- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC theo chương trình cải cách hành
chính của Chính phủ và các quy định về kiểm soát TTHC trên địa bàn toàn tỉnh;
Kiểm soát chặt chẽ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có quy định về
TTHC; công bố, công khai TTHC; giải quyết các TTHC đúng theo quy định; tổ chức
thực hiện có hiệu quả, chất lượng việc giải quyết các TTHC theo phương án “5 tại
chỗ”; dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; TTHC liên thông; số hóa hồ
sơ TTHC; rà soát TTHC nội bộ.
- Đưa ra các phương án đơn giản hóa TTHC hoặc sáng
kiến cải cách TTHC, nhóm TTHC, quy định liên quan tại Mục 3 Phần II của Kế hoạch
này; cập nhật, địa phương hóa, công bố, công khai TTHC của tỉnh trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC, Cổng dịch vụ công quốc gia; kiện toàn hệ thống và nâng
cao nghiệp vụ của cán bộ đầu mối thực hiện kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC tại
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; báo cáo định kỳ của Trung ương
và của tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh.
- Công tác kiểm soát TTHC phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời hạn quy định;
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các
cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC, trong việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc
thẩm quyền;
- Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn
công tác kiểm soát TTHC với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá
nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình giải quyết TTHC;
- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về
TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc
thực hiện TTHC.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Dự kiến kết quả
công việc
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch công tác kiểm soát TTHC của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Quyết định ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát
TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Tháng 01/2024
|
1.2
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện
công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các văn bản hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Tiếp tục kiện toàn, công nhận cán bộ đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khi có sự thay đổi
về cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
|
2.
|
KIỂM SOÁT VIỆC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT (QPPL) CÓ QUY ĐỊNH VỀ TTHC
|
2.1
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC
thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trường
hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải
quy định TTHC trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
Đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và hướng dẫn của
Bộ Tư pháp trước khi gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành
tham mưu xây dựng dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về
TTHC.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
có quy định về TTHC.
|
Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND,
UBND tỉnh có quy định về TTHC.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
3.
|
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp xã
|
Tháng 01/2024
|
3.2
|
Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC
|
Tổ chức thực hiện việc rà soát và lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
và cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Từ tháng 3/2024 đến
hết tháng 7/2024
|
3.3
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi Văn
phòng UBND tỉnh và các ngành có liên quan
|
Tháng 8/2024
|
3.4
|
Trình UBND thông qua phương án đơn giản hóa TTHC,
sáng kiến TTHC theo ngành, lĩnh vực
|
Dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản
hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 9/2024
|
3.5
|
Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình
UBND tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua
|
Quyết định của UBND tỉnh thông qua phương án đơn
giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC của tỉnh năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 10/2024
|
3.6
|
Rà soát, đơn giản hóa 100% TTHC nội bộ trong các
cơ quan hành chính nhà nước
|
Các TTHC nội bộ được thống kê, rà soát, đơn giản
hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ, của UBND tỉnh
|
4.
|
SỐ HÓA HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
4.1
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
UBND cấp huyện, Bảo
hiểm xã hội huyện; Công an huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
|
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Số hóa 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 tại
Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các dịch vụ công được số hóa
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
5
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM
VỤ KIỂM SOÁT TTHC, GIẢI QUYẾT TTHC
|
5.1
|
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công
tác kiểm soát TTHC của Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ
|
Cử cán bộ, công chức tham gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong năm 2024
|
5.2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng
cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và
kỹ năng cho công chức, viên chức tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các đơn vị;
công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm PV HCC tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
5.3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng
cho công chức, viên chức tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các xã; công chức,
viên chức của đơn vị tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
6
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ TTHC
|
6.1
|
Trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC: Mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của 3
cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) theo ngành, lĩnh vực
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh đảm
bảo 100% TTHC được đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã (trừ một số TTHC thuộc các trường hợp quy định
tại Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố
danh mục TTHC
|
Văn bản nhận xét, đánh giá chất lượng dự thảo Quyết
định công bố danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Trình UBND tỉnh công bố TTHC liên thông cùng cấp,
các cấp theo ngành, lĩnh vực
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Xây dựng quy trình nội bộ, quy chế phối hợp giải
quyết TTHC liên thông
|
Văn bản ban hành quy trình nội bộ, quy chế phối hợp
giải quyết TTHC của các đơn vị
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Công bố danh mục TTHC ngành dọc thực hiện tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
theo quy định
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của UBND tỉnh
|
Các cơ quan ngành
dọc đóng trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6.6
|
Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
Địa phương hóa và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
Niêm yết, công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng quy định
các TTHC đã được UBND tỉnh công bố tại Trung tâm PV hành chính công tỉnh; Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nơi tiếp nhận hồ sơ và giải
quyết TTHC, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH
HÀNH CHÍNH
|
7.1
|
Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết
TTHC
|
Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa
chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND. cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tiếp nhận và phân loại các phản ánh, kiến nghị về
quy định TTHC của các cá nhân, tổ chức
|
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA
|
8.1
|
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai
TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã, các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm
quyền
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2024 (Kiểm
tra theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất)
|
8.2
|
Kiểm tra công tác cải cách hành chính kết hợp với
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, giải quyết TTHC theo phương án “5 tại chỗ” theo các Nghị định của
Chính phủ: Số 61/2018/NĐ-CP và số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
|
Lập kế hoạch kiểm tra và thành lập đoàn kiểm tra.
Sau khi kiểm tra tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2024 (Kiểm
tra theo Kế hoạch và kiểm tra đột xuất)
|
9
|
TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
|
|
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, đưa tin, bài,
các văn bản mới ban hành, các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách TTHC,
kiểm soát TTHC.
|
Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Báo Thái Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
|
Thường xuyên
|
10
|
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
10.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin
báo cáo của Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Đảm bảo an toàn kỹ thuật, kết nối với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ, hướng dẫn các đơn vị thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông,
|
VNPT Thái Bình,
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
10.2
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo tháng; Báo
cáo Quý I, II, III, năm hoặc báo cáo đột xuất
|
11
|
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
11.1
|
Rà soát danh mục dịch vụ công trực tuyến theo
ngành, lĩnh vực
|
Lập Danh mục dịch vụ công gửi Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
11.2
|
Phê duyệt danh mục TTHC/dịch vụ công trực tuyến
thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định phê duyệt danh mục TTHC/dịch vụ công
trực tuyến của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện;
các sở, ban, ngành, Công an tỉnh, Bảo hiểm XH tỉnh
|
Thường xuyên
|
11.3
|
Tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC để xây dựng
quy trình điện tử các TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý
|
Văn bản xây dựng quy trình điện tử giải quyết các
TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông, VNPT Thái Bình, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ngay sau khi có
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
11.4
|
Kết nối, kiểm thử thủ tục hành chính/dịch vụ công
trực tuyến
|
TTHC/dịch vụ công được kết nối trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
VNPT Thái Bình,
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
TTHC/dịch vụ công được kiểm thử trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Cơ quan ngành dọc,
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
VNPT Thái Bình, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
11.5
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
TTHC/dịch vụ công trực tuyến
|
100% hồ sơ được giải quyết và theo dõi trên môi
trường mạng
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, VNPT Thái Bình
|
Thường xuyên
|
11.6
|
Tổng hợp, theo dõi kết quả thực hiện, báo cáo
UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I, II, III và
năm 2024
|
12
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
12.1
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 1455/QĐ-UBND
ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh
|
Phiếu tự đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức;
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tham gia giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
12.2
|
Lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân
trong quá trình thực hiện TTHC
|
Phiếu lấy ý kiến
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Thường xuyên
|
12.3
|
Tổng hợp kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục
hành chính
|
Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá việc giải quyết
thủ tục hành chính
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã
|
Quý I, II, III và
năm 2024
|
1. Các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc VNPT
Thái Bình, Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Trưởng Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại đơn
vị mình; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC đúng quy định.
2. Chủ tịch UBND huyện, thành phố triển khai các nội
dung có liên quan trong Kế hoạch này tới UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa
bàn quản lý.
3. Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát TTHC được
bố trí trong dự toán hàng năm của các đơn vị, địa phương. Nội dung chi và mức
chi được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Quyết định số
2683/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chi cho
hoạt động kiểm soát TTHC.
4. Văn phòng UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm
việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định
hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.