Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2020 triển khai Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 235/KH-UBND
Ngày ban hành 06/11/2020
Ngày có hiệu lực 06/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030;

- Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;

- Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 17/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Truyền thông dân số đến năm 2030;

- Quyết định số 2235/QĐ-BYT ngày 29/5/2020 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch hành động thực hiện chương trình truyền thông dân số đến năm 2030;

- Kế hoạch số 71-KH/TU, ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới;

- Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 13/6/2018 về triển khai Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về công tác dân số trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược Dân sViệt Nam đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Truyền thông nâng cao nhận thức, thái độ, kỹ năng thực hành của vị thành niên và thanh niên (VTN/TN) và đề cao vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cộng đồng trong việc giáo dục về dân số/sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình (DS/SKSS/KHHGĐ) cho VTN/TN nhằm giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn ở nhóm đối tượng này. Vận động thanh niên thực hiện tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn, không tảo hôn, không kết hôn cận huyết thống. Mở rộng khả năng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục thân thiện với thanh niên.

2. Mc tiêu cthể đến năm 2025

a) Mục tiêu 1: Nâng cao kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành của VTN/TN về KHHGĐ.

- 85% nam, nữ thanh niên hiểu rõ được lợi ích của việc tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, hậu quả của tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, các nội dung liên quan đến CS/SKSS/KHHGĐ.

- 85% VTN/TN được cung cấp, cập nhật kiến thức về DS/SKSS/KHHGĐ như các biện pháp tránh thai, tác hại của phá thai, mang thai ngoài ý muốn.

- 80% trẻ em VTN/TN hiểu và có kỹ năng thực hành về DS/SKSS/KHHGĐ như biết cách phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục, biết lựa chọn các biện pháp tránh thai phù hợp, hiểu được tác hại của việc phá thai, nắm được địa chỉ cung cấp các dịch vụ CS/SKSS/KHHGĐ.

b) Mục tiêu 2: Tăng cường cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN

- 85% VTN/TN được đáp ứng nhu cầu KHHGĐ.

- Giảm 1/3 số VTN/TN có thai ngoài ý muốn.

- Tăng 15% các điểm cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ thân thiện với VTN/TN.

c) Mục tiêu 3: Tạo môi trường gia đình, nhà trường và xã hội thân thiện đối với VTN/TN.

- 100% cấp ủy đảng, chính quyền, cơ quan, ban, ngành, đoàn thể các cấp ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan tạo môi trường xã hội thân thiện, ủng hộ VTN/TN.

- 90% các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân tiếp tục thực hiện tuyên truyền về DS/SKSS/KHHGĐ thông qua việc tích hợp các nội dung này vào các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông, các buổi sinh hoạt ngoại khóa.

- 70% cha mẹ có con trong độ tuổi VTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ DS/SKSS/KHHGĐ.

- 85% cha mẹ có con trong độ tuổi VTN/TN tại vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn được cung cấp các thông tin về hậu quả tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tiến tới ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng này.

[...]