ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2514/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 17 tháng 6 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1439/QĐ-TTG NGÀY 29/10/2018 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI “TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN
CÔNG VỤ LÀM CHẤT XÚC TÁC TRONG VIỆC ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN CỘNG ĐỒNG ASEAN 2025”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 1439/QĐ-TTg ngày
29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về
vai trò của nền công vụ làm chất
xúc tác trong việc đạt được Tầm
nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” (sau
đây ghi tắt là Đề án);
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại
Công văn số 1226/BNV-HTQT ngày 25/3/2019 về việc xây dựng Kế hoạch hành động và
tổ chức thực hiện Đề án 1439;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Quán triệt và thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả Quyết định số 1439/QĐ- TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức về Cộng đồng ASEAN; tập trung vào chất lượng và kỹ
năng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo các yêu cầu hội nhập
ASEAN.
c) Xác định các nội dung và nhiệm vụ
được giao của Ủy ban nhân dân tỉnh
để tổ chức thực hiện có hiệu quả mục tiêu theo Đề án.
2. Yêu cầu:
a) Gắn liền việc thực hiện các mục tiêu
ASEAN của Đề án với các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh đến năm 2025.
b) Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện
có hiệu quả các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể đã đề ra đúng lộ trình, đảm bảo tiến độ và đạt
kết quả thực chất.
c) Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và theo giai đoạn.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Tham gia thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu của “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc
đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”.
2. Mục tiêu cụ thể:
Trong giai đoạn năm 2019 - 2025, phấn
đấu hoàn thành các mục tiêu sau:
a) 100% công chức được tập huấn,
trang bị kiến thức đầy đủ về Cộng đồng ASEAN; 80% công chức được tập huấn về kỹ
năng hành chính, quản lý nhà nước đáp ứng các tiêu chuẩn và giá trị chung của nền công vụ các nước ASEAN.
b) Nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ, năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN.
c) Bảo đảm tiếp thu những nguyên tắc
quản trị hiệu quả của nền công vụ các nước ASEAN.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN:
Để thúc đẩy, thực hiện có hiệu quả Đề
án, các cơ quan, đơn vị, địa phương cần tập trung thực hiện tốt các giải pháp
sau:
1. Quán triệt, nâng cao nhận thức của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về các giá trị chung của Cộng đồng ASEAN
nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói riêng; nâng cao tinh thần trách nhiệm
và đạo đức công vụ.
2. Rà soát, lồng ghép và triển khai
các mục tiêu của Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 vào chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính cơ quan, đơn vị.
3. Bảo đảm tính minh bạch trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức hành chính các cấp, đặc biệt là trong quá trình
ra quyết định đối với những vấn đề liên quan trực tiếp đến
quyền lợi của tổ chức và người dân. Minh bạch hóa quá trình soạn thảo, trình,
ban hành chính sách, quyết định, văn bản hành chính gắn liền với việc cải cách
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; bảo đảm lợi ích của người dân trong triển
khai các chính sách và quyết định hành chính trên các lĩnh vực.
4. Bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của
người dân về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở các cấp.
5. Triển khai áp dụng các bộ quy tắc ứng
xử, đạo đức công vụ gắn với trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, viên
chức do Trung ương ban hành; nâng cao văn hóa công vụ góp phần xây dựng nền
hành chính chuyên nghiệp, trách nhiệm, minh bạch, hiệu quả theo Quyết định số
1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công
vụ.
6. Phối hợp chặt chẽ, thực hiện tốt
cơ chế thông tin với các bộ, ngành Trung ương trong quá trình thực hiện Đề án;
tích cực tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng các chính sách, chương trình
hợp tác ASEAN khi có yêu cầu của các cơ quan Trung ương.
7. Tham mưu xây dựng, hoàn thiện, triển
khai thực hiện đạt hiệu quả các chính sách, pháp luật nói chung, chính sách,
pháp luật về công vụ, công chức nói riêng để thực hiện các mục tiêu của Tầm
nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý hành chính và cung cấp dịch vụ công. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cho người dân, tổ chức. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành
hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử hành chính. Triển
khai thực hiện Danh mục dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4
tại các Sở, ban ngành, địa phương theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 21/02/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận.
9. Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ
quan, tổ chức và người dân tham gia vào quá trình triển khai, giám sát, đánh
giá việc thực hiện Kế hoạch này; huy động các nguồn lực từ tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế để thực hiện các mục tiêu
của Kế hoạch. Thông qua đó, tăng
cường sự tham gia, nâng cao năng lực của các cấp, các ngành và toàn dân trong
quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính
sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo
quy định hiện hành và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Khuyến khích huy động và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực tài chính, trợ giúp kỹ thuật của đối tác bên ngoài,
các nhà tài trợ trong nước và quốc tế.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở, ban, ngành, địa phương:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao rà soát xây dựng, ban hành Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả Đề án, hoàn thành và gửi về Sở Nội vụ trước
ngày 05/7/2019 để tổng hợp, theo dõi. Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện và đánh giá,
tổng kết theo lộ trình như sau:
+ Năm 2019 - 2022: tổ chức thực hiện
theo Kế hoạch đã được ban hành.
+ Năm 2022: tổ chức đánh giá giữa kỳ;
tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Đề án giai đoạn 2019 - 2022; bổ sung kế hoạch, chương
trình hành động thực hiện Đề án giai đoạn 2022 - 2025.
+ Năm 2025: đánh giá cuối kỳ; tổ chức
tổng kết Đề án.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11
hàng năm báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Giao Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo
dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của nền công vụ các nước ASEAN; nghiên
cứu, lồng ghép việc nâng cao nhận thức về ASEAN vào các chương trình tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện chính sách về thu hút, bồi dưỡng nhân tài theo chủ trương
của Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7 khóa XII về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành
chính và cung cấp dịch vụ công; nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động
của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả mạng thông tin điện tử
hành chính.
d) Tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm.
3. Giao Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để
b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP;
- Lưu: VT,VXNV.NY
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|