ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÍT NHẤT 01 TRIỆU CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO
ĐỐI TƯỢNG THU NHẬP THẤP, CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ
nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn
2021 - 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ, mục
tiêu và giải pháp theo Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã
hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 -
2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày
03/4/2023 (sau đây viết tắt là Đề án).
Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên
quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp của Đề
án; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức
thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh. Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị, địa
phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Đề án và huy
động sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu:
Bám sát mục tiêu của Đề án, giải pháp thực hiện và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Đề án;
bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả,
đúng tiến độ theo kế hoạch và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phát sinh.
II. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, là trách nhiệm, nghĩa vụ của cơ quan quản
lý nhà nước, của các doanh nghiệp, người dân và toàn xã hội. Người đứng đầu các
sở, ngành, địa phương phải quan tâm, có trách nhiệm, quyết liệt thúc đẩy phát
triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
2. Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội nhằm đáp ứng nhu
cầu về nhà ở của các đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
3. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp khu vực đô thị, công nhân
khu công nghiệp tỉnh.
4. Phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp phải được lồng ghép vào quy hoạch xây dựng, quy
hoạch công nghiệp, dịch vụ gắn với phát triển thị trường bất động sản, phù hợp
với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của tỉnh đã được
phê duyệt và tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
5. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố phải có quyết tâm cao, nỗ lực lớn và xác định việc phát triển nhà
ở xã hội là nhiệm vụ chính trị trọng tâm.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có chất lượng
tốt, giá cả phù hợp với khả năng chi trả của các đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân; đồng
thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người
có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.
Hoàn thành mục tiêu về tổng số căn hộ nhà ở xã hội,
nhà ở công nhân theo chỉ tiêu được giao tại Đề án đối với tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ trên địa bàn
tỉnh hoàn thành ít nhất 13.787 căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành
khoảng 6.287 căn; giai đoạn 2026 - 2030 hoàn thành khoảng 7.500 căn. Cụ thể:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Tiếp tục thực hiện hoàn
thành các dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, đang triển khai đầu tư xây dựng tại
Phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này; đồng thời triển khai thực hiện lựa chọn
chủ đầu tư, triển khai thực hiện đối với các dự án như Phụ lục 02 kèm
theo Kế hoạch này và các dự án nhà ở xã hội được đưa vào danh mục Kế hoạch phát
triển nhà ở được phê duyệt, các dự án nhà ở công nhân thuộc thiết chế của công
đoàn tại các khu công nghiệp; các dự án nhà ở xã hội thuộc quỹ đất 20% trong dự
án nhà ở thương mại.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện hoàn thành các dự
án tại Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch này và các dự án nhà ở xã hội khác
được chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc danh mục Kế hoạch phát triển nhà ở được
phê duyệt, các dự án nhà ở công nhân thuộc thiết chế của công đoàn tại các khu
công nghiệp; các dự án nhà ở xã hội thuộc quỹ đất 20% trong dự án nhà ở thương
mại đã được lựa chọn chủ đầu tư.
IV. GIẢI PHÁP
- Hoàn thành việc lập điều chỉnh Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021; Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định 3795/QĐ-UBND ngày 29/9/2021, trong đó làm rõ các mục
tiêu về nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp để
phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021, làm cơ sở để chấp thuận đầu tư các dự án.
- Lập, phê duyệt danh mục các dự án nhà ở xã hội
theo Kế hoạch được phê duyệt, làm cơ sở triển khai đảm bảo thời gian và quy định
của pháp luật có liên quan.
- Đôn đốc, thúc đẩy nhanh việc hoàn thành đầu tư
xây dựng đối với các dự án đang triển khai thực hiện.
- Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội
để các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, đề xuất đầu tư; cân đối bố trí ngân sách của
tỉnh để khuyến khích, ưu đãi theo quy định nhằm thu hút để kêu gọi các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, bổ sung quy hoạch để bố trí dự án nhà ở
xã hội độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội.
- Rà soát, đôn đốc các chủ đầu tư dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20%
của các dự án này theo tiến độ được phê duyệt; trường hợp các chủ đầu tư này
không thực hiện thì tham mưu báo cáo cấp có thẩm quyền việc thu hồi quỹ đất 20%
để lựa chọn, giao cho chủ đầu tư khác thực hiện.
- Thực hiện đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn
tại các khu công nghiệp theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017, sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020.
- Nghiên cứu đơn giản hóa, rút ngắn các thủ tục
hành chính trong lập, phê duyệt dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
- Đối với các doanh nghiệp:
+ Các doanh nghiệp, tập đoàn kinh doanh bất động sản
lớn yêu cầu ngoài việc phát triển các dự án khu đô thị, nhà ở thì cần quan tâm
đến việc đầu tư phát triển nhà ở xã hội dành cho các đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo công tác an sinh xã hội
và đạt mục tiêu đề ra của Đề án.
+ Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu
công nghiệp sử dụng nhiều công nhân, người lao động cần quan tâm xây dựng nhà
lưu trú hỗ trợ chỗ ở cho công nhân, người lao động của doanh nghiệp thuê.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
rà soát, xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 theo
quy định của Luật Nhà ở, phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, làm cơ sở để chấp thuận đầu tư dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
xây dựng, sớm trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà
soát, thực hiện các thủ tục pháp lý đối với các dự án tại Phụ lục 02 và
các dự án nhà ở xã hội được đề xuất bổ sung, dự án được đưa vào danh mục Kế hoạch
phát triển nhà ở được phê duyệt, dự án nhà ở xã hội thuộc quỹ đất 20% trong dự
án nhà ở thương mại; sau khi các dự án này đảm bảo các điều kiện theo quy định,
tổ chức lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
rà soát, kiểm tra, thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu
tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát
triển nhà ở xã hội theo pháp luật về nhà ở.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương
đôn đốc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị triển khai đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% của các dự án này theo tiến độ được phê duyệt;
trường hợp chủ đầu tư không thực hiện thì phối hợp với các sở, ngành tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quỹ đất 20% để lựa chọn, giao cho các chủ đầu
tư khác.
- Phối hợp với đơn vị liên quan trong quá trình thực
hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư (đối với các dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư) để triển khai thực hiện dự án theo quy định.
- Giám sát, yêu cầu các chủ đầu tư dự án trên địa
bàn tỉnh nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, đảm bảo chất lượng tương đương với
nhà ở thương mại, cơ cấu sản phẩm, giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập
thấp, công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở; bảo đảm các điều kiện hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa
của các dự án.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, xử lý vi phạm pháp luật theo chức năng nhiệm vụ trong việc phát triển nhà ở
xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.
- Chủ trì, tổng hợp danh mục dự án đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh do các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
quy hoạch xây dựng; chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để báo cáo, đề xuất
cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở giới thiệu cho các doanh nghiệp quan tâm
nghiên cứu, đề xuất tham gia thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư (đối với các dự án đã chấp thuận chủ
trương đầu tư) để triển khai thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, rà
soát, nghiên cứu tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các giải pháp cụ thể,
rút ngắn thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, giải phóng mặt bằng để
triển khai đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh
(nếu có).
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao hướng dẫn chủ đầu
tư lập hồ sơ thủ tục đất đai để được giao đất, cho thuê đất triển khai thực hiện
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh
đảm bảo quy định pháp luật hiện hành.
- Phối hợp với đơn vị liên quan trong quá trình thực
hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư (đối với các dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư) để triển khai thực hiện dự án theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp:
- Chủ động rà soát, bổ sung quy hoạch để bố trí các
dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân độc lập tại các vị trí phù hợp, thuận
tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội
để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, đề xuất đầu tư; cân đối bố trí ngân sách địa
phương để khuyến khích, ưu đãi theo quy định nhằm kêu gọi, thu hút các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác
quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội.
Khi quy hoạch các khu đô thị mới và khu công nghiệp mới phải bố trí quy hoạch
nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy
định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, xử lý vi phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ trong việc phát triển nhà
ở xã hội, nhà ở công nhân trên phạm vi địa bàn.
5. Liên đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan để rà
soát, lựa chọn vị trí thực hiện đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại
các khu công nghiệp phù hợp, mang tính khả thi cao, đề xuất, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, chấp thuận làm cơ sở để triển khai thực hiện Đề án được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 (được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020), đảm mục tiêu “Từ
năm 2026 trở đi, phấn đấu tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước
đều có thiết chế công đoàn”.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh Hóa:
Triển khai thực hiện Chương trình tín dụng khoảng
120.000 tỷ đồng và các gói tín dụng cụ thể cho chủ đầu tư và người mua nhà của
các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân vay với lãi suất thấp hơn khoảng từ 1,5
- 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của các ngân hàng
thương mại nhà nước trên thị trường trong từng thời kỳ và các ngân hàng thương
mại ngoài nhà nước có đủ điều kiện với từng gói tín dụng cụ thể theo chỉ đạo tại
Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ.
7. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thanh Hóa:
Tiếp tục triển khai chương trình cho vay nhà ưu đãi
đối với cá nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân;
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội theo
quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015, Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ và gói hỗ trợ khách hàng cá nhân vay
mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
30/01/2022 của Chính phủ về chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa,
tiền tệ hỗ trợ chương trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có phát sinh khó khăn, vướng mắc; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị kịp thời thông tin, phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC 1:
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NOXH ĐÃ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 20/9/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Chủ đầu tư dự
án
|
Quy mô
|
Tình hình triển
khai hiện nay
|
Giải pháp
|
Diện tích đất
xây dựng NOXH (m2)
|
Tổng số căn hộ
dự kiến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Nhà ở xã hội tại khu dân cư Đông Nam, khu đô thị
Đông Phát, thành phố Thanh Hóa (Khu dân cư Tân Thành ECO 2)
|
Phường Đông Sơn,
thành phố Thanh Hóa
|
Liên danh Công ty
Cổ phần đầu tư Xuân Phước và Công ty TNHH Tân Thành 1
|
14.773
|
468
|
Đang hoàn thiện dự
án
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ nghiệm thu đưa vào sử dụng trong năm 2023
|
2
|
Nhà ở công nhân Khu công nghiệp và đô thị Hoàng
Long, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Tào Xuyên,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty cổ phần Đầu
tư phát triển bất động sản nhà Việt Nam
|
19.335
|
360
|
Đang thực hiện dự
án, đã đầu tư xây dựng 02/03 tòa nhà
|
Phối hợp, đôn đốc đẩy
nhanh tiến độ nghiệm thu đưa vào sử dụng, theo tiến độ được UBND tỉnh chấp
thuận tại Công văn số 12012/UBND-CN ngày 17/8/2023
|
3
|
Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thắng,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty Cổ phần
phát triển đô thị Bắc Miền Trung
|
17.117
|
500
|
Đang thực hiện dự
án, đã đầu tư xây dựng 02/03 tòa nhà
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ nghiệm thu đưa vào sử dụng, theo tiến độ được UBND tỉnh chấp
thuận tại Công văn số 7073/UBND-CN ngày 02/6/2020
|
4
|
Nhà ở xã hội tại phố Bào Ngoại
|
Phường Đông Hương,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty Cổ phần
thương mại - Xây dựng 379
|
10.847
|
532
|
Đang thực hiện thủ
tục chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ nghiệm thu đưa vào sử dụng, theo tiến độ được UBND tỉnh chấp
|
|
|
|
|
|
|
|
thuận tại Công văn
số 11668/UBND-CN ngày 11/8/2023
|
5
|
Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố
Thanh Hóa (Khu dân cư Tân Thành ECO3)
|
Phường Quảng Thắng,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty TNHH Tân
Thành 1
|
16.995
|
630
|
Đã khởi công xây dựng
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ nghiệm thu đưa vào sử dụng, theo tiến độ được UBND tỉnh chấp
thuận tại Công văn số 16776/UBND-CN ngày 25/10/2021
|
6
|
Nhà ở xã hội thuộc Dự án số 1 trung tâm TPTH (Vin
Group)
|
Phường Đông Hải,
thành phố Thanh Hóa
|
Vin Group - Công
ty Cổ phần
|
91.800
|
3000
|
Đã đầu tư hoàn
thành HTKT của dự án. Chủ đầu tư đang triển khai thực hiện đầu tư NOXH
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2024.
|
7
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Tổ hợp thương mại Melinh
Plaza Thanh Hóa
|
Phường Đông Hải,
Đông Hương, thành phố Thanh Hóa
|
Công ty CP đầu tư
tổ hợp thương mại Mê Linh Plaza Thanh Hóa
|
1.500
|
350
|
Đã đầu tư hoàn
thành HTKT của dự án. Chưa thực hiện đầu tư hạng mục NOXH (Tiến độ thực hiện
dự án đến tháng 12/2022)
|
Phối hợp, làm việc
với Chủ đầu tư để tham mưu, đề xuất giải pháp, trường hợp không thực hiện thì
báo cáo UBND tỉnh xem xét thu hồi quỹ đất NOXH để lựa chọn, giao cho chủ đầu
tư khác
|
8
|
Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thành, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
|
Công ty TNHH Đầu
tư Xây dựng & Phát triển hạ tầng Hợp Lực
|
24.693
|
960
|
Đang điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Mới xây dựng được 01/03 tòa nhà ở XH (chuyển từ dự án NOSV)
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, hoàn thành đưa vào sử dụng theo tiến độ được
UBND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 18554/UBND- CN ngày 12/12/2022.
|
9
|
Khu nhà ở xã hội AMC I
|
Phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
|
Công ty Cổ phần
Phát triển AMC Toàn Cầu
|
22.300
|
900
|
Đang điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Mới XD phần tầng hầm (Tiến độ thực hiện dự án đến tháng
02/2023)
|
Phối hợp, làm việc
với Chủ đầu tư để tham mưu, đề xuất giải pháp, trường hợp không thực hiện thì
báo cáo UBND tỉnh xem xét thu hồi việc thu hồi quỹ đất NOXH để lựa chọn, giao
cho chủ đầu tư khác thực hiện
|
10
|
Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thắng,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty TNHH
Thương mại du lịch và xây dựng An Phú
|
9.700
|
300
|
Đang thực hiện dự
án
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, hoàn thành đưa vào sử dụng theo tiến độ được
UBND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 8777/UBND- CN ngày 03/7/2020.
|
11
|
Nhà ở xã hội dành cho công nhân tại khu vực phía
Đông Khu công nghiệp Lễ Môn
|
Phường Quảng Hưng,
thành phố Thanh Hóa
|
Công ty TNHH Giầy
Sunjade Việt Nam
|
66.900
|
1.098
|
Đã hoàn thiện 02
tòa nhà
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, hoàn thành đưa vào sử dụng theo tiến độ được
UBND tỉnh chấp thuận tại Quyết định số 2749/QĐ- UBND ngày 02/8/2023.
|
12
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dân cư và thương mại
dịch vụ xã Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Quảng Phú,
thành phố Thanh Hóa
|
Liên danh Công ty
TNHH Ngọc Sao Thủy - Công ty Cổ phần TASCO
|
13.200
|
750
|
Chủ đầu tư chưa được
giao đất để thực hiện đầu tư xây dựng dự án
|
Phối hợp, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thiện dự án trong năm 2026 theo Hợp đồng dự
án.
|
13
|
Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa
thuộc Khu ở và dịch vụ thuộc khu đô thị Bắc cầu Hạc, phường Nam Ngạn, TP
Thanh Hóa
|
Phường Nam Ngạn,
thành phố Thanh Hóa
|
Liên danh Công ty
CP Viet Incons - Công ty CP Vinaconex 21 - Công ty CP đầu tư và thương mại Hà
Nội
|
28.003
|
2.400
|
Đã lựa chọn xong
chủ đầu tư, đang thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng đất đai.
|
Đôn đốc thực hiệu
thủ tục ĐTXD: Khởi công năm 2024; hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định
số 1453/QĐ-UBND ngày 29/4/2023 của UBND tỉnh
|
|
Tổng
|
244.735
|
12.248
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CẦN LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 20/9/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Chủ đầu tư dự
án
|
Quy mô
|
Tình hình triển
khai hiện nay
|
Giải pháp cụ thể
|
Diện tích đất
xây dựng NOXH (m2)
|
Tổng số căn hộ
dự kiến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Nhà ở xã hội tại xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa (nay là thị xã Nghi Sơn)
|
Xã Bình Minh, thị
xã Nghi Sơn
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
25.081
|
380
|
Đang thực hiện triển
khai thi công HTKT xung quanh khu đất
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
2
|
Nhà ở xã hội phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa
thuộc khu tái định cư phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 73/UBND
ngày 13/6/2005)
|
Phường Phú Sơn,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
16.419
|
341
|
Đã được UBND thành
phố Thanh Hóa đầu tư HTKT xung quanh khu đất
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
3
|
Nhà ở xã hội tại Cụm CN Tây Bắc thị trấn Quán
Lào, huyện Yên Định
|
Thị trấn Quán Lào,
huyện Yên Định
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
74.836
|
755
|
Chưa được đầu tư
HTKT
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
4
|
Nhà ở xã hội A-TM3, phường Đông Hương, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Đông Hương,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
14.381
|
900
|
Đã đầu tư HTKT xung
quanh khu đất, đã bàn giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Thanh Hóa quản
lý
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
5
|
Nhà ở xã hội phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa
thuộc Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ, xã Đông Tân, phường Phú Sơn, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Phú Sơn,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
10.933
|
1.000
|
Đang thực hiện triển
khai thi công HTKT của toàn dự án
|
Đôn đốc Tổng Công
ty Đầu tư xây dựng Hoàng Long - CTCP khẩn trương đầu tư HTKT của toàn dự án để
bàn giao lại quỹ đất xây dựng NOXH, làm cơ sở tổ chức lựa chọn Chủ đầu tư
|
6
|
Nhà ở xã hội thuộc thuộc dự án Lô 2, lô 3 thuộc
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phường Quảng Hưng, thành phố Thanh
Hóa
|
Phường Quảng Hưng,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
8.210
|
700
|
Đang thực hiện triển
khai thi công HTKT của toàn dự án
|
Đôn đốc Công ty CP
đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Thanh Hóa khẩn trương đầu tư HTKT của toàn dự án
để bàn giao lại quỹ đất xây dựng NOXH, làm cơ sở tổ chức lựa chọn Chủ đầu tư
|
7
|
Nhà ở xã hội tại khu dân cư dọc hai bên đường dự
án CSEDP thuộc khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Quảng
Thành, thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
19.549
|
900
|
Đang thực hiện thi
công HTKT của toàn dự án
|
Đôn đốc chủ đầu tư
dự án là Công ty TNHH Đầu tư SIGMA khẩn trương đầu tư HTKT của toàn dự án để
bàn giao lại quỹ đất xây dựng NOXH, làm cơ sở tổ chức lựa chọn Chủ đầu tư
|
8
|
Nhà ở xã hội tại phường Lam Sơn, thành phố Thanh
Hóa
|
Phường Lam Sơn,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
4.231
|
340
|
Đã có HTKT đảm bảo
tiếp cận dự án
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
9
|
Nhà ở xã hội tại khu dân cư hai bên đường Quốc Lộ
1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên Xung Phong, thành phố
Thanh Hóa
|
Phường Hàm Rồng -
Phường Nam Ngạn
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
8.285
|
350
|
Hiện trạng khu đất
đã cơ bản hoàn thành đầu tư HTKT xung quanh khu đất
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
10
|
Nhà ở xã hội tại HTKT Khu dịch vụ thương mại, văn
phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (Lô đất ký hiệu NOXH-7 theo điều chỉnh
QHCT được UBND thành phố Thanh Hóa phê duyệt tại QĐ số 3208/QĐ-UBND ngày
07/4/2023)
|
Phường Đông Hải
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
3.805
|
260
|
Hiện trạng đang tổ
chức đầu tư HTKT
|
Rà soát, thực hiện
các thủ tục pháp lý của dự án, đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định để
tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
|
11
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị Đông đại lộ Bắc
Nam, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Nam Ngạn,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
11.600
|
380
|
Đang thực hiện thi
công HTKT của toàn dự án
|
Đôn đốc Liên danh
Công ty TNHH điện tử tin học viễn thông EITC và Cty CP đầu tư Fortune khẩn
trương đầu tư HTKT của toàn dự án để bàn giao lại quỹ đất xây dựng NOXH, làm
cơ sở tổ chức lựa chọn Chủ đầu tư
|
12
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị mới thuộc dự
án số 4, khu đô thị mới trung tâm, thành phố Thanh Hóa
|
Phường Đông Hải,
thành phố Thanh Hóa
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
14.100
|
460
|
Đang thi công HTKT
và một số hạng mục thuộc dự án
|
Đôn đốc Liên danh Công
ty cổ phần đầu tư bất động sản TASECO - Công ty cổ phần dịch vụ hàng không
Thăng Long - Công ty cổ phần đầu tư bất động sản Phú Mỹ khẩn trương đầu tư
HTKT của toàn dự án để bàn giao lại quỹ đất xây dựng NOXH, làm cơ sở tổ chức
lựa chọn Chủ đầu tư
|
13
|
Nhà ở xã hội thuộc Dự án số 2, Khu đô thị mới Sao
Mai Lam Sơn - Sao Vàng, xã Xuân Thắng (nay là thị trấn Sao Vàng), huyện Thọ
Xuân
|
Thị trấn Sao Vàng,
huyện Thọ Xuân
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
25.900
|
510
|
Đang thi công HTKT
thuộc dự án
|
Đôn đốc Công ty Cổ
phần Tập đoàn Sao Mai khẩn trương đầu tư HTKT của toàn dự án để bàn giao lại
quỹ đất xây dựng NOXH, làm cơ sở tổ chức lựa chọn Chủ đầu tư
|
14
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị mới phía Nam
Quốc lộ 217B nối dài, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
|
Xã Quang Trung, thị
xã Bỉm Sơn
|
Chưa lựa chọn chủ
đầu tư
|
10.734
|
221
|
Đang tổ chức lựa
chọn Chủ đầu tư thực hiện đầu tư toàn bộ dự án
|
Sớm lựa chọn Chủ đầu
tư thực hiện dự án
|
|
Tổng
|
248.063
|
7.491
|
|
|