Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023

Số hiệu 228/KH-UBND
Ngày ban hành 23/08/2023
Ngày có hiệu lực 23/08/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 228/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023

Ngày 19/4/2023, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ đã công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 theo Quyết định số 289/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả năm 2022, Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh Vĩnh Phúc xếp thứ 7/63 tỉnh, thành phố và xếp thứ 4/11 tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng Sông Hồng; Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) xếp thứ 29/63 tỉnh, thành phố.

Để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, UBND tỉnh ban hành kế hoạch như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện tốt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ giai đoạn 2021-2030; Bám sát nội dung, tiêu chí đánh giá theo Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030.

- Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính theo Quyết định số 289/QĐ -BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ phê duyệt, công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đồng thời duy trì và phát huy các nội dung của Chỉ số cải cách hành chính được đánh giá đạt điểm tối đa hoặc có thứ hạng cao.

- Phấn đấu, năm 2023 chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX) tiếp tục trong nhóm 15 tỉnh, thành phố đứng đầu; Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 10/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023.

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động hành chính thuộc ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý. Nội dung của kế hoạch phải tập trung đề ra các nhiệm vụ, giải pháp sớm khắc phục những hạn chế, điểm yếu; đồng thời tiếp tục phát huy điểm mạnh được chỉ ra qua kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2023.

- Nâng cao nhận thức, tinh thần, trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác cải cách hành chính. Phân công rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Công tác chỉ đạo, điều hành: Năm 2022: đạt 7,65 điểm/9,5 điểm tối đa, xếp thứ 56/63 tỉnh, thành phố, tăng 03 bậc so với năm 2021. Mục tiêu năm 2023: đạt điểm tối đa theo thang điểm đánh giá (9,5 điểm) và thuộc tốp 20 tỉnh, thành phố đứng đầu.

1.1. Các nhiệm vụ công tác chỉ đạo điều hành

Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, các nội dung về: Kiểm tra cải cách hành chính; Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; Công tác tuyên truyền cải cách hành chính; Đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp và các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (Nội dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).

1.2. Nhiệm vụ trọng tâm

- Ban hành các văn bản chỉ đạo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh (Giao Sở Nội vụ là cơ quan thường trực, tham mưu với UBND tỉnh).

- Đẩy mạnh việc đổi mới, sáng tạo trong cải cách hành chính; tập trung triển khai, nhân rộng những mô hình, sáng kiến có hiệu quả trong cải cách thủ tục hành chính. Phấn đấu, năm 2023 có ít nhất 3 sáng kiến lớn được Hội đồng thẩm định đánh giá mang lại hiệu quả trong công tác cải cách hành chính (Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu).

- Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đúng thời hạn và chất lượng (Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc).

- Kiểm tra việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Giao Sở Nội vụ chủ trì, đôn đốc, kiểm tra; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).

2. Cải cách thể chế: Năm 2022: đạt 9 điểm/10 điểm tối đa, xếp thứ 46/63 tỉnh, thành phố, giảm 30 bậc so với năm 2021; Trong đó: điểm tự đánh giá đạt 5,5 điểm (tối đa: 6 điểm), điểm điều tra xã hội học đạt 3,5 điểm (tối đa: 4 điểm). Mục tiêu năm 2023: điểm tự đánh giá đạt điểm tối đa (6 điểm); điểm điều tra xã hội học đạt tối thiểu 3,6 điểm (tỷ lệ hài lòng đạt trên 90%), thuộc tốp 20 tỉnh, thành phố đứng đầu.

2.1. Các nhiệm vụ cải cách thể chế

Thực hiện đúng quy định các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật; Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật; Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật và xử lý văn bản trái pháp luật trên địa bàn tỉnh; Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật (Nội dung, nhiệm vụ theo Phụ lục gửi kèm).

2.2. Nhiệm vụ trọng tâm

- Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngừng hiệu lực theo đúng quy định; thực hiện tốt việc giải trình và cung cấp tài liệu kiểm chứng đảm bảo theo yêu cầu (Giao Sở Tư pháp chủ trì, thực hiện)

- Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả trong việc xin ý kiến đóng góp vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện tuyên truyền, phổ biến các nội dung, quy định mới của pháp luật sâu rộng đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân (Giao Sở Tư pháp chủ trì tham mưu và theo dõi; các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện).

[...]