ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 235/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 22
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2024
Thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày
19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái năm 2024, nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch là cơ sở để các cấp, ngành, địa phương tổ
chức triển khai, thực hiện công tác hỗ trợ kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái năm
2024.
- Đảm bảo các chính sách về hỗ trợ phát triển kinh
tế tập thể quy định tại: (i) Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể (gọi tắt
là KTTT), hợp tác xã (HTX) giai đoạn 2021 - 2025; (ii) Quyết định số 167/QĐ-TTg
ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện,
nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn
2021 - 2025; (iii) Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 03/01/2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Hỗ trợ HTX do phụ nữ tham gia quản lý, tạo việc làm cho lao
động nữ đến năm 2030; (iv) Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển KTTT
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, được triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả
và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Tạo động lực cho khu vực KTTT tỉnh Yên Bái phát
triển, sản xuất kinh doanh hiệu quả; giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế của
tỉnh; góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; hỗ trợ, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh được hưởng chính
sách hỗ trợ phát triển KTTT của tỉnh và Trung ương đúng theo quy định của pháp
luật.
II. MỤC TIÊU
1. Hỗ trợ phát triển số lượng HTX, liên hiệp HTX:
Hỗ trợ hoàn thành các chỉ tiêu thành lập mới HTX,
liên hiệp HTX, tổ hợp tác theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX từ nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh:
Thực hiện hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX trên địa
bàn tỉnh Yên Bái với tổng kinh phí hỗ trợ khoảng 5.619,06 triệu đồng
từ nguồn ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND; Hướng
dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 06/2021/NQ-HĐND.
3. Hỗ trợ các tổ chức KTTT từ nguồn kinh phí ngân
sách Trung ương hỗ trợ và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác:
Thực hiện hỗ trợ các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh
Yên Bái trên cơ sở phù hợp với nguồn lực và theo đúng các quy định hiện hành.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển KTTT
a) Hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX từ nguồn kinh phí
ngân sách tỉnh:
Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND; Hướng dẫn số
04/HD-UBND thực hiện hỗ trợ các HTX, liên hiệp HTX trên địa bàn tỉnh từ nguồn
kinh phí ngân sách tỉnh (Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
b) Hỗ trợ các tổ chức KTTT từ nguồn kinh phí ngân
sách Trung ương hỗ trợ và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác:
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX giai đoạn
2021 - 2025; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại
các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày
03/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hỗ trợ HTX do phụ nữ tham
gia quản lý, tạo việc làm cho lao động nữ đến năm 2030; Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện hỗ trợ
các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phù hợp với nguồn lực và theo
đúng các quy định hiện hành.
2. Giải pháp thực hiện
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Kế hoạch
này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan
liên quan và các tổ chức KTTT trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong giải quyết
thủ tục hỗ trợ:
- Đơn giản hóa các thủ tục và hồ sơ; rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục; đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác trong giải quyết
thủ tục.
- Đề cao trách nhiệm, tính kỷ cương, gương mẫu của
lãnh đạo, người đứng đầu các cơ quan liên quan trong giải quyết thủ tục; không
để xảy ra tình trạng trì trệ, ách tắc khi giải quyết thủ tục và gây nhũng nhiễu,
phiền hà cho tổ chức KTTT trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị
trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
d) Đảm bảo kinh phí hỗ trợ và cấp phát, thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức KTTT đúng theo quy định.
e) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát công tác hỗ
trợ phát triển KTTT.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện,
hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thanh, truyền hình của tỉnh và các cơ
quan có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để
triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; định kỳ hằng
năm và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được
giao tại Hướng dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; định kỳ hằng năm
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch; thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Liên minh HTX tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan định kỳ 02 lần/năm (lần 1 trước ngày 01/4; lần 2 trước ngày
01/10) tổng hợp, thẩm định danh sách các HTX, liên hiệp HTX trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét: (i) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX cử thành
viên, người lao động của đơn vị tham gia khóa đào tạo; (ii) Chấp thuận chủ
trương việc HTX, liên hiệp HTX tuyển dụng lao động trẻ làm việc tại HTX, liên
hiệp HTX; (iii) Chấp thuận chủ trương việc HTX liên hiệp HTX tham gia hội chợ;
triển lãm trong nước; (iv) Chấp thuận chủ trương việc HTX, liên hiệp HTX thuê địa
điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bản sản phẩm.
Hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ chức KTTT lập hồ
sơ đề nghị hưởng chính sách theo quy định; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; định
kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ
khác được giao tại Hướng dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn,
hỗ trợ, giúp đỡ các tổ chức KTTT lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách “Hỗ trợ
kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm”
theo quy định; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; định kỳ hằng năm và đột xuất
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Hướng dẫn
số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Công Thương hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ
chức KTTT lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách “Hỗ trợ kinh phí tham gia hội
chợ; triển lãm trong nước” theo quy định; tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch;
định kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ
khác được giao tại Hướng dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến
Kế hoạch; tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; định kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm
vụ khác được giao tại Hướng dẫn số 04/HD-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan liên quan có văn bản đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm điều hành thông minh tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT,TH,TKTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HTX, LHHTX NĂM 2024 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
06/2021/NQ-HĐND
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 22/11/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch hỗ trợ
năm 2024
|
Ghi chú
|
Hỗ trợ các HTX thực
hiện từ các năm trước chuyển sang
|
Dự kiến hỗ trợ mới
năm 2024
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 4 + 5
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
Triệu đồng
|
0,00
|
5.619,06
|
5.619,06
|
|
1
|
Hỗ trợ thành lập mới HTX, LHHTX
|
Triệu đồng
|
0,00
|
1.300,00
|
1.300,00
|
|
1.1
|
Số lượng hỗ trợ
|
HTX, LHHTX
|
|
65
|
65
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ khoảng 65 HTX, LHHTX thành lập mới.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 65 HTX, LHHTX là 1.300 triệu đồng
(65 HTX x 20 Tr.đồng/HTX = 1.300 Tr.đồng)
|
1.2
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
1.300,00
|
1.300,00
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo
|
Triệu đồng
|
0,00
|
2.033,00
|
2.033,00
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đào tạo dài hạn
|
Triệu đồng
|
|
365,00
|
365,00
|
|
a
|
Số lượng hỗ trợ
|
Thành viên, người
LĐ
|
|
5
|
5
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm hỗ
trợ tối đa 5 TV, người lao động đi đào tạo dài hạn.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 5 TV, người lao động là 365 triệu đồng:
+ Hỗ trợ chi phí ăn, ở: 260 Tr.đồng/năm
(5 người x 5,2 Tr.đồng x 10 tháng/năm = 260
Tr.đồng)
+ Hỗ trợ mua giáo trình: 5 Tr.đồng/năm
(1 triệu/năm x 5 người = 5 Tr.đồng)
+ Hỗ trợ học phí: 100 Tr.đồng/năm
(5 người x 20 Tr.đồng/năm = 100 Tr.đồng)
|
b
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
365,00
|
365,00
|
2.2
|
Hỗ trợ đào tạo ngắn hạn
|
Triệu đồng
|
|
1.668,00
|
1.668,00
|
|
a
|
Số lượng hỗ trợ
|
Thành viên, người
LĐ
|
|
20
|
20
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ tối đa 20 thành viên, người lao động đi đào tạo ngắn hạn.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND tỉnh
năm 2024 cho 20 TV, người lao động là 1.668 triệu đồng:
+ Hỗ trợ chi phí ăn, ở: 1.248 Tr.đồng/năm
(20 người x 5,2 Tr.đồng x 12 tháng/năm = 1.248
Tr.đồng)
+ Hỗ trợ mua giáo trình: 20 Tr.đồng/năm
(khoảng 1 triệu/năm x 20 người = 20 Tr.đồng)
+ Hỗ trợ học phí: 400 Tr.đồng/năm
(20 người x 20 Tr.đồng/năm = 400 Tr.đồng)
|
b
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
1.668,00
|
1.668,00
|
3
|
Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX,
LHHTX
|
Triệu đồng
|
0,00
|
606,06
|
606,06
|
|
3.1
|
Số lượng hỗ trợ
|
Lao động
|
|
10
|
10
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ tối đa 10 lao động trẻ về làm việc tại HTX, LHHTX.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 10 lao động trẻ là 606,06 triệu đồng:
+ 3 người làm việc tại HTX ở TP x 5,460 Tr.đồng x
12 tháng/năm = 196,56 Tr.đồng/năm
+ 7 người làm việc tại HTX ở huyện x 4,875 Tr.đồng
x 12 tháng/năm = 409,50 Tr.đồng/năm
|
3.2
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
606,06
|
606,06
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm
trong nước
|
Triệu đồng
|
0,00
|
600,00
|
600,00
|
|
4.1
|
Số lượng hỗ trợ
|
HTX, LHHTX
|
|
30
|
30
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ tối đa 30 HTX, LHHTX tham gia hội chợ, triển lãm trong nước; tối đa 2
lần/HTX/năm.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 60 lượt HTX, LHHTX tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
là 600 triệu đồng
(60 lượt HTX x 10 Tr.đồng/lượt HTX = 600 Tr.đồng)
|
4.2
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
600,00
|
600,00
|
5
|
Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một
số điểm giới thiệu, bán sản phẩm
|
Triệu đồng
|
0,00
|
1.080,00
|
1.080,00
|
|
5.1
|
Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một
số điểm giới thiệu, bán SP trong tỉnh
|
Triệu đồng
|
|
720,00
|
720,00
|
|
a
|
Số lượng hỗ trợ
|
HTX, LHHTX
|
|
12
|
12
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP
trong tỉnh cho tối đa 12 HTX, LHHTX.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 12 HTX là 720 triệu đồng:
(12 HTX x 5 Tr.đồng/tháng x 12 tháng/năm = 720
Tr.đồng)
|
b
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
720,00
|
720,00
|
5.2
|
Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một
số điểm giới thiệu, bán SP ngoài tỉnh
|
Triệu đồng
|
|
360,00
|
360,00
|
|
a
|
Số lượng hỗ trợ
|
HTX,
LHHTX
|
|
3
|
3
|
- Theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND thì mỗi năm
hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán SP
ngoài tỉnh cho tối đa 3 HTX, LHHTX.
- Kinh phí hỗ trợ theo QĐ dự kiến của UBND
tỉnh năm 2024 cho 3 HTX là 360 triệu đồng:
(3 HTX x 10 Tr.đồng/tháng x 12 tháng/năm = 360
Tr.đồng)
|
b
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
|
360,00
|
360,00
|
Ghi chú: Dự toán kinh phí trên không
bao gồm kinh phí hỗ trợ các năm trước chưa giải ngân hết chuyển tiếp sang năm
2024.