ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 246/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 11
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Luật Lâm nghiệp năm 2017, Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
phương pháp định giá rừng; khung giá rừng. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban
hành Kế hoạch với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng khung giá các loại rừng thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ
công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng và phát triển kinh tế-xã hội
trên địa bàn.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và khoa
học và đúng quy định của pháp luật; phù hợp với giá trị lâm sản và giá trị dịch
vụ môi trường rừng đang giao dịch trên thị trường tại thời điểm định giá.
- Phù hợp với từng loại rừng gắn với quy định về
quyền sử dụng rừng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ rừng.
- Phương pháp xây dựng khung giá rừng phải phù hợp
với các quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.
II. PHẠM VI QUY MÔ THỰC HIỆN
Toàn bộ rừng tự nhiên và rừng trồng thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu trên địa bàn tỉnh Nghệ An với diện
tích là 863.856,22 ha (rừng tự nhiên 789.933,97 ha; rừng trồng 73.922,25 ha),
trong đó:
- Rừng đặc dụng 167,348.41 ha (Rừng tự nhiên
164.484,59 ha; rừng trồng 2.863,82 ha).
- Rừng phòng hộ 299.963,02 ha (Rừng tự nhiên
281.206,94 ha; rừng trồng 18.756,08 ha).
- Rừng sản xuất 396.544,79 ha (Rừng tự nhiên
344.242,44 ha; rừng trồng 52.302,35 ha (rừng trồng do UBND xã quản lý).
(Chi tiết có phụ
biểu kèm theo)
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.1. Đối với rừng tự nhiên: Xây dựng khung giá rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo trạng thái rừng và
đơn vị hành chính (cấp huyện): Giá tối thiểu và giá tối đa của tùng loại rừng;
giá cây đứng tối thiểu và giá cây đứng tối đa; giá quyền sử dụng rừng tối thiểu
và giá quyền sử dụng rừng tối đa.
1.2. Đối với rừng trồng: Xây dựng khung giá rừng đặc
dụng, rùng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng theo loài cây, cấp tuổi của rừng
trồng và đơn vị hành chính (cấp huyện): Giá tối thiểu và giá tối đa từng loại rừng
trồng; chi phí đầu tư thấp nhất và chi phí đầu tư cao nhất; thu nhập dự kiến thấp
nhất và thu nhập dự kiến cao nhất.
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập tài liệu có liên quan đến công trình, kế
thừa tài liệu thứ cấp:
+ Thu thập thông tin, kế thừa số liệu về giá rừng
trên địa bàn tỉnh.
+ Thu thập thông tin chung về hiện trạng rừng: Kết
quả điều tra, theo dõi diễn biến rừng; kết quả quy hoạch 3 loại rừng.
+ Thu thập các báo cáo nghiên cứu về phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh.
+ Thu thập thông tin về lãi suất tiền gửi kỳ hạn một
năm của loại tiền đồng Việt Nam tại các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn ở thời
điểm định giá.
+ Thu thập thông tin về chi phí thiết lập rừng (trồng,
chăm sóc, bảo vệ) từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân trồng rừng.
- Tập huấn thống nhất biện pháp kỹ thuật;
- Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật và đời sống.
2. Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, thu thập thông tin từ các hộ dân, các
doanh nghiệp, cơ sở khai thác, chế biến lâm sản, đơn vị du lịch sinh thái, các
ban quản lý phòng hộ, đặc dụng, các công ty Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Khảo sát thu thập, phỏng vấn hộ dân
+ Điều tra, thu thập thông tin tại các Doanh nghiệp,
cơ sở khai thác, chế biến lâm sản:
- Điều tra xác định giá rừng tự nhiên:
+ Điều tra xác định giá rừng tự nhiên bao gồm các nội
dung: Xác định giá cây đứng và giá quyền sử dụng rừng cho đối tượng rừng tự
nhiên trong các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
+ Xác định giá cây đứng rừng tự nhiên trên cơ sở
xác định trữ lượng rừng; giá gỗ tròn; các chi phí liên quan đến khai thác, vận
chuyển, thuế tài nguyên rừng.
+ Xác định giá quyền sử dụng rừng: Giá quyền sử dụng
rừng được xác định dựa trên thu nhập từ rừng trong thời gian quản lý và sử dụng
rừng, bao gồm thu nhập từ khai thác lâm sản, dịch vụ môi trường rừng và các lợi
ích khác.
- Xác định giá rừng trồng: Giá rừng trồng bao gồm tổng
chi phí đầu tư và thu nhập dự kiến đối với rừng trồng tại thời điểm định giá.
+ Xác định chi phí đầu tư: Chi phí đã đầu tư là tổng
hợp toàn bộ chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp từ thời điểm bắt đầu trồng rừng
đến thời điểm định giá.
+ Xác định thu nhập dự kiến: Nguồn thu nhập dự kiến
của rừng trồng bao gồm: Thu từ lâm sản (gỗ, lâm sản ngoài gỗ); thu từ dịch vụ
môi trường rừng; thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, thu
từ hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và các nguồn thu hợp pháp
khác (nếu có).
- Điều tra trữ lượng rừng tự nhiên, rừng trồng thuộc
sở hữu toàn dân.
3. Công tác nội nghiệp
- Xử lý số liệu nội nghiệp
- Tổng hợp, phân tích số liệu xác định giá rừng,
xây dựng khung giá rừng;
- Viết báo cáo và xây dựng bản đồ thành phẩm.
4. Phương pháp xây dựng Khung định
giá rừng: Theo Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng.
5. Thành quả của nhiệm vụ
- Khung giá rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng
tự nhiên theo trạng thái rừng cho từng huyện, thị xã, thành phố.
- Khung giá rừng trồng theo loài cây, theo tuổi,
phân theo 3 loại rừng và theo đơn vị hành chính cấp huyện.
- Khung giá rừng các huyện (giá tối thiểu, giá tối
đa các trạng thái rừng) thể hiện được các thành phần cấu thành giá rừng, gồm:
Giá cây đứng, giá quyền sử dụng rừng (đối với rừng tự nhiên) và chi phí đầu tư,
thu nhập dự kiến (đối với rừng trồng).
- Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An ban hành khung
giá rừng trên địa bàn tỉnh.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
1. Dự kiến nguồn kinh phí
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 3.500.000.000 đồng
(Ba tỷ, năm trăm triệu đồng). (Dự toán kinh phí cụ thể sẽ được thẩm định và
phê duyệt)
2. Dự kiến nguồn kinh phí
Từ nguồn ngân sách tỉnh (Năm 2023 đã được bố trí
cho Chi cục Kiểm lâm trong dự toán chi NSNN năm 2023 tại Quyết định số
4089/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi NSNN
năm 2023).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian: Hoàn thành trong năm
2023-2024.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Căn cứ vào kinh phí được bố trí trong năm 2023,
xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và đúng quy định (Tổ chức
thẩm định đề cương, dự toán và các nội dung liên quan, tham mưu UBND phê duyệt
theo đúng quy định).
- Chỉ đạo, giám sát, thẩm định kết quả dựng khung
giá rừng trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2.2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch theo quy định. Thẩm định dự toán và các nội dung liên quan, tham mưu UBND
tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh toán, quyết toán việc
sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2.3. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị
liên quan thực hiện Kế hoạch đảm bảo yêu cầu chất lượng, tiến độ thời gian.
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức năng, UBND các
xã, các đơn vị chủ rừng, các đơn vị liên quan trên địa bàn phối hợp với đơn vị
tư vấn thực hiện xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể cấp
tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai, thực hiện hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh
- PCVP (TT) UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Chi cục Kiểm lâm;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NN (D.Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
PHỤ
BIỂU CHI TIẾT CÁC LOẠI RỪNG
(Kèm theo Kế hoạch
số 246/KH-UBND ngày 11/4/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Rừng tự nhiên
(ha)
|
Rừng trồng sở hữu
của nhà nước (ha)
|
Phân loại theo
mục đích sử dụng (ha)
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng do UBND
xã quản lý
|
TỔNG
|
789,933.97
|
73,922.25
|
164,484.59
|
2,863.82
|
281,206.94
|
18,756.08
|
344,242.34
|
52,302.35
|
1
|
Huyện Anh Sơn
|
15,928.89
|
4.178.42
|
2,227.07
|
|
7,285.94
|
557.49
|
6,415.88
|
3,620.93
|
2
|
Huyện Con Cuông
|
138,443.33
|
2,141.11
|
73,824.58
|
52.11
|
17,536.47
|
412.60
|
47,082.16
|
1,676.40
|
3
|
Huyện Diễn Châu
|
298.80
|
2,939.99
|
|
|
121.25
|
1,063.58
|
177.55
|
1,876.41
|
4
|
Huyện Đô Lương
|
245.24
|
6,167.34
|
|
|
104.89
|
962.01
|
140.35
|
5,205.33
|
5
|
Huyện Hưng Nguyên
|
-
|
609.44
|
|
|
|
335.23
|
|
274.21
|
6
|
Huyện Kỳ Sơn
|
108,376.23
|
53.29
|
|
|
68,133.75
|
50.14
|
40,242.48
|
3.15
|
7
|
Huyện Nam Đàn
|
223.37
|
4,084.89
|
176.82
|
2,001.90
|
|
|
46.55
|
2,082.99
|
8
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
7,557.97
|
3,156.45
|
|
|
2,989.44
|
563.10
|
4,568.53
|
2,593.35
|
9
|
Huyện Nghi Lộc
|
168.66
|
7,787.91
|
|
|
129.15
|
4,855.22
|
39.51
|
2,932.69
|
10
|
Huyện Quế Phong
|
143,460.86
|
776.28
|
35,559.34
|
|
45,976.81
|
110.10
|
61,924.73
|
666.18
|
11
|
Huyện Quỳ Châu
|
67,563.10
|
1,892.63
|
11,603.33
|
0.15
|
20,576.10
|
195.48
|
35,383.67
|
1,697.00
|
12
|
Huyện Quỳ Hợp
|
31,128.49
|
6,155.43
|
1,904.05
|
|
8,822.59
|
1,218.24
|
20,401.85
|
4,937.19
|
13
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
1,756.67
|
4.397.46
|
|
|
456.04
|
1,762.34
|
1,300.63
|
2,635.12
|
14
|
Huyện Tân Kỳ
|
15,907.84
|
4.613.99
|
|
|
4,451.57
|
1,565.85
|
11,456.27
|
3,048.14
|
15
|
Huyện Thanh Chương
|
37,503.12
|
9,421.57
|
|
|
20,182.52
|
39.70
|
17,320.60
|
9,381.87
|
16
|
Huyện Tương Dương
|
218,525.64
|
2.263.24
|
39,041.31
|
8.96
|
82,943.66
|
17.20
|
96,540.67
|
2,237.08
|
17
|
Huyện Yên Thành
|
1,247.90
|
8,409.51
|
148.09
|
797.89
|
659.60
|
3,262.77
|
440.21
|
4,348.85
|
18
|
Thành phố Vinh
|
54.74
|
54.14
|
|
2.81
|
54.74
|
51.33
|
|
|
19
|
Thị Xã Cửa Lò
|
-
|
147.68
|
|
|
|
36.58
|
|
111.10
|
20
|
Thị xã Hoàng Mai
|
412.63
|
3,159.91
|
|
|
293.84
|
1,529.83
|
118.79
|
1,630.08
|
21
|
Thị xã Thái Hòa
|
1,130.49
|
1,511.57
|
|
|
488.58
|
167.29
|
641.91
|
1,344.28
|