ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
238/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02-NQ/TU NGÀY 02/8/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH
ỦY VỀ PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢNG BIỂN, DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025, 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
221/QĐ-TTG NGÀY 22/02/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH
SỐ 200/QĐ-TTG NGÀY 14/02/2017 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISITICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
02/8/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ
hoạt động cảng biển, dịch vụ logistics đến năm 2025, 2030 và tầm nhìn đến năm
2045 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logisitics Việt
Nam đến năm 2025, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện, nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các
nhiệm vụ và giải pháp để đạt được mục tiêu trong các giai đoạn năm 2021-2025,
giai đoạn 2026-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
02/8/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày
14/02/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển dịch vụ logisitics Việt Nam đến năm 2025.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến độ
thực hiện đối với các cấp, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan đảm bảo
thiết thực, hiệu quả.
- Xây dựng và phát triển thành phố Hải
Phòng trở thành trọng điểm của khu vực phía Bắc và cả nước về phát triển các dịch
vụ cảng biển, dịch vụ logistics, đáp ứng tốt nhu cầu trong nước và quốc tế.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt nghiêm túc nội dung,
quan điểm, mục tiêu phát triển, giải pháp trong Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
02/8/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày
22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển dịch vụ logisitics Việt Nam đến năm 2025.
- Các nội dung công việc triển khai
phải đảm bảo đúng tiến độ, phù hợp tình hình thực tế, khả thi, đạt chất lượng,
hiệu quả trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực và bám sát các mục tiêu phát triển
của Nghị quyết. Xác định và phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
liên quan làm cơ sở kiểm tra, giám sát, đôn đốc, bổ khuyết việc thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
1. Công tác tuyên truyền:
Tổ chức công bố công khai các nhiệm vụ,
giải pháp phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động cảng biển, dịch vụ
logistics với sự tham gia của các ngành, các cấp, các tổ chức và các đơn vị
liên quan theo quy định.
Tăng cường công tác tuyên truyền
thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến tinh thần, nội dung Nghị quyết
đến các tổ chức, cá nhân. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
và nhận thức của nhân dân, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và sự
ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện.
2. Triển khai các nhóm, nhiệm vụ
giải pháp chủ yếu:
2.1. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước
2.2. Phát triển kết cấu hạ tầng cảng
biển và hạ tầng giao thông kết nối
2.3. Phát triển dịch vụ phục vụ cảng
biển và dịch vụ logistics
2.4. Tạo lập nguồn vốn đầu tư, nâng
cao năng lực cạnh tranh của cảng biển Hải Phòng
2.5. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
2.6. Phát triển khoa học, công nghệ
biển hiện đại
(Chi
tiết tại các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành được
giao chủ trì tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch của đơn vị
mình và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên
quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối, có trách nhiệm đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện, tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương gửi văn bản về Sở Công Thương tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: CT, GTVT;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- P. XDGT&CT, TH, NC&KTGS;
- CV: XD1, GT, CT, XD;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
A
|
Công tác tuyên truyền: Tăng cường
công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông để phổ biến tinh
thần, nội dung Nghị quyết đến các tổ chức, cá nhân.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
B
|
Các nhiệm vụ chủ yếu
|
|
|
|
|
I
|
Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng “Chiến
lược phát triển thương hiệu cảng biển Hải Phòng trở thành trung tâm dịch vụ
logistics quốc tế hiện đại vào năm 2030, tầm nhìn 2045”
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
1.2
|
Xây dựng thị
trường dịch vụ cảng biển và logistics cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cùng
phát triển
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
1.3
|
(i) Tăng cường
công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất; (ii) quy hoạch xây dựng; (iii) rà
soát, nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ
logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
(i) Sở Tài
nguyên và Môi trường; (ii) Sở Xây dựng; (iii) Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, UBND các quận, huyện
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
1.4
|
(i) Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất; tập trung giải phóng mặt bằng
tạo quỹ đất sạch cho các dự án đầu tư hạ tầng dịch vụ phục vụ hoạt động cảng
biển, dịch vụ logistics; (ii) công bố rộng rãi, công khai các thông tin về
quy hoạch; (iii) và tình hình đầu tư các dự án phát triển cảng biển, dịch vụ
phục vụ cảng biển, dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
(i) Sở Tài
nguyên và Môi trường; (ii) Sở Xây dựng, (iii) Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các quận,
huyện và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
1.5
|
Phối hợp áp dụng
hệ thống quản lý hải quan tự động cảng biển cho 100% các kho ngoại quan, các
khu bến, khu cảng có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
Nghiên cứu ban
hành quy định tất cả các dịch vụ khác liên quan đến phục vụ hoạt động cảng biển
và dịch vụ logistics đều phải tiến hành thực hiện trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia như: kiểm dịch, y tế,...
|
Cục Hải quan thành
phố Hải Phòng, Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
|
1.6
|
Nghiên cứu và vận
dụng linh hoạt các chính sách hỗ trợ, ưu đãi hiện hành về tín dụng, thuế,
giá, phí, lệ phí, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền phù hợp với điều kiện cụ
thể của thành phố
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
|
1.7
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Đề án thành lập Khu thương mại tự do trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
II
|
Phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển và hạ tầng giao
thông kết nối
|
|
|
|
|
2.1
|
Hạ tầng cảng
biển
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đẩy nhanh tiến
độ đầu tư xây dựng các bến tiếp theo của cảng Lạch Huyện.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ GTVT, nhà đầu
tư và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
2.1.2
|
Rà soát sắp xếp
lại hệ thống bến cảng tại khu vực Đình Vũ; tích cực tham gia ý kiến về việc
điều chỉnh quy hoạch cảng biển trên địa bàn thành phố, nhất là khu vực cảng
biển Lạch Huyện.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ GTVT và các
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
-
|
2.1.3
|
Nghiên cứu sớm
quy hoạch cảng Nam Đồ Sơn thành cảng dân dụng.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ GTVT và các
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
2.1.4
|
Quy hoạch bến cảng
huyện đảo Bạch Long Vĩ là bến cảng vệ tinh, đầu mối giao lưu với đất liền kết
hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ GTVT và các
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP, Xã hội hóa
|
2.1.5
|
Đầu tư cảng
hàng lỏng và cảng tổng hợp tại đảo Cái Tráp (Cát Hải), cảng Văn Úc tại cửa
sông Văn Úc (Tiên Lãng).
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
2.1.6
|
Nạo vét, duy tu
luồng hàng hải; nâng cấp, mở rộng kênh Hà Nam
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Bộ GTVT và các
đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP, Xã hội hóa
|
2.2
|
Trung tâm
logistics: Tập trung nguồn lực đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ logistics theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND
ngày 10/12/2018
|
Theo nhiệm vụ tại
Kế hoạch 153/KH-UBND ngày 04/6/2020 thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống dịch
vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
2.3
|
Hạ tầng giao
thông kết nối cảng biển: Phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 22/7/2020
|
Theo nhiệm vụ tại
Kế hoạch 238/KH-UBND ngày 02/10/2020 thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-HĐND về
nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm
2030
|
III
|
Phát triển dịch vụ phục vụ cảng biển và dịch vụ logistics
|
|
|
|
|
3.1
|
Dịch vụ cảng
biển
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Nâng cao năng lực
của các doanh nghiệp xếp dỡ hàng hóa thành phố Hải Phòng trong đó tập trung
nâng cao năng lực xếp dỡ hàng Container.
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.1.2
|
Nâng cao năng lực
của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho, bãi Container tại khu vực Đình
Vũ, Lạch Huyện, VSIP, Tràng Duệ, Tiên Lãng
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải, Ban quản lý Khu kinh tế và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.1.3
|
Tăng cường thu
hút các hãng tàu biển quốc tế tham gia khai thác tuyến vận tải đi và đến cảng
biển Hải Phòng, tập trung ưu tiên phát triển các tuyến vận tải biển kết nối với
Hoa Kỳ, Châu Âu, Hồng Kông, Singapore, phía Nam Trung Quốc;
|
Sở Công Thương
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.1.4
|
Phát triển các
doanh nghiệp vận tải tham gia hoạt động trên địa bàn thành phố để kết nối giữa
các phương thức vận tải (đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển biển, đường
bộ và hàng không) gắn kết chủ tàu, chủ hàng và chủ phương tiện vận chuyển
hàng hóa khi lựa chọn khu vực cảng biển Hải Phòng để làm hàng; Xây dựng và
phát triển đội tàu biển Việt Nam ngang tầm khu vực và quốc tế
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
|
3.1.5
|
Tăng cường kết
nối vận chuyển đưa, rút hàng khỏi cảng bằng đường thủy nội địa và đường sắt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.1.6
|
Nâng cao chất
lượng các dịch vụ hỗ trợ hàng hải như dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ lai
dắt và hỗ trợ kéo tàu biển, dịch vụ hoa tiêu hàng hải.
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan .
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.1.7
|
Nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý hàng hải hiện có
trên địa bàn thành phố
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.1.8
|
Phát triển các
dịch vụ liên quan đến y tế biển như cấp cứu và khắc phục thảm họa trên biển,
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe thuyền viên,...
|
Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.2
|
Dịch vụ
phục vụ hoạt động cảng biển
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Đề án phát triển xuất khẩu hàng hóa thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xuất nhập
khẩu, trong đó tập trung hợp tác với Trung Quốc (khu vực Quảng Đông, Quảng
Tây), các nước ASEAN nhằm tăng lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua cảng
biển Hải Phòng; ưu tiên phát triển hoạt động xuất nhập khẩu thông qua thương
mại điện tử xuyên biên giới (CBE).
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế, Cục Hải quan và các đơn vị
có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và Xã hội hóa
|
3.2.2
|
Đẩy mạnh phát
triển dịch vụ du lịch thông qua các loại hình, sản phẩm du lịch mới (du lịch
trên biển, du thuyền trên vịnh, khu nghỉ dưỡng, khu thương mại cao cấp, khu
miễn thuế,...) trong đó tập trung phát triển du lịch biển, đảo gắn khu vực
Cát Bà, Đồ Sơn
|
Sở Du lịch
|
UBND các quận,
huyện và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
3.2.3
|
Đẩy mạnh dịch vụ
hỗ trợ tài chính đối với các doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển, dịch
vụ cảng biển, dịch vụ logistics
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.2.4
|
Tiếp tục cung cấp
các loại hình dịch vụ đa dạng, chất lượng cao, phù hợp với xu hướng hội tụ
công nghệ và dịch vụ như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, truyền thông
đa phương tiện; đẩy mạnh phát triển mạng thông tin di động hàng hải của thành
phố tập trung vào các hoạt động thông tin và truyền thông công ích trên biển,
công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, thông tin liên lạc trên biển
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.3
|
Dịch vụ
phục vụ hoạt động cảng biển
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Xây dựng hạ tầng
thông tin hiện đại để làm nền tảng cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics áp
dụng mạnh mẽ tự động hóa, quản lý thông minh trong tổ chức cung cấp các dịch
vụ logistics thương mại điện tử 5PL
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Công thương và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.3.2
|
Xây dựng đề án
thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics; cổng thông
tin điện tử liên ngành; cổng thông tin E-logistics kết nối với hệ thống Một cửa
quốc gia và Một cửa ASEAN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Công thương, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
3.3.3
|
Xây dựng và tổ
chức thực hiện Đề án khuyến khích tiếp tục hình thành, hoàn thiện các chuỗi dịch
vụ logistics chuyên sâu, có giá trị gia tăng cao gắn liền với các chuỗi sản
phẩm xuất nhập khẩu thế mạnh trên địa bàn thành phố và khu vực (ô tô, điện tử,
dệt may, da giày,...), tiến tới xuất khẩu dịch vụ logistics ra nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố khu vực Đồng bằng sông Hồng, Hiệp
Hội logistics Hải Phòng
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và Xã hội hóa
|
3.3.4
|
Khuyến khích
các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ bốc xếp dỡ hiện đại, thông minh
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Xã hội hóa
|
IV
|
Tạo lập nguồn vốn đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của
cảng biển Hải Phòng
|
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư phát triển
hạ tầng các khu công nghiệp, khu logistics gắn liền với các khu bến, bến cảng
như trung tâm logistics Lạch Huyện, Nam Đình Vũ, VSIP, Tràng Duệ, Tiên Lãng
và đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông quan trọng
|
Ban QL Khu KT Hải
Phòng, Sở Công Thương
|
Sở Giao thông vận
tải và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách TP và Xã hội hóa
|
4.2
|
Kiến nghị Chính
phủ, Bộ Giao thông vận tải ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách hoàn thiện,
nâng cấp, cải tạo các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông kết nối
quan trọng như: tuyến đường bộ ven biển, tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng
có kết nối xuống đến cảng Lạch Huyện, tuyến đường thủy nội địa hành lang số 1
(Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt Trì), nâng cấp cầu Đuống,...; kết hợp nguồn vốn
ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách phục vụ công tác nạo vét luồng hàng hải,
vùng nước cảng biển Hải Phòng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách Trung ương, Ngân sách TP và Xã hội hóa
|
4.3
|
Tăng cường tiếp
cận với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các tổ chức tín dụng quốc
tế (Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á,...) và nguồn vốn vay đầu
tư khác
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Tài chính và
các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
-
|
4.4
|
Ban hành các
chính sách thu hút các hãng tàu, nhà cung cấp dịch vụ logistics, doanh nghiệp
lớn đầu tư vào lĩnh vực cảng biển, dịch vụ phục vụ hoạt động cảng biển, dịch
vụ logistics trên địa bàn thành phố
|
Sở Công Thương
|
Sở Tư pháp, Sở
Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
-
|
4.5
|
Xây dựng, ban
hành quy chế quản lý hoạt động và tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia
cung ứng dịch vụ cảng biển và dịch vụ phục vụ cảng biển trên địa bàn thành phố
theo hướng chú trọng nâng cao năng lực và ứng dụng khoa học công nghệ trong
quản lý, vận hành, khai thác của doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Sở Tư pháp, Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
V
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường hợp
tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực, chất lượng đội
ngũ lao động, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, phục vụ hoạt động cảng biển,
dịch vụ logistics, trong đó ưu tiên đào tạo nâng cao kỹ năng nghề cho người
lao động
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Ngoại vụ, các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn TP Hải Phòng
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
5.2
|
Tăng cường phân
bổ vốn đầu tư từ ngân sách thành phố cho các cơ sở đào tạo nhân lực phục vụ
trong lĩnh vực dịch vụ cảng biển, dịch vụ logistics trên địa bàn và thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố (các trường đại học, cao đẳng, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp...)
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo, dạy nghề trên
địa bàn TP Hải Phòng
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
5.3
|
Tăng cường xúc
tiến, thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước cho các cơ sở đào tạo nhân
lực phục vụ trong lĩnh vực dịch vụ cảng biển, dịch vụ logistics trên địa bàn
(các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp ...)
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
5.4
|
Áp dụng cơ chế
đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nghề cho các cơ sở đào tạo về cảng biển,
logistics
|
Sở Tài chính
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan
|
|
Ngân sách TP
|
5.5
|
Thu hút nhân
tài, nhất là thu hút các nhà khoa học trong nước cũng như nước ngoài có trình
độ, kinh nghiệm chuyên môn mang tầm quốc tế về lĩnh vực cảng biển, logistics
|
Sở Nội vụ
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan
|
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|
VI
|
Phát triển khoa học, công nghệ biển hiện đại
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng đề án
phát triển hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động Thương mại điện tử xuyên biên
giới (CBE).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
6.2
|
Xây dựng Chương
trình phát triển khoa học và công nghệ biển thành phố Hải Phòng đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 trong đó có các nhiệm vụ: Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ biển; Phát triển thị trường, thúc đẩy đổi mới, chuyển giao
công nghệ, tăng cường đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực kinh tế biển
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2021-2025
|
Ngân sách TP
|
6.3
|
Tập trung
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ cho các ngành kinh tế biển (trong
đó ưu tiên hoạt động cảng biển, dịch vụ logistics); chú trọng nâng cao hiệu
quả phối hợp giữa các ngành, lĩnh vực (cảng biển, logistics, thủy sản, vận tải
hàng hải, du lịch..) gắn kết mục tiêu phát triển kinh tế biển với bảo vệ chủ
quyền biển, đảo của Tổ quốc, bảo vệ môi trường.”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
Ngân sách TP và xã hội hóa
|