ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2557/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 19 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG VÀ GIÁM SÁT BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Chương trình phối hợp số 90/CTrPH/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 30/3/2016 của Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam về vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-BYT
ngày 07/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện
Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế
hoạch số 271/KH-MTTW-BTT ngày
30/8/2016 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam về thực hiện Chương
trình phối hợp số 90 về an toàn thực phẩm 2 năm
2016 - 2017;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương
trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ
chức vận động toàn xã hội, nâng cao nhận thức, ý thức
trách nhiệm của mỗi cá nhân, từng hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư, tạo
chuyển biến căn bản trong sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm trên
cơ sở hình thành nếp sống văn hóa, trong đó nông dân trên địa bàn tỉnh là người sản xuất thực
phẩm an toàn, người dân trên địa bàn
tỉnh được tiêu dùng thực phẩm
an toàn, góp phần bảo đảm sức khỏe,
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Tạo dư luận xã hội mạnh mẽ trong việc
cổ vũ, biểu dương và tổ chức nhân rộng các điển
hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh
thực phẩm an toàn, đồng thời kiên quyết phê phán và xử lý
theo quy định của pháp luật các hành vi sản
xuất, kinh doanh thực phẩm không an toàn.
- Kiến nghị cấp
có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về ATTP cho phù hợp.
2. Yêu
cầu
- Xem việc vận động toàn dân thực hiện ATTP là một nội dung trọng tâm
của cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh”. Hộ
nông dân, hộ kinh doanh thực phẩm nhỏ phải là hộ sản xuất,
kinh doanh thực phẩm an toàn mới được
công nhận là gia đình văn hóa.
- Tổ
chức tuyên truyền, vận động và giám sát bảo đảm ATTP phải được phối hợp
đồng bộ, có bước đi
phù hợp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức. Định kỳ có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng.
- Phát huy vai trò giám sát của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan; đẩy
mạnh và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thực hiện pháp
luật ATTP, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu tại Kế hoạch
số 782/KH-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về kế hoạch hành động giai đoạn 2016 - 2020
tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược quốc gia ATTP giai đoạn
2011 - 2020 và tầm nhìn 2030.
3. Chỉ
tiêu
3.1. Chỉ tiêu chung hàng năm
- 100% số khu dân cư, xã, phường, thị trấn tổ
chức hoạt động tuyên truyền, vận động và kiểm tra,
giám sát ATTP.
- Tất cả các xã
được công nhận nông thôn mới và phường, thị trấn được công
nhận đô thị văn minh phải đạt tiêu chí ATTP.
3.2. Chỉ tiêu cụ thể từng giai đoạn
- Đến năm 2017:
Vận động ít nhất 50% số hộ sản
xuất nông nghiệp, chế biến, kinh doanh thực phẩm và
100% số hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm đăng
ký, cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
- Đến năm 2019:
Vận động ít nhất 70% số hộ sản xuất nông nghiệp, chế
biến, kinh doanh thực phẩm đăng ký, cam kết và ít nhất 35% số
hộ được công nhận sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; 100% số hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm được công nhận sản xuất, kinh doanh thực phẩm
an toàn.
- Đến năm 2020:
Vận động ít nhất 90% số hộ sản xuất nông nghiệp, chế
biến, kinh doanh thực phẩm đăng ký. cam kết và trên 60% số hộ được
công nhận sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn; 100% số hợp tác xã, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm được công nhận sản xuất, kinh
doanh thực phẩm an toàn.
II. GIẢI PHÁP VÀ NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, vận động bảo đảm
ATTP
1.1. Đối tượng
- Người sản xuất
thực phẩm.
- Người kinh doanh thực phẩm.
- Người tiêu dùng thực phẩm.
1.2. Nội dung tuyên truyền, vận động
- Các tiêu chí ATTP.
- Các điều
kiện bảo đảm sản xuất, chế biến, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, tiêu dùng thực phẩm an toàn theo quy định của pháp luật phù hợp với
từng đối tượng quản lý.
- Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng, người sản xuất, chế
biến, kinh doanh trong việc bảo đảm ATTP.
- Vận động, hướng dẫn các hợp tác xã,
doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, chế
biến thực phẩm (đối với cấp xã quản lý); các hộ nông dân, cơ sở
kinh doanh thực phẩm nhỏ và các gia đình, đoàn viên, hội viên của các tổ chức
thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp (đối với khu dân cư) đăng ký, cam kết sản xuất, kinh doanh, chế biến
thực phẩm an toàn.
- Tuyên truyền, giới thiệu các mô hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
an toàn.
2. Giám sát, thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật ATTP
2.1. Giám sát
a) Đối tượng
- Hộ nông dân, cơ sở, hợp tác xã; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của ngành: Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và theo
phân cấp của từng địa phương.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP: Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở
Công Thương; các cơ quan quản lý ATTP trực thuộc Sở; các
Phòng: Y tế, Nông nghiệp, Kinh tế,... thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Các đơn vị sự nghiệp về ATTP: Trung
tâm An toàn vệ sinh thực phẩm các huyện, thành
phố; Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn.
b) Yêu cầu
- Đối
với cấp tỉnh:
+ Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức
giám sát đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước ở cấp huyện, cấp xã về ATTP.
+ Các tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ
chức giám sát một số chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của cấp tỉnh.
+ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các
Hội cấp tỉnh (Nông dân, Phụ nữ, Cựu chiến binh...) tổ
chức giám sát một số hợp tác xã sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Đối
với cấp huyện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội
và Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, các trường học có tổ chức bếp ăn tập thể
thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện.
- Đối
với cấp xã: Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chủ
trì, phối hợp với các tổ chức
chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức giám
sát các hộ nông dân, các cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm nhỏ,
lẻ, cơ sở
kinh doanh thức ăn đường phố, dịch vụ nấu ăn lưu động và lễ
hội, hiếu, hỷ thuộc phạm vi quản lý của cấp xã.
- Đối với khu dân cư:
Trưởng Ban Công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Thôn
trưởng hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố và
Trưởng các Chi hội. Chi đoàn của
các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức với hình thức tiếp
nhận thông tin, phản ánh, kiến nghị,
phát giác của người dân đối với hành vi vi phạm ATTP của các hộ nông dân, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ
lẻ, các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp và
chế biến, kinh doanh thực phẩm
ở cộng đồng dân cư, chuyển đến Ủy ban nhân dân và Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam tỉnh.
3.2. Thanh tra, kiểm tra
Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và chính quyền địa phương các cấp
thực hiện các nội dung sau:
- Căn
cứ tình hình thực tế có thể mời
đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cùng cấp, các tổ chức thành viên của Mặt trận tham gia các đoàn kiểm tra về ATTP.
- Khi công bố kết
luận thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật về
ATTP có trách nhiệm gửi
một bản sao đến Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cùng cấp để tuyên truyền những trường hợp chấp hành tốt hoặc giám sát việc thực hiện sau kết luận đã công bố.
- Công bố tên và việc xử lý vi phạm pháp luật nghiêm trọng về ATTP trên phương tiện truyền thông, báo chí theo quy định của pháp
luật và theo quy định phát ngôn, cung cấp
thông tin cho báo chí.
4. Tiếp nhận và xử lý thông tin phản
ánh, kiến nghị, phát giác của nhân dân đối với hành vi vi phạm ATTP
4.1. Đối với cấp tỉnh: Giao Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm là đơn vị đầu mối của Sở Y tế; Chi cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là đơn vị đầu mối của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Kỹ thuật An toàn -
Môi trường là đơn vị đầu mối của Sở Công Thương tiếp nhận và xử lý thông tin, kiến nghị về ATTP thuộc lĩnh
vực được phân công phụ trách.
4.2. Đối
với cấp huyện, cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phân công
đơn vị tiếp nhận và xử lý thông tin, báo cáo giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội cùng cấp, nơi tiếp dân, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử tại địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và tổ chức xã hội liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả Kế hoạch. Tổng
hợp, đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về
Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trên cơ sở
hướng dẫn của
Bộ Y tế, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa tiêu
chí ATTP vào tiêu chí đánh giá phường, thị trấn được công
nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Chỉ đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm hướng dẫn và
cung cấp tài liệu để hỗ trợ cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
an toàn theo lĩnh vực phân công, quản lý.
- Trên cơ
sở kiến nghị của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về ATTP trong lĩnh vực được phụ
trách.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các sở, ngành liên quan
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung nội dung về ATTP trong
Bộ tiêu chí về nông thôn mới của tỉnh Kon Tum.
- Trên cơ sở kiến
nghị của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về ATTP phù hợp với
thực tiễn sản xuất, chế biến, kinh doanh nông lâm thủy sản tại địa phương.
3. Sở
Công Thương
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tiêu chí ATTP tại
các chợ, trung tâm thương mại, siêu
thị (trừ các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
- Hướng dẫn Ban chỉ đạo hoạt động
thương mại biên giới tỉnh Kon Tum chỉ đạo các lực lượng chuyên ngành tại cửa khẩu biên giới tăng cường kiểm tra
ATTP đối với hàng hóa nhập
khẩu qua biên giới.
- Trên cơ
sở kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các
tổ chức thành viên của Mặt trận, kịp thời kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính
sách, pháp luật về ATTP trong lĩnh vực được phân công.
4. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Nghiên cứu
tham mưu Ban chỉ đạo Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa cấp tỉnh và Trung ương, đưa nội dung
về ATTP theo tiêu chí bình xét các
danh hiệu văn hóa của Phong trào.
- Tăng cường công tác phối hợp với Sở
Y tế và các đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra ATTP trong các cơ sở lưu trú du lịch có dịch vụ ăn uống phục vụ khách du lịch; lồng ghép nội dung ATTP vào công tác tuyên
truyền các nhiệm vụ chính trị chung của ngành.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến Chương trình vận động
và giám sát đến các đối tượng sản xuất, kinh doanh thực phẩm và đến tận người dân; chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về ATTP trên địa bàn tỉnh.
6. Sở
Tài chính: Hàng năm, phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, các cơ quan báo chí Trung ương thường trú tại tỉnh: Tổ chức
triển khai Chương trình truyền thông về ATTP; tuyên truyền, giới thiệu các mô
hình sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; đưa tin phản
ánh hoạt động kiểm tra, giám sát của các địa phương.
8. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, phối hợp
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp ban hành Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch hàng năm. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch trên
địa bàn.
- Bố trí kinh
phí và bảo đảm các điều kiện thực hiện nội dung Kế
hoạch này đến xã, phường, thị trấn và khu dân cư.
9. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên
- Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức, triển khai Kế hoạch này; hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện; tổ chức tập huấn, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, xã triển khai thực hiện Kế hoạch. Xây dựng tiêu chí đánh giá xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn ATTP gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Tập hợp ý
kiến, kiến nghị của nhân dân thông qua thực hiện Kế hoạch này để kiến nghị cấp có thẩm quyền xem
xét, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về ATTP cho phù hợp.
- Hội Nông dân tỉnh: Hướng dẫn, chỉ đạo các cấp hội tổ chức tập huấn, tuyên truyền vận động các gia đình hội viên và nông dân sản
xuất, chế biến, bảo quản thực phẩm an
toàn. Giám sát chấp hành pháp luật về
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tuyên truyền, vận động hội viên và gia đình do phụ nữ làm chủ
hộ thực hiện sản xuất, kinh doanh tiêu dùng
thực phẩm an toàn, gắn với cuộc vận động xây dựng
gia đình "năm không, ba sạch". Giám sát ATTP tại
các chợ, các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố, dịch vụ
ăn uống.
- Hội Cựu chiến binh: Tuyên
truyền, hướng dẫn gia đình hội viên thực hiện sản xuất,
kinh doanh thực phẩm an toàn. Vận động phát giác các cơ sở
sản xuất, kinh doanh không bảo đảm
ATTP.
- Liên đoàn Lao động tỉnh: Chỉ đạo Công đoàn các cấp tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người
lao động, người sử dụng lao động trong việc bảo đảm dinh dưỡng, bảo đảm
ATTP đối với sức khỏe của người lao động
và sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp. Giám sát việc bảo đảm dinh dưỡng,
ATTP đối với bữa ăn
ca, bếp ăn tập thể của người lao động tại các khu công
nghiệp, các cụm công nghiệp.
- Tỉnh Đoàn: Hướng dẫn đoàn viên,
thanh niên tích cực tham gia sản xuất ATTP tại các hộ nông dân, các cơ sở, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực
phẩm. Hướng dẫn
Đoàn thanh niên các cấp chủ trì giám sát ATTP tại các bếp ăn tập thể ở các trường học.
- Các tổ chức thành viên khác của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ động đề xuất và hướng dẫn hội viên và các cấp hội
tham gia thực hiện Kế hoạch này với hiệu
quả cao.
Căn cứ nhiệm vụ theo Kế hoạch, các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã
hội liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc tổ chức triển
khai thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện vào ngày 15 các tháng 3, 6, 9, 12 trong 02 năm 2016, 2017; báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày
15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) về Sở
Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban
nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c):
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở,
ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thành phố:
- Lưu: VT, KGVX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Mẫu báo cáo
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 2557/KH-UBND ngày 19/10/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
,
ngày tháng năm 2016
|
BÁO CÁO
Thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm
(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm)
Kính gửi:
………………………………………………….
I. Thông tin chung:
1. Dân số: …………………….
|
7. Số cơ sở
sản xuất, chế biến
thực phẩm: ………
|
2. Diện tích: …………………
|
8. Số cơ sở
kinh doanh thực phẩm: ………………
|
3. Số huyện, thành phố: ……….
|
9. Số cơ sở dịch vụ ăn uống: …………………
|
4. Số xã: ………;
số xã được công nhận nông thôn mới: ………………
|
10. Số bếp ăn
tập thể: …………………
|
5. Số phường/thị trấn: …………; Số phường/thị trấn được công nhận đô thị văn minh: ………….
|
11. Số cơ sở
thức ăn đường phố: ………….
|
6. Số thôn/làng/tổ dân phố:…………….
|
Cộng (7+8+9+10+11): ……………….
|
II. Công tác chỉ đạo:
STT
|
Hoạt
động
|
Tuyến
xã
|
Tuyến huyện
|
Tuyến tỉnh
|
Số
xã có
|
Tổng
số
|
Số
huyện có
|
Tổng số
|
1.
|
Có BCĐLN ATTP do Chủ tịch UBND làm Trưởng ban
|
|
|
|
|
|
2
|
Có họp BCĐLN hàng quý, 6 tháng, năm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Có Kế hoạch triển khai Chương
trình
|
|
|
|
|
|
4.
|
Có họp tổng kết, đánh giá:
|
|
|
|
|
|
|
Hằng quý
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
|
|
|
|
|
|
năm
|
|
|
|
|
|
III. Các hoạt động của Chương trình:
1. Tuyên truyền, vận động:
STT
|
Hoạt
động
|
Thôn/làng/tổ
dân phố
|
Tuyến
xã
|
Tuyến
huyện
|
Tuyến
tỉnh
|
SL/
buổi
|
TS
người tham dự, phạm vi bao phủ
|
SL/
buổi
|
TS
người tham dự, phạm vi bao phủ
|
SL/
buổi
|
TS
người tham dự, phạm
vi bao phủ
|
SL/
buổi
|
TS
người tham dự, phạm vi bao phủ
|
1.
|
Tổ chức Tháng
hành động vì ATTP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nói chuyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Báo viết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Sản phẩm
|
Băng rôn, khẩu
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp phích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ gấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Băng đĩa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Băng đĩa âm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, chấp hành pháp luật ATTP:
2.1. Tổng số đoàn kiểm tra, thanh tra về ATTP
STT
|
Tuyến
|
Tổng
số đoàn
|
Số
đoàn có thành phần của MTTQ hoặc thành viên
|
Gửi
kết luận thanh, kiểm
tra tới MTTQ cùng cấp
|
Số
cơ sở bị công bố công
khai vi phạm ATTP
|
1.
|
Xã
|
|
|
|
|
2.
|
Huyện
|
|
|
|
|
3.
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2.2. Kết quả:
STT
|
Cơ
sở thực phẩm
|
TS
cơ sở hiện có
|
Số cơ sở được
kiểm tra, thanh tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ đạt (%)
|
1.
|
Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở kinh
doanh
|
|
|
|
|
3.
|
Cơ sở dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
4.
|
Bếp ăn tập thể
|
|
|
|
|
5.
|
Thức ăn đường
phố
|
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
4.
|
Số cơ
sở vi phạm
|
|
|
|
|
5.
|
Xử lý
|
Số cơ sở bị cảnh
cáo
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt
tiền
Số tiền
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị hủy sản phẩm
Loại sản phẩm/số lượng
|
|
|
|
|
Cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
2.3. Kết
quả giám sát:
STT
|
Đơn vị được
MTTQ và tổ chức thành viên giám sát
|
Số
lần/năm
|
Ghi chú
|
1.
|
Sở Y tế
|
|
|
9
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
|
3.
|
Phòng Y tế huyện,
thành phố
|
|
|
4
|
Trung tâm An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
|
5
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
|
|
3. Tiếp nhận và xử lý thông tin:
STT
|
Tuyến
|
Có
địa chỉ tiếp nhận ý kiến về ATTP (Số lượng/tổng)
|
Số
vụ tiếp nhận
|
Số
vụ xử lý
|
Ghi
chú
|
1.
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
2.
|
Huyện
|
|
|
|
|
3.
|
Xã
|
|
|
|
|
4. Hoạt động cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện VSATTP:
STT
|
Loại
cơ sở thực phẩm
|
Tuyến xã
|
Tuyến
huyện
|
Tuyến
tỉnh
|
Cấp
mới
|
Tích
lũy
|
Cấp
mới
|
Tích
lũy
|
Cấp
mới
|
Tích
lũy
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. Đánh giá chung:
1. Mục tiêu Chương trình:
- Tỷ lệ khu dân cư, xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, giám
sát ATTP?
- Số hộ sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm cam kết sản xuất, kinh
doanh thực phẩm an toàn/tổng số
- Số cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm cam kết sản xuất, kinh doanh
thực phẩm an toàn/tổng
số
- Số xã được công nhận nông thôn mới đạt tiêu chí ATTP/tổng số xã nông thôn mới
- Số phường, thị trấn được công nhận đô
thị văn minh đạt tiêu chí ATTP/tổng số
phường, thị trấn đô thị văn minh.
2. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Yếu kém, tồn tại:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|