ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 730/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 10 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI
ĐOẠN 2022 - 2030
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg
ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của
HĐND tỉnh Nghệ An về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương
trình), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện
Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
2021 - 2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo phân công; đảm bảo tính kịp thời, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các
cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể trong việc tổ chức thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn của
các cơ quan, đơn vị và địa phương.
d) Xây dựng và ban hành cơ chế chính
sách đảm bảo cho thanh niên thực hiện quyền và nghĩa vụ trong học tập, nghiên cứu
khoa học, việc làm, vui chơi giải trí và trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Bố trí
các nguồn lực cần thiết, nâng cao hiệu quả nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước về
thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, phối
hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc
triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp của Chương trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.
b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai,
tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nội dung
a) Sở Nội vụ chủ trì tổ chức Hội nghị
phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn
2022 - 2030 thông qua các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội
nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2022.
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền về Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030; các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị và địa phương.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Ban hành văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện hàng năm với
các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền
ban hành Nghị quyết liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách theo đối tượng
phù hợp với thực tế tại địa phương; lồng ghép Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 vào Kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực
hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) UBND các huyện, thành phố, thị xã
ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên theo từng giai đoạn; xây dựng quy định
quản lý nhà nước về thanh niên trên cơ sở Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 và các văn bản khác có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2022.
3. Tổ chức triển
khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề
án, dự án
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Triển khai thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chương
trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng
dẫn các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành
phố, thị xã hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong việc
triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh.
b) UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thanh niên tại địa phương và theo hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
c) Tỉnh đoàn Nghệ An triển khai thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các nội dung có liên quan trong
Chương trình.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá
a) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã chủ trì, phối hợp với Đoàn
thanh niên cùng cấp tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công
tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 01 lần/năm,
làm cơ sở để xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều
chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép vào trong báo cáo công tác quản lý
nhà nước về thanh niên định kỳ hàng năm theo quy định.
5. Công tác sơ kết
và khen thưởng trong thực hiện Chương trình
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội
vụ theo dõi, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh khen thưởng thành tích thực hiện
Chương trình tại Hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình, cụ thể:
a) Sơ kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 6 năm
2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng kết Chương trình:
- Thời gian: Dự kiến tháng 8 năm
2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình của các sở, ngành, địa phương.
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
và đề xuất kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện
Chương trình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức
triển khai, đánh giá hàng năm, sơ kết Chương trình.
d) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp
luật đối với thanh niên và công tác thanh niên.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực
hiện các nội dung được phân công tại Phụ lục trong Kế hoạch này, thống nhất các
mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình và tiến độ thực hiện
nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của các Bộ, ngành Trung
ương.
b) Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình, Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao.
c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng
hợp, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch tại cơ quan,
đơn vị.
3. Tỉnh đoàn Nghệ An
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ;
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh
viên tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của
pháp luật tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình.
b) Chỉ đạo các huyện, thành, thị Đoàn
phối hợp với Phòng Nội vụ và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các huyện,
thành phố, thị xã thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại địa phương.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở
Nội vụ và các cơ quan thuộc UBND tỉnh triển khai thực
hiện Chương trình
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, yêu
cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu
quả. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 20 tháng 11. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần sửa
đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy:
TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng, các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- CVP, PCVP TH UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, TH (T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
730/KH-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến
độ kết quả thực hiện
|
Hàng
năm
|
Giai
đoạn 2022 - 2025
|
Giai
đoạn 2026 - 2030
|
I.
|
Mục tiêu
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong lực
lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên
quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Hàng năm, 100% thành niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được
trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
3.
|
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Tư pháp
|
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Đạt
100%
|
Đến năm
2025, đạt 90%
|
Đến năm
2030, đạt 100%
|
II.
|
Mục tiêu
2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng
về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo
đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh đoàn
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Đến năm 2030, trên 85% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
Đến năm
2030 đạt 100%
|
3.
|
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số
công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh
niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2021)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ,
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Đến
năm 2025 đạt 80%
|
Đến
năm 2030 đạt 100%
|
4.
|
Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên
làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và
tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng,
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỉ
lệ 100%
|
Sở Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các
huyện, thành phố, thị xã
|
Đạt
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
III.
|
Mục tiêu 3.
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên;
phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp,
trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh
viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức
về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông
tin và Truyền thông.
|
Đạt
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi
nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp,
quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ,
Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tỉnh đoàn; UBND
các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
3.
|
Đến năm 2030, phấn đấu 90% thanh
niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 83,3% thanh
niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc
làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
|
Đến năm
2025 đạt 90%
|
Đến năm
2030 đạt 100%
|
4.
|
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất
nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
Đến
năm 2030 đạt 100%
|
5.
|
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên
là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được
bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV,
người sau cai nghiện, sau cải tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh;
Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
Đến năm
2030 đạt 100%
|
IV.
|
Mục tiêu 4.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, trên 70% thanh niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và
phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS
và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ
thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt
100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể
thao; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Hàng năm, trên 60% thanh niên được
cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp
cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và
hỗ trợ sinh sản
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể
thao, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
3.
|
Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh,
sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90%
thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe
và chăm sóc y tế định kỳ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Tỉnh đoàn; Liên
đoàn Lao động tỉnh: UBND các huyện, thành phố, thị xã;
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
V.
|
Mục tiêu 5.
Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị;
70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập,
làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh
niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục
vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội,
Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các
huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
Đến năm
2030 đạt 100%
|
VI.
|
Mục tiêu 6.
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hàng năm, 100% thanh niên trong độ
tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực,
hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân
sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
2.
|
Đến năm 2030. phấn đấu 20% thanh
niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy
hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên
quan
|
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
Đến năm
2030 đạt 100%
|
3.
|
Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được
thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong
trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt
động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế
- xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh
|
Tỉnh đoàn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công
an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|
Đạt
100%
|