Kế hoạch 24/KH-UBND về rà soát, đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 24/KH-UBND
Ngày ban hành 29/01/2021
Ngày có hiệu lực 29/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Phê duyệt kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm phát hiện, kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.

- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC; bãi bỏ các hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp hồ sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính nhà nước đã có trong hồ sơ lưu; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết.

Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index), bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Công tác rà soát, đánh giá TTHC phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Đảm bảo công khai, minh bạch, tham vn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn hợp pháp cho việc rà soát, đánh giá TTHC, quy định liên thông, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.

- Kết quả rà soát, đánh giá đơn giản hóa TTHC phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được các mục đích nêu trên.

II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Nội dung

Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là rà soát các quy định, TTHC có số lượng thực hiện lớn và liên quan trực tiếp tới đời sống người dân và hoạt động của doanh nghiệp; Ưu tiên lựa chọn rà soát các TTHC hoặc quy định liên quan có phát sinh nhiu vướng mc, bất cập trong quá trình giải quyết thực tế; chú trọng lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về yêu cầu thành phn hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện; yêu cầu về thời hạn giải quyết còn kéo dài so với thực tế để đề xuất đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (Phụ lục danh mục ban hành kèm theo).

2. Cách thức rà soát

Thực hiện rà soát, đánh giá đơn giản hóa dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố

1.1. Tổ chức phổ biến, quán triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai, thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung theo Kế hoạch này; Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.

1.2. Các Sở, Ban, Ngành căn cứ Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch của cơ quan, đơn vị; Chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo ngành, lĩnh vực tại Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, chỉ đạo UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 của địa phương mình bảo đảm đúng tiến độ theo quy định; Chủ động rà soát và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo danh mục tại Kế hoạch này; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi các Sở, Ban, Ngành, thời gian trước ngày 30/6/2021.

1.4. Các Sở, Ban, Ngành tổng hợp kết quả rà soát gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2021 để kiểm tra, đánh giá chất lượng đối với TTHC đề nghị theo ngành, lĩnh vực. Hồ sơ bao gm:

- Công văn về việc đánh giá chất lượng rà soát;

- Dự thảo Quyết định và phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; Lý do; Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; Kiến nghị thực thi);

- Các biểu mẫu rà soát theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;

1.5. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan được giao chủ trì hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự tho Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp). Thời gian hoàn thành trước ngày 30/8/2021.

2. Giao Văn phòng UBND tỉnh

2.1. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan, đơn vị. Trường hợp biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu, gửi trả lại và yêu cầu đơn vị bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đến khi đạt yêu cầu.

[...]