Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 260/KH-UBND
Ngày ban hành 29/12/2021
Ngày có hiệu lực 29/12/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Việt Trường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 260/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022

Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Quyết định số 4168/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình Cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2022, như sau:

I. MỤC TIÊU

Phấn đấu đến cuối năm 2022, thành phố Cần Thơ thuộc nhóm 25 tỉnh, thành phố dẫn đầu về Chỉ số Năng lực cạnh tranh. Chỉ số Cải cách hành chính. Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, đạt các mục tiêu về CCHC, gồm:

1. Về cải cách thể chế: thẩm định 100% dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và dự thảo Quyết định của UBND thành phố do các sở, ngành tham mưu xây dựng.

2. Về cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

a) Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%;

b) Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên;

c) 100% TTHC trên địa bàn thành phố, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 50% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%;

d) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 75%;

đ) 50% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời;

e) 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

3. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.

a) Thực hiện sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và khu vực, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định;

b) Giảm tối thiểu bình quân toàn thành phố 2,5% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021;

c) Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 85%. Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 80%.

4. Về cải cách chế độ công vụ: xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.

5. Về cải cách tài chính công: có tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên; 30% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.

6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:

a) 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương;

b) 30% hệ thống thông tin của sở, ban ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP);

c) 90% hồ sơ công việc tại cấp thành phố, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện, 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (bao gồm hồ sơ văn bản điện tử và hồ sơ TTHC, không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);

d) 100% cơ quan hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015;

đ) 100% TTHC tại các cơ quan hành chính đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

a) Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, Chương trình của Thành ủy về CCHC, trọng tâm là xây dựng chính quyền điện tử hành động, phục vụ, Kế hoạch CCHC thành phố giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ;

[...]