địa phương.

c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp các cơ quan, địa phương trong thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.

2. Yêu cầu

a) Các cơ quan và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.

b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan Nhà nước; giữa cơ quan Nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; giữa cơ quan Nhà nước với Đoàn Thanh niên cộng sản (TNCS) Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị quyết phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên

a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.

b) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền rộng rãi về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên qua các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục trên Báo Gia Lai, Đài phát thanh - Truyền hình Gia Lai, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

c) Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên (LHTN) Việt Nam tỉnh tổ chức tuyên truyền cho thanh niên trên địa bàn tỉnh hằng năm.

2. Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện

a) Các Sở, ban, ngành của tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 05 năm, hằng năm với các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với điều kiện phát triển ngành, lĩnh vực và các chỉ tiêu được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

Thời gian thực hiện: Ban hành Kế hoạch hằng năm trước ngày 15/3 của năm; Kế hoạch giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 trước ngày 15/3/2023.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 tại địa phương; xây dựng Kế hoạch thực hiện giai đoạn 05 năm và hằng năm với các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện phát triển thanh niên tại cấp xã cho phù hợp để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.

Thời gian thực hiện: Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 ban hành trước ngày 31/12/2022; Kế hoạch hằng năm ban hành trước ngày 15/3 của năm; Kế hoạch giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 trước ngày 15/3/2023.

3. Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên.

a) Cơ quan chủ trì các mục tiêu, chỉ tiêu, các nhiệm vụ được phân công trong Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh và tại Kế hoạch này chủ động việc phối hợp với cơ quan liên quan để lựa chọn biện pháp, cách làm phù hợp điều kiện thực tế, bảo đảm thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu, các nhiệm vụ đề ra.

Xác định rõ mức kinh phí, nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu được phân công đề ra; nguồn kinh phí gồm: Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và kinh phí đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ.

(có Phụ lục phân công nhiệm vụ triển khai mục tiêu, chỉ tiêu kèm theo).

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động lựa chọn biện pháp, cách làm phù hợp điều kiện thực tế, bảo đảm thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu trong Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên đã đề ra để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.

Bố trí kinh phí, nguồn kinh phí để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra tại địa phương mình; nguồn kinh phí gồm: Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và kinh phí đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo quy định.

4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình phát triển thanh niên

[...]