Kế hoạch 2291/KH-UBND năm 2013 kiểm tra điều kiện kinh doanh của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 2291/KH-UBND
Ngày ban hành 14/10/2013
Ngày có hiệu lực 14/10/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2291/KH-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 10 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ VÀ VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG CÔNG - TEN - NƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Chỉ thị số 16/CT-BGTVT ngày 28/8/2013 về việc chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. UBND tỉnh Kon Tum xây dựng kế hoạch kiểm tra điều kiện kinh doanh của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ trên địa bàn tỉnh như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích: Nhằm kiểm soát chặt chẽ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của các đơn vị vận tải trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, xử lý các tồn tại trong hoạt động kinh doanh vận tải; từng bước nâng cao chất lượng vận tải và thực hiện các giải pháp đồng bộ để hạn chế, đẩy lùi tai nạn giao thông.

2. Yêu cầu:

- Kiểm tra toàn diện đối với các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, xử lý nghiêm các đơn vị vi phạm, đặc biệt là việc buông lỏng quản lý hoạt động của phương tiện và người lái xe, đơn vị không đảm bảo các điều kiện hoạt động kinh doanh, điều kiện phòng cháy chữa cháy, hoạt động kinh doanh không có giấy phép, không có bộ phận quản lý, theo dõi an toàn giao thông hoặc có nhưng không hoạt động, không ký hợp đồng lao động, không đóng bảo hiểm, không khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, khoán trắng cho lái xe…

- Kết quả kiểm tra, xử lý phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

II. Nội dung

1. Nội dung kiểm tra:

1.1. Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh:

- Đăng ký ngành nghề kinh doanh, Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.

- Điều kiện của người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 5, Điều 11 của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ).

1.2. Nơi đỗ xe theo quy định tại Khoản 6, Điều 11 của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô:

- Hợp đồng thuê điểm đỗ hoặc chứng nhận diện tích nơi đỗ xe thuộc quyền sở hữu của đơn vị;

- Việc đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường tại nơi đỗ xe;

- Trung tâm điều hành, giấy phép hoặc hợp đồng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện để điều hành phục vụ hoạt động taxi.

1.3. Thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ, điểm 4, Điều 1 của Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 93/2012/NĐ-CP của Chính phủ) và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan:

- Lắp đặt thiết bị;

- Tình trạng hoạt động và yêu cầu kỹ thuật của thiết bị;

- Việc lưu trữ, tích xuất các dữ liệu theo yêu cầu kiểm tra, quản lý.

1.4. Phương tiện và quản lý phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 13 và khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ:

- Hợp đồng của xe thuê tài chính hoặc hợp đồng thuê xe của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản.

- Đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, niên hạn sử dụng phương tiện;

- Bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện; hồ sơ theo dõi tình trạng kỹ thuật của phương tiện; địa điểm, hồ sơ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện.

1.5. Quản lý lái xe, nhân viên phục vụ trên xe theo quy định tại Điều 65 của Luật giao thông đường bộ; khoản 4 Điều 11 của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 93/2012/NĐ-CP Chính phủ và Điều 19 của Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải;

- Số lượng lái xe; nhân viên phục vụ trên xe, người lao động làm việc tại doanh nghiệp;

- Số lái xe, người lao động thuộc diện phải ký kết hợp đồng, cụ thể như sau:

[...]