Kế hoạch 2241/KH-UBND năm 2016 về hiệp đồng nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 2241/KH-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2241/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 05 năm 2016 |
VỀ HIỆP ĐỒNG NHIỆM VỤ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2016
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất phương án ứng phó, sử dụng lực lượng, phương tiện của các đơn vị tham gia làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn chặt chẽ, đạt hiệu quả cao.
- Giảm thiểu tối đa thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra.
2. Yêu cầu
- Hiệp đồng chặt chẽ, đầy đủ, kịp thời các đơn vị theo từng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và phương tiện.
Tổ chức hiệp đồng tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tập trung vào các tình huống cơ bản theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 7530/KH-BQP ngày 22/8/2015 của Bộ Quốc phòng về triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 như sau:
1. Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
2. Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản.
3. Sự cố rò rỉ phóng xạ, phát tán hóa chất độc hại.
4. Sự cố động đất.
5. Tai nạn giao thông, đường bộ đặc biệt nghiêm trọng.
6. Tai nạn máy bay.
7. Sự cố vỡ hồ, đập.
8. Sự cố cháy rừng.
9. Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân 17 huyện, thị xã, thành phố.
2. Các đơn vị của Bộ, Quân khu đứng chân trên địa bàn:
- Các đơn vị của Bộ Quốc phòng: Binh đoàn 15; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; fBBCG320, Trung đoàn Công binh 7, Lữ 234/Quân đoàn 3; Tiểu đoàn bảo vệ sân bay Pleiku; các kho của Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị của Quân khu: Sư đoàn BB2, Lữ Pháo binh 368, Lữ Công binh 280/Quân khu 5 và các kho của Quân khu.
- Các đơn vị Công an/Bộ Công an.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2241/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 05 năm 2016 |
VỀ HIỆP ĐỒNG NHIỆM VỤ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2016
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất phương án ứng phó, sử dụng lực lượng, phương tiện của các đơn vị tham gia làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn chặt chẽ, đạt hiệu quả cao.
- Giảm thiểu tối đa thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra.
2. Yêu cầu
- Hiệp đồng chặt chẽ, đầy đủ, kịp thời các đơn vị theo từng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và phương tiện.
Tổ chức hiệp đồng tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tập trung vào các tình huống cơ bản theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 7530/KH-BQP ngày 22/8/2015 của Bộ Quốc phòng về triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 như sau:
1. Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
2. Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản.
3. Sự cố rò rỉ phóng xạ, phát tán hóa chất độc hại.
4. Sự cố động đất.
5. Tai nạn giao thông, đường bộ đặc biệt nghiêm trọng.
6. Tai nạn máy bay.
7. Sự cố vỡ hồ, đập.
8. Sự cố cháy rừng.
9. Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan;
- Ủy ban nhân dân 17 huyện, thị xã, thành phố.
2. Các đơn vị của Bộ, Quân khu đứng chân trên địa bàn:
- Các đơn vị của Bộ Quốc phòng: Binh đoàn 15; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; fBBCG320, Trung đoàn Công binh 7, Lữ 234/Quân đoàn 3; Tiểu đoàn bảo vệ sân bay Pleiku; các kho của Bộ Quốc phòng.
- Các đơn vị của Quân khu: Sư đoàn BB2, Lữ Pháo binh 368, Lữ Công binh 280/Quân khu 5 và các kho của Quân khu.
- Các đơn vị Công an/Bộ Công an.
IV. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI-TÌM KIẾM CỨU NẠN (PCTT-TKCN)
1. Bảo đảm phương tiện, trang bị, vật chất, xăng dầu, hậu cần, kỹ thuật: Do các đơn vị tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tự bảo đảm.
2. Bảo đảm nơi ăn nghỉ: Cơ quan, đơn vị, địa phương huy động tạo điều kiện cho các đơn vị đến hiệp đồng, tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
3. Bảo đảm an toàn: Các cơ quan, đơn vị tham gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn bảo đảm tuyệt đối an toàn trong suốt quá trình thực hiện.
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (được thành lập theo Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh) giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Xác định các vùng trọng điểm thiên tai, chuẩn bị lực lượng, phương tiện phòng chống thiên tai.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành và nhân dân thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc vận hành các hồ chứa thủy lợi, thủy điện; các công trình xây dựng; công tác quản lý, phòng chống chữa cháy rừng, bảo vệ rừng.
- Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để thực hiện công tác phòng, chống thiên tai và tổ chức sơ tán, di dời nhân dân ở khu vực xung yếu, vùng ngập lụt, nguy cơ lũ quét, sạt lở... đến nơi an toàn.
- Chỉ đạo các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai theo phương án đã được phê duyệt và khẩn trương tổ chức ứng phó, xử lý kịp thời với diễn biến thiên tai trong năm (bão, lũ, mưa lớn, ngập lụt, sạt lở đất...) bảo vệ sản xuất, các cơ sở hạ tầng, các khu dân cư; tổ chức cứu hộ, cứu nạn khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Các thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh thường xuyên theo dõi cập nhật tình hình; tăng cường xuống cơ sở nắm chắc địa bàn phân công (theo Công văn số 313/BCH-PCTT ngày 23/3/2016) và báo cáo, đề xuất kịp thời cho UBND tỉnh hoặc Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh để chỉ đạo, điều hành công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh chủ động sử dụng nguồn ngân sách dự phòng để xử lý ngay những tình huống cấp bách, trường hợp vượt quá khả năng xử lý cần báo cáo kịp thời lên Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo các đơn vị quản lý và khai thác các công trình thủy điện, thủy lợi tổ chức vận hành hồ chứa theo đúng quy trình vận hành; phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương triển khai các Phương án: Phòng chống thiên tai; Bảo vệ đập; Phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập; Phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập hoặc sự cố do xả lũ hồ chứa.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Tiếp tục kiện toàn lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN: Lực lượng 01 đại đội bộ đội thường trực.
- Tổ chức trực ban 24/24 giờ, phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; tham mưu cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh. Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình thiên tai, thảm họa thông báo kịp thời cho cơ quan, đơn vị. Tham mưu chỉ huy thống nhất các lực lượng vũ trang tỉnh và lực lượng tăng cường của Bộ Quốc phòng, Quân khu tăng cường cơ động ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa. Là lực lượng chủ lực, nòng cốt trong công tác này.
- Khi có sự cố, thiên tai xảy ra, tổ chức lực lượng cứu hộ- cứu nạn; trực tăng cường, sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp về sự cố, thiên tai và TKCN giảm thiểu thiệt hại tài sản của Nhà nước và nhân dân trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị các bãi đáp máy bay trực thăng sẵn sàng ứng cứu và cứu trợ khi cần thiết.
- Xây dựng kế hoạch bảo đảm thông tin cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh ở vị trí thường xuyên (tại thành phố Pleiku); Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh khi cơ động trên các hướng. Tổ chức một số trạm thông tin và trạm trung gian VTĐSCN tại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chư Prông, thị xã An Khê, Ayun Pa để bảo đảm cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh chỉ huy các lực lượng phòng chống, ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn khi có thiên tai, thảm họa.
- Tham mưu đề xuất việc đầu tư trang bị các phương tiện, trang thiết tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. Tập huấn, huấn luyện lực lượng cứu hộ, cứu nạn; thường xuyên kiểm tra các đơn vị công tác quản lý bảo trì, sử dụng các phương tiện, trang thiết bị đã được đầu tư để đảm bảo sẵn sàng trong các tình huống khẩn cấp.
- Hiệp đồng với Lữ PB368, e38/fBB2, Lữ CB280, Tiểu đoàn 5/Trường QS/Quân khu; Lữ CB7, Lữ TTG273, Lữ 234, 48/fBBCG320/Quân đoàn 3; Binh đoàn 15; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; dBĐKTSB/fKQ372 chi viên ứng cứu khi xảy ra thiên tai, thảm họa nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh nhất là địa bàn trọng điểm huyện Chư Prông, Ia Pa, Kông Chro, Kbang, Đăk Pơ, Krông Pa, thị xã An Khê, Ayun Pa. Sẵn sàng sử dụng lực lượng vũ trang tỉnh tham gia ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Đăk Lăk khi có lệnh của Quân khu 5.
3. Công an tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thảm họa; khi có sự cố thiên tai thảm họa xảy ra phải triển khai ngay được kế hoạch. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tổ chức phân luồng, hướng dẫn lưu thông tại khu vực bị thiên tai, lũ cô lập, các đoạn đường ngập lũ để kiểm soát chặt chẽ phương tiện giao thông qua lại, tránh để xảy ra thiệt hại về người. Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và chính quyền địa phương trong việc sơ tán dân, tham gia cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo trật tự, an ninh xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân, giúp đỡ nhân dân khắc phục hậu quả thiên tai.
- Thường xuyên kiểm tra và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy chữa cháy nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả.
- Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện chuyện môn, nghiệp vụ để nâng cao kỹ năng cho lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh):
- Tổ chức trực ban 24/24 giờ, trực tiếp tiếp nhận và xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; báo cáo và tham mưu cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh trước mùa mưa lũ. Triển khai Phương án phòng chống thiên tai, bão lũ khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, khôi phục sản xuất.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chính quyền địa phương bám sát Phương án phòng chống thiên tai, quy chế phối hợp trong việc xử lý sự cố, khắc phục hậu quả thiên tai. Chủ động với phương châm “4 tại chỗ”.
- Đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai tập trung kiểm tra, rà soát các khu vực trọng điểm, vị trí xung yếu, phát hiện và xử lý, khắc phục kịp thời hư hỏng ở các hồ chứa thủy lợi.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các vị có liên quan tham mưu quy hoạch vùng trọng điểm thiên tai, lũ lụt, cháy rừng để có biện pháp phòng tránh; tổng hợp và giúp cho Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh tổ chức thực hiện tốt Quy chế về chế độ thông tin, báo cáo, họp Ban Chỉ huy triển khai ứng phó với thiên tai, bão lũ.
5. Sở Giao thông vận tải:
- Đảm bảo giao thông được thông suốt trên tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ; đề phòng, xử lý kịp thời các vị trí sạt lở gây ách tắc giao thông; tổ chức phân luồng xe lưu thông đi các tỉnh khi có sự cố về cầu, đường bị ngập lụt, ách tắc giao thông.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị quản lý thực hiện công tác đảm bảo giao thông khi có tình huống thiên tai, lũ, bão; tổ chức huy động lực lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân của các Công ty, Hạt Quản lý đường bộ cùng với phương tiện máy xúc, xe tải, dầm cầu thép dự phòng, vật tư, rọ thép, đá hộc hiện có để đáp ứng yêu cầu ứng phó thiên tai và sơ tán nhân dân khi có yêu cầu.
6. Sở Xây dựng:
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các chủ đầu tư xây dựng; tổ chức thực hiện tốt đảm bảo an toàn cho các công trường xây dựng, các nhà xưởng, công trình xây dựng trọng điểm; tham mưu khắc phục, xử lý sự cố các công trình xây dựng do thiên tai gây ra.
- Triển khai rà soát, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng nhà ở, công trình có khả năng chống chịu ngập lụt, lũ, sạt lở đất...
7. Công ty Điện lực Gia Lai:
Đảm bảo nguồn điện liên tục phục vụ cho các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, cảnh báo, dự báo, thông tin liên lạc. Bảo vệ hệ thống điện, thiết bị điện, trạm biến thế; khắc phục nhanh chóng sự cố đường dây tải điện bị hư hỏng, chuẩn bị đầy đủ máy phát điện dự phòng khi có sự cố, thiên tai xảy ra.
8. Sở Y tế:
- Chỉ đạo, tăng cường các y, bác sĩ của các Bệnh viện, Trung tâm Y tế để thực hiện cứu chữa người bị thương tại các khu vực xảy ra thiên tai.
- Tổ chức cấp cứu, điều trị, chăm sóc sức khỏe nhân dân, vệ sinh môi trường nguồn nước sinh hoạt, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, xử lý các ổ dịch xuất hiện sau thiên tai.
- Tổ chức chỉ đạo, sơ tán, di dời cơ sở y tế khi xảy ra ngập lụt, sập đổ để nhanh chóng cấp cứu, điều trị nạn nhân trong mọi tình huống khẩn cấp đảm bảo điều kiện cho các cơ sở y tế hoạt động, tuyệt đối không để người bệnh, nhân viên y tế bị nguy hiểm tính mạng do thiên tai, lũ, bão gây ra.
9. Sở Công thương:
- Chỉ đạo các địa phương có kế hoạch bảo đảm việc cung ứng hàng hóa, chất đốt, lương thực, thực phẩm, thiết yếu cho người dân, không để người dân bị đói, khát khi xảy ra thiên tai.
- Chỉ đạo đơn vị quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, quản lý giá cả đối với các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân sau thiên tai, thảm họa, tránh hiện tượng lợi dụng thiên tai để giam hàng nâng giá làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
- Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, giám sát các chủ đập thủy điện thực hiện nghiêm Quy trình vận hành liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, phương án đảm bảo an toàn đập và hạ du đập.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra các trường học, cơ sở dạy nghề và có phương án ứng cứu kịp thời, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho giáo viên, học sinh.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị trực thuộc chủ động cho học sinh nghỉ học khi xảy ra thiên tai. Hướng dẫn cho thầy cô giáo, học sinh về các biện pháp phòng chống thiên tai khi xảy ra ở các trường học.
11. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đảm bảo thông tin liên lạc 24/24 giờ, kịp thời trong mọi tình huống từ tỉnh đến huyện, thị xã, thành phố và đến xã, phường, thị trấn và các vùng thường xuyên xảy ra lũ quét, sạt lở đất, bị chia cắt, cô lập.
- Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị Viễn thông, Bưu chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo liên lạc, kịp thời chuyển thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành việc phòng tránh, ứng phó với thiên tai, bão, lũ.
12. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh về kinh phí để đáp ứng kịp thời công tác phòng chống thiên tai, khắc phục hậu quả và trợ cấp khó khăn cho vùng ảnh hưởng thiên tai; phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch tu sửa các công trình, cơ sở hạ tầng bị hư hại do thiên tai gây ra.
- Hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện và thanh quyết toán chế độ án thêm làm nhiệm vụ theo Thông tư 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động TKCN, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa.
13. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố sẵn sàng tổ chức cứu trợ về lương thực, thực phẩm, thuốc men, hỗ trợ kinh phí cho người dân bị thiệt hại để sớm ổn định cuộc sống, nhất là các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, khó khăn.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai:
Phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên đăng tải, đưa tin kịp đúng với quy định về dự báo, cảnh báo thiên tai, bão, lũ và chỉ đạo, điều hành hoạt động trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các cấp, ngành, địa phương trên các phương tiện thông tin chúng.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về dự báo thời tiết, đặc biệt là dự báo sớm khả năng xuất hiện và diễn biến của các tình huống phức tạp, khẩn cấp về mưa, bão, lũ và các hiện tượng thiên tai nguy hiểm khác để các địa phương, các đơn vị liên quan và nhân dân biết, chủ động phòng, tránh kịp thời.
- Phối hợp chặt chẽ với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phát các bản tin thông báo, dự báo, cảnh báo về mưa, lũ, bão, áp thấp nhiệt đới trên địa bàn tỉnh.
16. Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai:
Bảo đảm an toàn hồ chứa thủy lợi. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện việc điều tiết, vận hành các công trình thủy lợi theo đúng quy trình. Tổ chức huy động lực lượng của các xí nghiệp, trạm quản lý khai thác trực thuộc cùng với phương tiện, trang thiết bị dự phòng tham gia phòng chống thiên tai và khắc phục hậu quả do thiên tai, sự cố gây ra.
17. Đề nghị Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể:
- Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan trong công tác cứu hộ, cứu nạn, không để nhân dân khu vực xảy ra thiên tai bị đói, bị khát. Tổ chức kêu gọi sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để phục vụ công tác phòng chống thiên tai và khắc phục hậu quả thiên tai.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân, đoàn viên, hội viên tích cực chủ động tham gia công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
18. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tiếp tục kiện toàn lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN, cụ thể:
+ Cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố): Lực lượng 01-02 trung đội dân quân cơ động, dự bị động viên.
+ Cấp xã (xã, phường, thị trấn): Lực lượng từ 01 tiểu đội- 01 trung đội dân quân cơ động.
- Xác định các khu vực thiên tai thường xảy ra để chuẩn bị lực lượng, phương tiện chủ động phòng tránh. Chủ động xây dựng hệ thống thủy lợi tưới tiêu, ưu tiên vùng hạn hán, vùng chuyện canh cây công nghiệp; xây dựng bể để chứa nước, nạo vét các giếng nước, khoan, đào giếng mới bảo đảm nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất lâu dài. Lắp đặt đường ống nước dẫn nước từ thượng nguồn sông, suối về bể lọc nước để sử dụng. Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với diễn biến thời tiết.
- Hướng dẫn cho các hộ gia đình ở trong vùng trọng điểm bão, ngập lụt, sạt lở, lũ ống, lũ quét biết chủ động tự trang bị phương tiện, mua dự trữ lương thực thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật dụng cần thiết khác bao, gói chủ động sơ tán đến nơi an toàn.
- Chủ động phối hợp với lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn và huy động lực lượng thanh niên xung kích, dân quân tự vệ địa phương tổ chức di dời nhân dân ở các khu vực xung yếu đến nơi trú ẩn an toàn; đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, thuốc men, chăm sóc sức khỏe cho người dân, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương và nơi ở tạm. Bảo vệ các khu vực, công trình trọng điểm, cứu hộ, cứu nạn và giúp đỡ các gia đình bị nạn.
19. Các sở, ban, ngành có liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, tham gia xây dựng triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai của ngành mình, đơn vị mình và nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và TKCN chung của tỉnh.
20. Các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn:
- Các đơn vị chủ lực của Bộ Quốc phòng và Quân khu 5 đóng quân ở địa bàn tỉnh ngoài công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho đơn vị mình còn chủ động hiệp đồng với địa phương khảo sát, xây dựng kế hoạch, sử dụng lực lượng, phương tiện sẵn sàng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khi có yêu cầu của địa phương.
- Chủ động hiệp đồng với địa phương xảy ra sự cố, thiên tai; thường xuyên xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hiệp đồng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tổ chức kiện toàn tổ, đội làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huấn luyện, luyện tập phương án phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Sẵn sàng lực lượng cán bộ, chiến sỹ cùng với một số phương tiện, trang thiết bị sẵn có của đơn vị để tham gia ứng phó thiên tai, sơ tán, di dời nhân dân, tìm kiếm cứu nạn khi có đề nghị của UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh.
Căn cứ vào Kế hoạch hiệp đồng này, trên cơ sở nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và căn cứ tình hình thực tế để xây dựng kế hoạch và tổ chức hiệp đồng với các đơn vị của Bộ Quốc phòng, Quân khu trong tháng 5.
Trên đây là hiệp đồng nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Gia Lai, đề nghị các đoàn thể của tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang đứng chân trên địa bàn tỉnh và yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TT |
Đơn vị |
Lực lượng (đ/c) |
Phương tiện (chiếc) |
Địa bàn đảm nhiệm |
Quãng đường (km) |
Thời gian cơ động (giờ) |
Ghi chú |
|||||||
Tổng |
Bộ đội |
DQTV (CNV) |
DBĐV |
Xung kích |
Ô tô các loại |
Xe đặc chủng |
Ca nô, xuồng |
|||||||
I |
THÀNH PHỐ PLEIKU |
|||||||||||||
1 |
LL Thành phố |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL Quân khu |
210 |
210 |
|
|
|
9 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
Lữ 280 |
170 |
170 |
|
|
|
8 |
2 |
3 |
Ayun Pa; Krông Pa; Phú Thiện; đèo An Khê, Mang Yang. |
40-120 |
0,5-2 |
|
|
|
Tiểu đoàn 5/TQS/qk |
40 |
40 |
|
|
|
1 |
|
|
Pleiku. |
3 |
0,2 |
|
|
3 |
LL Bộ |
3192 |
1663 |
1529 |
|
|
19 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
Binh đoàn 15 |
2892 |
1363 |
1529 |
|
|
145 |
|
1 |
Mang Yang, Đăk Pơ, Đăk Đoa, Plei ku, Đức Cơ, Ia Grai, Chư Prông. |
10-60 |
0,5-1 |
|
|
|
Bộ CHBĐ Biên phòng |
80 |
80 |
|
|
|
5 |
|
3 |
Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông. |
20-60 |
0,5-1 |
|
|
|
Sư đoàn 320/QĐ3 |
200 |
200 |
|
|
|
13 |
|
2 |
Chư Păh, Pleiku, Chư Sê. |
20-65 |
0,5-1 |
|
|
|
dBĐKTSB/fKQ372 |
20 |
20 |
|
|
|
1 |
|
|
Pleiku. |
|
|
|
|
|
Cộng |
3682 |
1893 |
1629 |
110 |
50 |
173 |
2 |
9 |
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN CHƯ PĂH |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN ĐĂK ĐOA |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL Bộ |
350 |
350 |
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lữ 273/QĐ3 |
200 |
200 |
|
|
|
5 |
|
|
Đăk Đoa, Mang Yang |
20-50 |
0,5-1 |
|
|
|
Lữ 234/QĐ3 |
150 |
150 |
|
|
|
8 |
|
|
Krông Pa, Ayun Pa, Chư Prông, Phú Thiện, Chư Sê |
20-120 |
0,5-2,5 |
|
|
|
Cộng |
630 |
370 |
100 |
110 |
50 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HUYỆN CHƯ PƯH |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
11S0 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
HUYỆN CHƯ SÊ |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
HUYỆN PHÚ THIỆN |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
HUYỆN IA PA |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
VIII |
HUYỆN KRÔNG PA |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
THỊ XÃ AYUN PA |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
X |
HUYỆN KON CHRO |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
HUYỆN KBANG |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
XII |
HUYỆN ĐĂK PƠ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL của Quân khu |
350 |
350 |
|
|
|
4 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Trung đoàn 38/f2 |
350 |
350 |
|
|
|
4 |
|
3 |
Kbang. Đăk Pơ, An Khê, Kon Chro, Ia Pa. |
5-65 |
0,1-1,5 |
|
|
3 |
LL Bộ |
40 |
40 |
|
|
|
11 |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
Lữ CB7/QĐ3 |
50 |
50 |
|
|
|
11 |
|
9 |
Mang Yang, Đăk Pơ, Đăk Đoa, Pleiku. |
10-60 |
0,5-1 |
|
|
|
Cộng |
680 |
420 |
100 |
110 |
50 |
15 |
|
12 |
|
|
|
|
|
XIII |
THỊ XÃ AN KHÊ |
|||||||||||||
1 |
LL thị xã |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL của Quân khu |
100 |
100 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lữ 368 |
100 |
100 |
|
|
|
3 |
|
|
Kbang, Đăk Pơ, An Khê, Ia Pa. |
5-65 |
0,1-1,5 |
|
|
|
Cộng |
380 |
120 |
100 |
110 |
50 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
XIV |
HUYỆN MANG YANG |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
280 |
20 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL Bộ |
100 |
100 |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lữ 40/QĐ3 |
100 |
100 |
|
|
|
08 |
|
|
Mang Yang, Đăk Đoa, Pleiku. |
10-45 |
0,5-1 |
|
|
|
Cộng |
380 |
120 |
100 |
110 |
50 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
XV |
HUYỆN CHƯ PRÔNG |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
320 |
60 |
100 |
110 |
50 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
LL Bộ |
30 |
30 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồn BP 727, 729, 731. |
30 |
30 |
|
|
|
1 |
|
|
Chư Prông. |
30-70 |
1-2 |
|
|
|
Cộng |
350 |
90 |
100 |
110 |
50 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
XVI |
HUYỆN IA GRAI |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
320 |
60 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL Bộ |
20 |
20 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồn BP 717, 719. |
20 |
20 |
|
|
|
1 |
|
|
la Grai. |
20-50 |
1-1,5 |
|
|
|
Cộng |
340 |
80 |
100 |
110 |
50 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
XVII |
HUYỆN ĐỨC CƠ |
|||||||||||||
1 |
LL huyện |
320 |
60 |
100 |
110 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
LL Bộ |
120 |
120 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồn BP 721, 723, 725. |
30 |
30 |
|
|
|
1 |
|
|
Đức Cơ. |
10-30 |
0,2-1 |
|
|
|
Công ty 72, 74, 75. |
90 |
90 |
|
|
|
6 |
|
|
Đức Cơ. |
5-15 |
0,1-0,5 |
|
|
|
Cộng |
440 |
180 |
100 |
110 |
50 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
XVIII |
TRUNG ĐOÀN 991 |
|||||||||||||
|
LL Trung đoàn |
200 |
200 |
|
|
|
2 |
|
|
Lực lượng cơ động của Bộ CHQS tỉnh. |
3-120 |
0,2-2 |
|
|
|
Cộng |
200 |
200 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
XIX |
TRƯỜNG QSĐP |
|||||||||||||
|
LL của Trường |
20 |
20 |
|
|
|
1 |
|
|
Pleiku. |
|
|
|
|
|
Cộng |
20 |
20 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CÁC ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI HIỆP ĐỒNG
Đơn vị |
Số máy điện thoại |
Ghi chú |
|||
Chỉ huy |
Số quân sự |
Số dân sự |
Máy Fax |
||
Sư đoàn BB2 |
0905040506 |
736115 |
|
736125 |
|
Lữ CB 280 |
097320777 |
731815 |
|
731875 |
|
Lữ PB 368 |
0983138746 |
769022 |
|
|
|
Trường QS/qk |
0982351666 |
770303 |
|
|
|
Kho K54/CKT |
|
729411 |
|
|
|
Quân đoàn 3 |
|
729194 |
|
|
|
Binh đoàn 15 |
|
731151 |
|
|
|
Sư đoàn KQ 372 |
772200 |
772207 |
|
|
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN An Khê
TT |
Họ và tên |
Chức vụ CQ |
Chức vụ BCH PCTT-TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Hùng Vỹ |
Chủ tịch UBND thị xã |
Trưởng ban |
0904450169 |
|
2 |
Huỳnh Ngọc Mỹ |
Phòng Kinh tế |
Phó trưởng ban phụ trách |
0905443250 |
|
3 |
Bùi Anh Tuấn |
Trưởng phòng GD-ĐT |
Ủy viên |
0914803139 |
|
4 |
Phạm Văn Đông |
Phó Lữ trưởng PB 368 |
Ủy viên |
0979631116 |
|
5 |
Huỳnh Đôn |
Phó sư đoàn trưởng fBB2 |
Ủy viên |
0962384345 |
|
6 |
Lê Hữu Chính |
Chỉ huy trưởng/Ban CHQS |
Ủy viên |
0984625677 |
|
7 |
Nguyễn Thị Châu |
Phòng LĐTB-XH |
Ủy viên |
0904430499 |
|
8 |
Đặng Thị Yến |
Phòng tài nguyên - môi trường |
Ủy viên |
0905071539 |
|
9 |
Trịnh Thị Lê |
Hội LHPN |
Ủy viên |
01656767197 |
|
10 |
Lê Tuấn Hùng |
Phó trưởng Công an |
Ủy viên |
0593533147 |
|
11 |
Mai Thanh Sơn |
Trưởng phòng QL đô thị |
Ủy viên |
982483336 |
|
12 |
Dương Thanh Hà |
Chánh Văn phòng UBND |
Ủy viên |
0914171368 |
|
13 |
Trần Điển |
Giám đốc nhà máy điện |
Ủy viên |
0905272420 |
|
14 |
Nguyễn Thị Lan |
Trưởng phòng Y tế |
Ủy viên |
01225528494 |
|
15 |
Nguyễn Văn Tuân |
Trưởng phòng TC-KH |
Ủy viên |
0905024109 |
|
16 |
Nguyễn Thị Mỹ Dung |
Trưởng đài TT-TH |
Ủy viên |
0905297705 |
|
17 |
Nguyễn Văn Hiệp |
Trưởng phòng VH-TT |
Ủy viên |
0903533223 |
|
18 |
Bùi Thơi |
GĐTT viễn thông 3 |
Ủy viên |
0913450844 |
|
19 |
Đặng Thanh Hà |
Phó chủ tịch HND |
Ủy viên |
09050235343 |
|
20 |
Hồ Đắc Thắng |
Phó tịch MTTQVN |
Ủy viên |
0904430599 |
|
21 |
Bùi Tấn Phương |
Đội trưởng CTGT |
Ủy viên |
0914005691 |
|
22 |
Võ Anh Tài |
Bí thư đoàn |
Ủy viên |
0593832308 |
|
23 |
Đỗ Đức Hoài |
PGĐ CT thủy điện |
Ủy viên |
0963622568 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Pưh
TT |
Họ và tên |
Chức vụ CQ |
Chức vụ BCH PCTT-TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Lưu Trung Nghĩa |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng ban |
0979794097 |
|
2 |
Nguyễn Minh Tứ |
Phó Chủ tịch UBND huyện |
Phó trưởng ban Thường trực |
0919505807 |
|
3 |
Đậu Văn Minh |
Trưởng Công an huyện |
Phó trưởng ban |
0914062499 |
|
4 |
Chu Minh Mẫn |
Chỉ huy trưởng/Ban CHQS |
Phó trưởng ban |
0983389706 |
|
5 |
Nguyễn Xuân Hùng |
TP NN&PTNT huyện |
Ủy viên TT |
0593620165 |
|
6 |
Siu Thun Phrao |
Phó phòng Y tế |
Ủy viên |
0905918462 |
|
7 |
Lê Thanh Việt |
Phó phòng GD&ĐT |
Ủy viên |
|
|
8 |
Nguyễn Tấn Hiệp |
Phó phòng KT-HT |
Ủy viên |
0987345146 |
|
9 |
Phan Văn Hậu |
Phòng phòng TC-KH |
Ủy viên |
0984281124 |
|
10 |
Trần Công Cường |
TP TN&MT |
Ủy viên |
0914171605 |
|
11 |
Nguyễn Viết Mạnh |
Trưởng phòng VH-TT |
Ủy viên |
01687446651 |
|
12 |
Thạch Văn Lam |
TP Nội vụ |
Ủy viên |
0976102640 |
|
13 |
Nguyễn Như Tường |
TP LĐ&TBXH |
Ủy viên |
|
|
14 |
Đặng Lê Minh |
Trưởng phòng Tư pháp |
Ủy viên |
0905881424 |
|
15 |
Nguyễn Hữu Thanh |
Trưởng đài TT-TH |
Ủy viên |
0914021375 |
|
16 |
Rơ Mah Chốch |
Trưởng trạm khuyến nông |
Ủy viên |
01224485310 |
|
17 |
Nguyễn Công Trình |
Thú y huyện |
Ủy viên |
0593516191 |
|
18 |
Hoàng Văn Hoan |
Trạm trồng trọt BVTV |
Ủy viên |
0593506264 |
|
19 |
Đỗ Văn Giáp |
Điện lực huyện |
Ủy viên |
09058647026 |
|
20 |
Nguyễn Văn Dạng |
Chủ tịch xã Ia Le |
Ủy viên |
0986210529 |
|
21 |
Phan Văn Linh |
Chủ tịch xã Ia Blứ |
Ủy viên |
0974522279 |
|
22 |
Trần Văn Sơn |
Chủ tịch xã Ia Phang |
Ủy viên |
0914096043 |
|
23 |
Nguyễn Minh Hà |
Chủ tịch xã Chư Don |
Ủy viên |
0914302698 |
|
24 |
Kpuil Bôk |
Chủ tịch xã Ia Hla |
Ủy viên |
01668759599 |
|
25 |
Lưu Xuân Thành |
Chủ tịch xã Ia Dreng |
Ủy viên |
0935561667 |
|
26 |
Huỳnh Thái Nghiêm |
Chủ tịch xã Ia Hrú |
Ủy viên |
0902296829 |
|
27 |
Nguyễn Văn Tường |
Chủ tịch xã Ia Ròng |
Ủy viên |
0905423900 |
|
28 |
Ksor H'Che |
Chủ tịch Hội Phụ nữ |
Ủy viên |
03655064 |
|
29 |
Nguyễn Thị Thùy Trang |
Bí thư Huyện đoàn |
Ủy viên |
03655071 |
|
30 |
Ksor Phen |
Chủ tịch HCCB |
Ủy viên |
01224549198 |
|
31 |
Nay Ú |
Trưởng Ban QLR Chư Mố |
Ủy viên |
03655021 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Đăk Đoa
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ BCH PCTT-TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Lê Viết Phẩm |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng ban |
0905134047 |
|
2 |
Nguyễn Tiến Dũng |
Phó chủ tịch UBND huyện |
Phó trưởng ban thường trực |
0905182589 |
|
3 |
Phạm Cường |
Phòng NN&PTNT |
Phó trưởng ban phụ trách |
0905448791 |
|
4 |
Nguyễn Ngọc Son |
Trưởng công an huyện |
Phó TB phụ trách PCTT |
0983527799 |
|
5 |
Đỗ Quang Đại |
Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện |
Phó TB phụ trách TKCN |
0905328641 |
|
6 |
Huỳnh Siểm |
Phòng tài chính - KH |
Ủy viên |
0905031178 |
|
7 |
Nguyễn Đức Hòa |
Phòng LĐTB-XH |
Ủy viên |
0905204874 |
|
8 |
Trần Hưng Nghiệp |
Phòng kinh tế - hạ tầng |
Ủy viên |
0903588966 |
|
9 |
Nguyễn Thành Thoại |
Phòng tài nguyên - môi trường |
Ủy viên |
0935357579 |
|
10 |
Đinh Thị Lá |
Phòng Y tế |
Ủy viên |
01263553840 |
|
11 |
Đặng Thị Hoài |
Đài truyền hình huyện |
Ủy viên |
0984224763 |
|
12 |
Phạm Anh Cường |
Chi nhánh Điện lực huyện |
Ủy viên |
0962007899 |
|
13 |
Nguyễn Trọng Khân |
Hạt kiểm lâm huyện |
Ủy viên |
0903157125 |
|
14 |
Nay Phun |
Phòng dân tộc huyện |
Ủy viên |
0983013933 |
|
15 |
Nguyễn Đinh Thị Mỹ Lai |
Phòng văn hóa - thông tin huyện |
Ủy viên |
0906652388 |
|
16 |
Nguyễn Quang Đức |
Ban Quản lý các dự án đầu tư |
Ủy viên |
0984296009 |
|
17 |
Trần Thành |
Chi cục thống kê huyện |
Ủy viên |
0972461433 |
|
18 |
Lê Duy Chinh |
Hội chữ thập đỏ huyện |
Ủy viên |
0978885300 |
|
19 |
Lê Chí Tôn |
Ủy ban MTTQVN huyện |
Ủy viên |
01667776099 |
|
20 |
YDÍt |
Hội nông dân huyện |
Ủy viên |
01678771540 |
|
21 |
H’Súy |
Hội liên hiệp phụ nữ huyện |
Ủy viên |
0977048339 |
|
22 |
Hoàng Cam |
Đoàn thanh niên huyện |
Ủy viên |
0986379571 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Prông
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Điện thoại cơ quan |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nê Y Kiên |
Phó CTTT.UBND huyện |
3893379 |
0982487035 |
|
2 |
Phan Văn Đảng |
CHT/Ban CHQS huyện |
3,845,701 |
0978712968 |
|
3 |
Dương Văn Tuấn |
Trưởng công an huyện |
3845512 |
0914021557 |
|
4 |
Đặng Anh Tuấn |
Trưởng Phòng NNPT&NT |
3845514 |
0973638897 |
|
5 |
Nguyễn Hòa |
Trưởng Phòng KT-HT |
3845579 |
0914005601 |
|
6 |
Phạm Minh Phụng |
Trưởng Phòng Tài chính- KH |
3845522 |
0905143125 |
|
7 |
Trần Công Cứu |
Trưởng Phòng nội vụ |
3893168 |
0978255185 |
|
8 |
Rơ Châm Giang |
Phòng Lao động TB-XH |
3845521 |
0914864.361 |
|
9 |
Lê Xuân Dũng |
Trưởng Phòng TN- MT |
3845520 |
0963238579 |
|
10 |
Nguyễn Ngọc Thanh |
Chánh VP.UBND huyện |
3845526 |
0914117934 |
|
11 |
Rơ Châm Ghí |
Trưởng Phòng dân tộc |
3845659 |
01694297979 |
|
12 |
Võ Nguyên Giác |
Phó Trưởng Phòng Y tế huyện |
3893458 |
0984483.516 |
|
13 |
Phạm Thanh Quý |
Trưởng Phòng tư pháp |
3845529 |
0914,459.934 |
|
14 |
Hồ Thị Thảo |
Trưởng Phòng GD Đào tạo |
3845597 |
0914271717 |
|
15 |
Nguyễn Hữu Quối |
Trưởng Phòng VHTT |
3845518 |
0914377059 |
|
16 |
Nguyễn Trung Kiên |
Trưởng đài PT-TH |
3845776 |
0905208141 |
|
17 |
Nguyễn Ngọc Bôn |
Trạm cấp nước và DV Đô Thị |
3845893 |
0919137258 |
|
18 |
Lê Văn Lễ |
GĐTT Viễn Thông 7 |
3842111 |
0913450333 |
|
19 |
Lý Minh Thái |
GĐ Trung tâm Y tế |
3845583 |
0974609509 |
|
20 |
Võ Ngọc Tân |
GĐ Điện lực Chư Păh |
2214033 |
0961.117799 |
|
21 |
Lâm Văn Đỉnh |
Chủ tịch UBMTTQ |
3845539 |
0905565944 |
|
22 |
Phạm Thị Thúy |
CT. Hội Phụ nữ |
3345617 |
0905389794 |
|
23 |
Rơ Chàm MRich |
Bí thư Huyện Đoàn |
3845540 |
01678956675 |
|
24 |
Rơ Châm Pháo |
Hội chữ thập đỏ |
3845584 |
01276856489 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Chư Đăk Pơ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Trường |
Chủ tịch |
UBND huyện |
0905218673 |
|
2 |
Huỳnh Văn Hơn |
Phó Chủ tịch |
UBND huyện |
0968310909 |
|
3 |
Đoàn Minh Duy |
Trưởng phòng |
Phòng NN&PTNT |
0905113569 |
|
4 |
Đinh Xuân Hải |
CHT |
Ban CHQS huyện |
0983463009 |
|
5 |
Võ Thanh Tuấn |
Chánh VP |
VP- UBND-HĐND |
0914170218 |
|
6 |
Nguyễn Chí Cuờng |
Trưởng phòng |
Phòng TC-KH |
0983124245 |
|
7 |
Nguyễn Văn Phương |
Trưởng phòng |
Phòng KT-HT |
01268447779 |
|
8 |
Nguyễn Phương Thành |
P.Trưởng phòng |
Phòng TN&MT |
0983550706 |
|
9 |
H’ Duyên |
Trưởng phòng |
Phòng VH-TT |
0905333164 |
|
10 |
Nguyễn Công Chánh |
Trưởng phòng |
Phòng LĐTB&XH |
0905190387 |
|
11 |
Nguyễn Ngọc Bích |
Trưởng phòng |
Phòng GD |
0973663447 |
|
12 |
Nguyễn Đức Việt |
Trưởng phòng |
Phòng Y tế |
0905297707 |
|
13 |
Nguyễn Minh Lại |
Giám đốc |
TT Y tế |
0903533625 |
|
14 |
Hồ Kỳ Trọng |
Trưởng CA |
Công an huyện |
0909502468 |
|
15 |
Nguyễn Đình Huy |
Đội trưởng |
Đội CT-GT |
0905389273 |
|
16 |
Phạm Thanh Hải |
Trưởng đài |
Đài TT-TH |
0905181856 |
|
17 |
Nguyễn Thị Hương |
Kiểm soát viên |
Bưu điện |
0918806478 |
|
18 |
Nguyễn Văn Long |
Trưởng phòng |
Viễn thông |
0913406567 |
|
19 |
Phan Ngọc Hương |
Chủ tịch |
UBNTTQVN |
0983017764 |
|
20 |
Phạm Thị Thúy |
Chủ tịch |
Hội LHPN |
0962271157 |
|
21 |
Đỗ Huy Dung |
p. Bí thư |
Đoàn TN |
0985188382 |
|
22 |
Bùi Vân Nghĩa |
Hạt trưởng |
Hạt Kiểm Lâm |
0905770003 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Krông Pa
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Tô Văn Chánh |
Chủ tịch UBND huyện |
|
0913581679 |
|
2 |
Tạ Chí Khanh |
PCT UBND huyện |
|
0935116068 |
|
3 |
Đinh Xuân Duyên |
Trưởng phòng NN&PTNT |
|
0593607324 |
|
4 |
Bùi Công Din |
Cht/Ban CHQS huyện |
|
0984892449 |
|
5 |
Phan Nhật Toàn |
Trưởng Công an |
|
0982342579 |
|
6 |
Nguyễn Thế Cường |
Chánh văn phòng HĐND- UBND |
|
0593607678 |
|
7 |
Nguyễn Thanh Vân |
Trưởng phòng KT-HT |
|
0593607477 |
|
8 |
Ksor Tin |
Trưởng phòng TC-KH |
|
0935620111 |
|
9 |
Phùng Anh Kiểm |
Trưởng phòng VH-TT |
|
0905264688 |
|
10 |
Nguyễn Văn Vinh |
Trưởng phòng GD&ĐT |
|
0904455275 |
|
11 |
Nguyễn Trí Quang |
Trưởng phòng TN&MT |
|
0593607898 |
|
12 |
Lê Văn Bẩy |
Trưởng phòng Y tế |
|
0905670199 |
|
13 |
Siu Jé |
Trưởng phòng LĐ-TBXH |
|
0974429789 |
|
14 |
Trần Văn Hòa |
Đội phó đội XDGT&DVĐT |
|
0975438139 |
|
15 |
Bùi Đức Việt |
Lãnh đạo Hạt kiểm lâm |
|
0914150888 |
|
16 |
Vũ Đức Dân |
Lãnh đạo Ban quản lý rừng phòng hộ xã Ia Rsai |
|
0978436949 |
|
17 |
Bùi Văn Xóa |
Trưởng Ban quản lý KT các CTTL huyện |
|
0593607377 |
|
18 |
Nguyễn Thị Mỹ Chinh |
Giám đốc Bưu điện huyện |
|
0917970000 |
|
19 |
Phạm Đức Trung |
Trưởng đài viễn thông. |
|
0914168674 |
|
20 |
Ngô Đức Mao |
Trưởng Đài truyền-TH |
|
0983507204 |
|
21 |
Dương Văn Thắng |
Giám đốc Điện lực huyện |
|
0963001127 |
|
22 |
Ksor Ngát |
Lãnh đạo UBMTTQVN |
|
0593607185 |
|
23 |
Phạm Thị Bá |
Hội phụ nữ |
|
0984907037 |
|
24 |
Võ Thị Dẩn. Trinh |
Đoàn thanh niên |
|
01228969400 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN TP Plei Ku
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Trần Xuân Quang |
Chủ tịch UBND thành phố |
Trưởng ban |
0983596152 |
|
2 |
Nguyễn Kim Đại |
Phó Chủ tịch UBND TP |
Phó Trưởng ban Thường trực |
0987936699 |
|
3 |
Phan Thanh Tám |
Trưởng Công an TP |
Phó Trưởng ban |
0913442452 |
|
4 |
Lê Trọng Thủy |
Chỉ huy trưởng/Ban CHQSTP |
Phó Trưởng ban |
0985725271 |
|
5 |
Bùi Hồng Quang |
Trưởng phòng kinh tế TP |
Ủy viên |
0979799855 |
|
6 |
Nguyễn Thanh Nga |
Phó chánh VP HĐND- UBND |
Ủy viên |
0905433425 |
|
7 |
Phạm Thế Tâm |
Lãnh đạo phòng QLĐT thành phố |
Ủy viên |
0913412688 |
|
8 |
Nguyễn Bá Trường |
Lãnh đạo phòng TN - MT thành phố |
Ủy viên |
0974077888 |
|
9 |
Nguyễn Thanh Bình |
Trưởng phòng Y tế thành phố |
Ủy viên |
0982872929 |
|
10 |
Võ Thị Đào Quyên |
Trưởng phòng TC - KH thành phố |
Ủy viên |
0914045180 |
|
11 |
Võ Quang Nhân |
Trưởng phòng LĐ- TXHB thành phố |
Ủy viên |
0914234545 |
|
12 |
Dương Thị Thu Phương |
Lãnh đạo Mặt trận TQVN thành phố |
Ủy viên |
01689012016 |
|
13 |
Nguyễn Xuân Hà |
Trưởng phòng VH - TT thành phố |
Ủy viên |
0906540595 |
|
14 |
Mai Chí Vũ |
Trưởng Đài TT - TH thành phố |
Ủy viên |
0974530889 |
|
15 |
Nguyễn Thị Liêu |
Bí thư Thành đoàn |
Ủy viên |
0905848577 |
|
16 |
Lê Thị Toan |
Chủ tịch Hội LHPN thành phố |
Ủy viên |
0905216828 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Kông Chro
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Phan Văn Trung |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng ban |
01229469528 |
|
2 |
Huỳnh Ngọc Ân |
Phó Chủ tịch UBND huyện |
Phó Trưởng ban Thường trực |
0903549463 |
|
3 |
Chu Văn Việt |
Chỉ huy trưởng/Ban CHQS huyện |
Phó Trưởng ban |
0979749448 |
|
4 |
Lê Hoài Nam |
Trưởng CA huyện |
Phó Trưởng ban |
0935853333 |
|
5 |
Võ Duy Hưng |
Trưởng phòng NN&PTNT |
Phó Trưởng ban |
0909711845 |
|
6 |
Ngô Hữu Luật |
Chánh VP HĐND-UBND |
Ủy viên |
0916679489 |
|
7 |
Nguyễn Đức Hướng |
Trưởng Phòng TC-KH |
Ủy viên |
0943885367 |
|
8 |
Trần Đình Phùng |
Lãnh đạo phòng LĐTB & XH |
Ủy viên |
0905218502 |
|
9 |
Trần Biểu |
Trưởng phòng KT-HT |
Ủy viên |
0905011969 |
|
10 |
Đỗ Thanh Hà |
Trưởng phòng Y tế |
Ủy viên |
0903549501 |
|
11 |
Phan Văn Chơi |
GĐ TT Y tế |
Ủy viên |
0985846669 |
|
12 |
Nguyễn Trọng Hiếu |
Trưởng phòng VH - TT |
Ủy viên |
0975772982 |
|
13 |
Nguyễn Văn Sáu |
Trưởng đài TT-TH |
Ủy viên |
0988617670 |
|
14 |
Đỗ Thanh Hải |
Trưởng phòng TN &MT |
Ủy viên |
0985559989 |
|
15 |
Nguyễn Văn Phúc |
Trưởng phòng GD&ĐT |
Ủy viên |
0905341047 |
|
16 |
Phan Văn Chinh |
Trưởng ban QLDA |
Ủy viên |
0977762555 |
|
17 |
Đinh Broch |
Chủ tịch Hội CTĐ |
Ủy viên |
01682018311 |
|
18 |
Võ Đình Chinh |
Hạt Trưởng Hạt kiểm Lâm |
Ủy viên |
0985178899 |
|
19 |
Nguyễn Văn Hội |
Trạm trưởng trạm QL nước& CTĐT |
Ủy viên |
01297795777 |
|
20 |
Đinh Yang Hà |
CT. UBMTTQVN huyện |
Ủy viên |
01626198878 |
|
21 |
Đinh Thị Thắm |
Bí Thư Huyện đoàn |
Ủy viên |
01667886185 |
|
22 |
Trương Thị Hồng |
CT. Hội Liên hiệp phụ nữ |
Ủy viên |
0905086489 |
|
23 |
Đinh Thị Biu |
CT. Hội nông dân |
Ủy viên |
0911459180 |
|
24 |
Trần Văn Đấu |
Cv phụ trách thủy lợi PNN&PTNT |
Ủy viên |
0919143244 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN huyện MANG YANG
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Như Phi |
CT-UBND huyện |
Trưởng ban |
01233111958 |
|
2 |
Krung Dam Đoàn |
PCT-UBND huyện |
Phó ban TT |
0965751122 |
|
3 |
Nguyễn Xuân Phi |
CHT/BC.HOS huyện |
Phó ban |
0975734555 |
|
4 |
Trấn Văn Thọ |
Trưởng CA huyện |
Phó ban |
0903511499 |
|
5 |
Phan Lê Nguyên |
T/phòng KT-HT |
Thành viên |
0982032057 |
|
6 |
Hoàng Thị Mỹ |
Phó T/phòng Y tế |
Thành viên |
0979170345 |
|
7 |
Truông Thị Luận |
T/phòng TC-KH |
Thành viên |
0914006236 |
|
8 |
Vỏ Lê Xuân Thiện |
T/phòng TN-MT |
Thành viên |
0982225769 |
|
9 |
Nguyễn Hữu Mạc |
T/phòng LĐ-TBXH |
Thành viên |
0905204927 |
|
10 |
Võ Văn Sơn |
T/phòng VH-TT |
Thành viên |
0962457555 |
|
11 |
Nguyễn Phi Cường |
Trưởng đài TT-TH |
Thành viên |
0905845558 |
|
12 |
Phạm Ngọc Cơ |
T/phòng NN-PTNT |
Thành viên |
0914057203 |
|
13 |
Nguyễn Trọng Hùng |
CT-HCTĐ huyện |
Thành viên |
0975098174 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN huyện Chư Sê
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Hồng Linh |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng ban |
0913452230 |
|
2 |
Nguyễn Hữu Tâm |
Phó CT UBND huyện |
Phó ban TT |
0593620237 |
|
3 |
Nguyễn Văn Hợp |
Trưởng phòng NN và PTNT |
Phó ban Phụ trách PCTT |
0593.516,345 |
|
4 |
Vũ Đức Trình |
CHT Ban CHQS huyện |
Phó ban Phụ trách |
0914141991 |
|
5 |
Hồ Minh Hâu |
Trưởng Phòng KT-HT |
Thành viên |
0913471987 |
|
6 |
Nguyễn Đức Cường |
Trưởng Phòng TC-KH |
Thành viên |
0986880480 |
|
7 |
Lê Thị Ngọc |
Trưởng Phòng Lao động TB-XH |
Thành viên |
0914500847 |
|
8 |
Nguyễn Đình Viên |
Truởng Phòng TN-MT |
Thành viên |
0914097549 |
|
9 |
Bùi Sỹ Nguyên |
Trưởng Phòng GD-ĐT |
Thành viên |
0593516333 |
|
10 |
Trần Văn Dư |
Trưởng Phòng VH-TT |
Thành viên |
0914576147 |
|
11 |
Nguyễn Thị Thu Hà |
Trưởng Phòng Y tế |
Thành viên |
0593620114 |
|
12 |
Đinh Thi Sinh |
Trưởng Đài TTTH |
Thành viên |
0905529339 |
|
13 |
Lê Văn Minh |
Trưởng Ban CTĐT-VSMT |
Thành viên |
0593561644 |
|
14 |
Hồ Thanh Hùng |
Giám đốc TT Y Tế |
Thành viên |
0916873556 |
|
15 |
Nguyễn Hữu Minh |
GĐ xí nghiệp Thủy lợi |
Thành viên |
0593768677 |
|
16 |
Nay Vân |
Hạt Trưởng Hạt Kiểm Lâm |
Thành viên |
0913446568 |
|
17 |
Đô Ngọc Viên |
Trưởng Công an |
Thành viên |
0913426619 |
|
18 |
Lê Thi Tình |
GĐ Bưu điện |
Thành viên |
0593851103 |
|
19 |
Đặng Hùng Thăng |
GĐ TTVT 5 |
Thành viên |
0913437546 |
|
20 |
Phạm Yăn An |
Đội trưởng đội GTCC |
Thành viên |
01222599719 |
|
21 |
Ra La Thoa |
Bí Thư Huyện đoàn |
Mời làm thành viên |
0979977285 |
|
22 |
Nguyễn Văn Nhân |
Chủ tịch MTTQ VN huyện |
Mời làm thành viên |
0913406537 |
|
23 |
Trần Văn Bảo |
Chủ tịch Thị trấn |
Thành viên |
0593561357 |
|
24 |
Nguyễn Đức Phi |
Chủ tịch xã Ia Giai |
Thành viên |
0905343667 |
|
25 |
Cao Văn Truât |
Chủ tịch xã Ia Tiêm |
Thành viên |
0988860129 |
|
26 |
Sin Kam |
Chủ tịch xã AI Bá |
Thành viên |
0967905088 |
|
27 |
Vố Văn Quá |
Chủ tịch xã Dun |
Thành viên |
0988809660 |
|
28 |
Rơ Lan H Lang |
Chủ tịch xã Chư Pơng |
Thành viên |
01679502313 |
|
29 |
Phạm Ngọc Thanh |
Chủ tịch xã A Yun |
Thành viên |
0988819234 |
|
30 |
Nguyễn Văn Long |
Chủ tịch xã Kông HTÔK |
Thành viên |
0906540983 |
|
31 |
Dương Mạnh Huy |
Chủ tịch xã Bar Mảih |
Thành viên |
0593561155 |
|
32 |
Đoàn Văn Tùng |
Chủ tịch xã H Bông |
Thành viên |
0984562267 |
|
33 |
Lê Sỹ Quý |
Chủ tịch xã Ia HLop |
Thành viên |
0983549006 |
|
34 |
Trần Xuân Cảnh |
Chủ tịch xã Ia Ko |
Thành viên |
0934966078 |
|
35 |
Hà Đình Thủy |
Chủ tịch xã Ia B Lang |
Thành viên |
01653144949 |
|
36 |
Trần Quốc Dũng |
Chủ tịch xã Ia Pai |
Thành viên |
0914070117 |
|
37 |
Nguyễn Đức Tuan |
Chủ tịch xã Bờ Ngoong |
Thành viên |
0982569606 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Kbang
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Võ Văn Phán |
Chủ tịch UBND |
Trưởng ban |
0914149764 |
|
2 |
Phạm Xuân Trường |
Phó chủ tịch |
Phó ban |
0905242690 |
|
3 |
Đoàn Thanh Hùng |
Trưởng phòng nông nghiệp & PTNT |
Phó ban |
0903551019 |
|
4 |
Nguyễn Minh Ngọc |
CHT/Ban CHQS huyện |
Phó ban |
0914049616 |
|
5 |
Trần Thanh Khiết |
Trưởng công an |
Phó ban |
0905117464 |
|
6 |
Đặng Công Giao |
Chánh văn phòng |
Ủy viên |
|
|
7 |
Võ Tấn Hưng |
Trưởng phòng Kinh tế- hạ tầng |
Ủy viên |
|
|
8 |
Lê Công Ngôn |
Trưởng phòng Tài chính- Kế Hoạch |
Ủy viên |
|
|
9 |
Trần Thế Trang |
Trưởng phòng Tài Nguyên &MT |
Ủy viên |
|
|
10 |
Đinh Đình Chi |
Trưởng phòng Văn Hóa & Thông tin |
Ủy viên |
|
|
11 |
Nguyễn Thị Hà |
Trưởng phòng Lao động TB&XH |
Ủy viên |
|
|
12 |
Nguyễn Huy Bích |
Trưởng phòng Y Tế |
Ủy viên |
|
|
13 |
Lê Thanh Hải |
Trưởng phòng Giáo dục & ĐT |
Ủy viên |
|
|
14 |
Nguyễn Lê Minh Ngân |
Trưởng Đài truyền thanh& TH |
Ủy viên |
|
|
15 |
Tạ Đức Hưng |
Trưởng trạm quản lý Thủy nông |
Ủy viên |
|
|
16 |
Phạm Thúy Vân |
Giám đốc Bưu điện |
Ủy viên |
|
|
17 |
Hồ An Bình |
Giám đốc Điện lực |
Ủy viên |
|
|
18 |
Vũ Trung Hiểu |
Giám đốc trung tâm Y tế |
Ủy viên |
|
|
19 |
Cao Cự Minh |
Đội trưởng Đội công trình giao thông |
Ủy viên |
|
|
20 |
Doãn Bá Giảp |
Trưởng ban quản lý công trình đô thị |
Ủy viên |
|
|
21 |
La Đức Trung |
Giám đốc công ty cổ phần Thủy điện An khê- Knát |
Ủy viên |
|
|
22 |
Võ Lũy |
Trưởng Ban quản lý rừng phòng hộ xã Nam |
Ủy viên |
|
|
23 |
Vũ Đình Hiền |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Sơ Pai |
Ủy viên |
|
|
24 |
Võ Ngộ |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Krông Pa |
Ủy viên |
|
|
25 |
Trần Văn Trị |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Lơ Ku |
Ủy viên |
|
|
26 |
Nguyễn Văn Tẩn |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Hà Nùng |
Ủy viên |
|
|
27 |
Nguyễn Lâm |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Trạm Lập |
Ủy viên |
|
|
28 |
Nguyễn Văn Bốn |
Giám đốc CT lâm nghiệp Đăk Rong |
Ủy viên |
|
|
29 |
Nguyễn Thanh Bình |
Giám đốc CT lâm nghiệp Ka Nát |
Ủy viên |
|
|
30 |
Trịnh Viêt Ty |
Giám đốc công ty TNHH1TV lâm nghiệp Kon Chư Răng |
Ủy viên |
|
|
31 |
Đinh ích Hiệp |
Hạt trưởng hạt kiểm lâm |
Ủy viên |
|
|
32 |
Đinh Thị Nghen |
Chủ tịch UBMT tổ quốc Việt Nam huyện |
Ủy viên |
|
|
33 |
Đinh Thị Phiên |
Chủ tịch Hội LHPN |
Ủy viên |
|
|
34 |
Nguyễn Thị Thu Nhi |
Bí thư huyện đoàn |
Ủy viên |
|
|
35 |
Nguyễn Xuân Minh |
Hội chữ thập đỏ |
Ủy viên |
|
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN huyện Phú Thiện
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Rơ Chăm LaNi |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng ban |
0904178677 |
|
2 |
Nguyễn Ngọc Ngô |
Phó CT UBND huyện |
Phó trưởng ban TT |
0988615257 |
|
3 |
Ksor Dương |
Trưởng phòng NN-PTNN huyện |
Phó trưởng ban |
0914044832 |
|
4 |
Mã Văn Dần |
Chỉ huy trưởng/ Ban CHQS huyện |
Phó trưởng ban |
0982444086 |
|
5 |
Lê Quang Trung |
Trưởng công an huyện |
Phó trưởng ban |
0914096727 |
|
6 |
Võ Thanh Lâm |
Chánh Văn phòng HĐND- UBND |
Ủy viên |
0918112711 |
|
7 |
Phạm Văn Lượng |
Trưởng phòng TC-KH |
Ủy viên |
0914096272 |
|
8 |
Nguyễn Minh Đăng |
Trưởng phòng TN-MT |
Ủy viên |
0973782779 |
|
9 |
Ngô Văn Hiếu |
Trưởng phòng KT-HT |
Ủy viên |
0913412057 |
|
10 |
Hoàng Hữu Hùng |
Phó trưởng phòng Lao động-TBXH |
Ủy viên |
036622226 |
|
11 |
Hoàng Ngọc Điệp |
Trưởng đài TT-TH huyện |
Ủy viên |
0978845339 |
|
12 |
Nguyễn Thị Hoa |
Trưởng phòng GD-ĐT |
Ủy viên |
0978381740 |
|
13 |
Trịnh Thị Hồng |
Trưởng phòng VH-TT |
Ủy viên |
0593601523 |
|
14 |
Phạm Chí Quang |
Giám đốc TT Y Tế |
Ủy viên |
0913452158 |
|
15 |
Nguyễn Thị Sen |
Trưởng phòng Y tế huyện |
Ủy viên |
0935516356 |
|
16 |
Lý Phước Vinh |
Đội trưởng Đội CT đô thị |
Ủy viên |
0903535558 |
|
17 |
Vũ Quang Nam |
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
Ủy viên |
0987241586 |
|
18 |
Phan Phước Thiện |
PGĐ công ty KTCT thủy lợi GL |
Ủy viên |
0905632619 |
|
19 |
Võ Đình Phúc |
GĐ Xí nghiệp thủy nông ĐMKC Ayun Hạ |
Ủy viên |
0988641361 |
|
20 |
Nguyễn Văn Thành |
GĐ Trung tâm viễn thông huyện |
Ủy viên |
03855100 |
|
21 |
Hoàng Văn Mã |
GĐ điện lực huyện |
Ủy viên |
0963678779 |
|
22 |
Trần Ngọc Vui |
GĐ bưu điện huyện |
Ủy viên |
03822595 |
|
23 |
Nguyễn Văn Sáu |
Chủ tịch UBND TT Phú Thiện |
Ủy viên |
0905367828 |
|
24 |
Lê Quang Vũ |
Chủ tịch UBND xã Chư A Thai |
Ủy viên |
0935703398 |
|
25 |
Mai Ngọc Quý |
Chủ tịch UBND xã Ayun Hạ |
Ủy viên |
0964151117 |
|
26 |
Bùi Văn Khiêm |
Chủ tịch UBND xã Ia Ake |
Ủy viên |
0903580377 |
|
27 |
Đinh Văn Chinh |
Chủ tịch UBND xã Ia Sol |
Ủy viên |
01647636111 |
|
28 |
Nguyễn Thanh Cường |
Chủ tịch UBND xã Ia Piar |
Ủy viên |
0983412176 |
|
29 |
Nguyễn Sang |
Chủ tịch UBND xã Ia Hiao |
Ủy viên |
0985608678 |
|
30 |
Đỗ Hồng Sơn |
Chủ tịch UBND xã Ia Peng |
Ủy viên |
0983657311 |
|
31 |
Dương Văn Tuấn |
Chủ tịch UBND xã Ia Yeng |
Ủy viên |
0986653439 |
|
32 |
Nguyễn Văn Thắng |
Chủ tịch UBND xã Chôrh PơNan |
Ủy viên |
0905610473 |
|
33 |
Ksor Soar |
Chủ tịch UBMTTQVN huyện |
Ủy viên |
0905618126 |
|
34 |
Võ Hoàng Lan |
Chủ tịch Hội LHPN huyện |
Ủy viên |
0985758079 |
|
35 |
Trần Quang Hùng |
Bí thư huyện đoàn |
Ủy viên |
0987043320 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Ia Grai
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT- TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Dương Mah Tiệp |
Chủ tịch UBND huyện |
Trưởng Ban |
0914033422 |
|
2 |
Phan Trung Tường |
Phó Chủ tịch UBND huyện |
Phó ban TT |
0914021507 |
|
3 |
Hoàng Trung Thông |
Cht/ Ban CHQS huyện |
Phó ban |
0905950245 |
|
4 |
Tăng Năng Ái |
Trưởng Công an huyện |
Phó ban |
0914024667 |
|
5 |
Nguyễn Lân Hưng |
Trưởng phòng NN&PTNT huyện |
Ủy viên |
01684988127 |
|
6 |
Lý Kỳ Chung |
Trưởng phòng VH&TT huyện |
Ủy viên |
0969213085 |
|
7 |
Phạm Huy Kiều |
Trưởng Đài PT-TH huyện |
Ủy viên |
0914088206 |
|
8 |
Nguyễn Đình Thuấn |
Trưởng phòng Giáo dục huyện |
Ủy viên |
0905389258 |
|
9 |
Bùi Đức Chinh |
Trưởng phòng TC-KH huyện |
Ủy viên |
0914075197 |
|
10 |
Chu Sỹ Mỡn |
Trưởng phòng TN&MT huyện |
Ủy viên |
0914096511 |
|
11 |
Trương Thể Vinh |
Trưởng Phòng Y tế huyện |
Ủy viên |
01243421179 |
|
12 |
Lý Tiến Thành |
Giám đốc TTYT huyện |
Ủy viên |
0978454178 |
|
13 |
Nguyễn Thị Phương Thảo |
Trưởng phòng LĐTB&XH huyện |
Ủy viên |
0972262663 |
|
14 |
Tài Văn Trung |
Trưởng phòng KT-HT huyện |
Ủy viên |
0914141817 |
|
15 |
Trịnh Hưng Trọng Quyến |
Đội quản lý trật tự đô thị, môi trường |
Ủy viên |
0967548479 |
|
16 |
Nguyễn Đăng Lưu |
Đội quản lý khai thác các công trình thủy lợi huyện |
Ủy viên |
0918846244 |
|
17 |
Nguyễn Đức Thừa |
Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện |
Ủy viên |
0914021139 |
|
18 |
Huỳnh Xuân Quang |
Hội Chữ thập đỏ huyện |
Ủy viên |
0905440090 |
|
19 |
Rơ Châm Uk |
Chủ tịch UBND xã Ia Sao |
Ủy viên |
0982673667 |
|
20 |
Lê Ngọc Điệp |
Chủ tịch UBND xã Ia Yok |
Ủy viên |
0930558499 |
|
21 |
Ngô Duy Huyến |
Chủ tịch UBND xã Ia Hrung |
Ủy viên |
0985973985 |
|
22 |
Nguyễn Xuân Bổn |
Chủ tịch UBND xã Ia Bã |
Ủy viên |
01686663363 |
|
23 |
Rơ Châm Mlanh |
Chủ tịch UBND xã Ia Pêch |
Ủy viên |
01689468117 |
|
24 |
Kpa Yan |
Chủ tịch UBND xã Ia Chiă |
Ủy viên |
0969482277 |
|
25 |
Siu Nghiệp |
Chủ tịch UBND xã Ia o |
Ủy viên |
0972469107 |
|
26 |
Đặng Tiến Sỹ |
Chủ tịch UBND xã Ia Tô |
Ủy viên |
0935367315 |
|
27 |
Lê Quang Đạo |
Chủ tịch UBND xã Ia Giăng |
Ủy viên |
0975293479 |
|
28 |
Ksor Bơ |
Chủ tịch UBND xã Iâ Dêr |
Ủy viên |
0977713605 |
|
29 |
Lê Công Vinh |
Chủ tịch UBND TT Ia Kha |
Ủy viên |
0167892978 |
|
30 |
Rơ Châm Dinh |
Chủ tịch UBND xã Ia Khai |
Ủy viên |
0931618880 |
|
31 |
Nguyễn Quang Hoạt |
Chủ tịch UBMTTQVN huyện |
Ủy viên |
0914690263 |
|
32 |
Dương Thị Mộng Loan |
Chủ tịch Hội LHPN huyện |
Ủy viên |
0987787711 |
|
33 |
Rơ Châm Ló |
Bí thư huyện đoàn |
Ủy viên |
0987787711 |
|
34 |
Cao Hồng Văn |
Giám đốc Bưu Điện |
Ủy viên |
0914133444 |
|
35 |
Ngô Văn Sơn |
Trưởng đài viễn Thông huyện |
Ủy viên |
0914117917 |
|
36 |
Thái Đình Thi |
Trưởng Chi nhánh điện lực huyện |
Ủy viên |
0962036999 |
|
37 |
Lâm Văn Long |
Hạt Trưởng Hạt Kiểm lâm |
Ủy viên |
0913418196 |
|
38 |
Đinh Công Thông |
Đồn trưởng Đồn Ia 0 |
Ủy viên |
0977020279 |
|
39 |
Ngô Văn Cương |
Đồn trưởng Đồn Ia Chia |
Ủy viên |
0984255678 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Đức Cơ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chức vụ trong Ban Chỉ đạo PCTT-TKCN |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Võ Thanh Hùng |
CT-UBND huyện |
Trưởng ban |
0914024559 |
|
2 |
Trịnh Văn Thành |
Phó CT-UBND huyện |
Phó ban thường trực |
0935042715 |
|
3 |
Hồ Trung Hiền |
Cht/Ban CHQS huyện |
Phó ban |
0982214144 |
|
4 |
Lê Đức Đạo |
Trưởng công an huyện |
Phó ban |
0917383111 |
|
5 |
Huỳnh Cân |
Chánh văn phòng UBND |
Thành viên |
0914220062 |
|
6 |
Diệp Bảo Trung |
Chánh văn phòng huyện ủy |
Thành viên |
0988080559 |
|
7 |
Phan Đình Hải |
Phòng NN & PTNT huyện |
Thành viên |
0964727179 |
|
8 |
Tăng Ngọc Trai |
Phòng Lao động TBXH |
Thành viên |
0974380156 |
|
9 |
Nguyễn Văn Luyện |
Phòng Kinh tế Hạ tầng |
Thành viên |
0913479322 |
|
10 |
Trần Ngọc Phận |
Phòng Tài chính-kế hoạch |
Thành viên |
0914013536 |
|
11 |
Rơ Mah Bưu |
Phòng Y tế |
Thành viên |
0914268463 |
|
12 |
Trần Trọng Long |
Phòng Tài nguyên-MT |
Thành viên |
0979378777 |
|
13 |
Huỳnh Xuân Thạnh |
Phòng Văn hóa thông tin |
Thành viên |
01693705623 |
|
14 |
Trần Quốc Trung |
Đài TTTH |
Thành viên |
0914599000 |
|
15 |
Đặng Văn Thanh |
TT Y tế |
Thành viên |
01693705623 |
|
16 |
Lê Quang Thanh |
Chi cục thống kê |
Thành viên |
0988751438 |
|
17 |
Lê Khả Hòa |
Hội chữ thập đỏ |
Thành viên |
0948616118 |
|
18 |
Nguyễn Công Hưởng |
Trung tâm viễn thông 6 |
Thành viên |
0913437532 |
|
19 |
Bùi Quốc Chính |
Đồn BP Ia Nan |
Thành viên |
0983480955 |
|
20 |
Pham Ngọc Cường |
Đồn BP Ia Pnôn |
Thành viên |
0986783200 |
|
21 |
Phan Đình Thành |
Đồn BP CKQT Lệ Thanh |
Thành viên |
0968162579 |
|
22 |
Huỳnh Công Danh |
dt/đBB50 |
Thành viên |
0982142668 |
|
23 |
Ban Quân Sự |
Công ty 72 |
Thành viên |
0983562797 |
|
24 |
Ban Quân Sự |
Công ty 74 |
Thành viên |
0975775013 |
|
25 |
Ban Quân Sự |
Công ty 75 |
Thành viên |
0983498899 |
|
26 |
Ngô Đình Tài |
Điện lực Đức Cơ |
Thành viên |
0962007977 |
|
27 |
Võ Công Dương |
Phòng Giáo dục |
Thành viên |
0983400570 |
|
28 |
Bùi Quang Thịnh |
Hạt Kiểm lâm huyện |
Thành viên |
0914170905 |
|
29 |
Lê Văn Thanh |
BQLDA-ĐT&XD |
Thành viên |
0906488199 |
|
30 |
Rơ Lan Thứ |
CT UBMTTQ huyện |
Thành viên |
0988204088 |
|
31 |
Lê Trọng Phúc |
BT huyện đoàn |
Thành viên |
01643828384 |
|
32 |
Nguyễn Thị Mỹ |
CT HLHPN |
Thành viên |
0983688101 |
|
33 |
Rơ Chăm Dơk |
Ban dân vận |
Thành viên |
0986711660 |
|
34 |
Hoàng Kim Lượng |
Ban tuyên giáo |
Thành viên |
0914033511 |
|
DANH SÁCH
Tên, số điện thoại thành viên trong Ban CH phòng chống thiên tai và TKCN Ayun Pa
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Lộc |
CT UBND thị xã - Trưởng ban |
0982025130 |
|
2 |
Hồ Văn Diện |
PCT UBND thị xã phụ trách kinh tế - Phó trưởng ban thường trực |
0914055311 |
|
3 |
Nay Phong |
CHT, Ban CHQS thị xã phụ trách TKCH- Phó trưởng ban |
0989740523 |
|
4 |
Lê Minh Trí |
Trưởng phòng kinh tế phụ trách PCTT - Phó trưởng ban |
00902916465 |
|
5 |
Mai Xuân Điến |
Trưởng Công an thị xã - Phó trưởng ban |
0905221693 |
|
6 |
Trương Như Quảng |
Văn phòng HĐND - UBND thị xã - ủy viên |
0914305123 |
|
7 |
Võ Đúc Hạnh |
Trưởng Phòng Nội vụ thị xã - ủy viên |
0978913789 |
|
8 |
Đoàn Thị Thủy |
Trưởng phòng LĐ-TB & XH thị xã-ủy viên |
0989929544 |
|
9 |
Đặng Xuân Toàn |
Trưởng phòng TC - KH thị xã - ủy viên |
0988158180 |
|
10 |
Đặng Thị Thanh Vân |
Trưởng phòng VH - TT thị xã - ủy viên |
0945357932 |
|
11 |
Hoàng Thị Thanh Vân |
Y tế thị xã - ủy viên |
0985911250 |
|
12 |
Lê Hữu Thùy |
Trưởng phòng TN & MT thị xã - ủy viên |
0986054501 |
|
13 |
Trần Văn Chữ |
Phòng Quản lý đô thị - ủy viên |
0913432064 |
|
14 |
Lê Văn Nhân |
Trưởng phòng GD&ĐT- ủy viên |
0914201645 |
|
15 |
Lại Quang Minh |
Trưởng Đài Truyền thanh, truyền hình thị xã - ủy viên |
0984521160 |
|
16 |
Sìu Nheng |
Trạm khuyến nông thị xã - ủy viên |
0905657915 |
|
17 |
Ksor Thiên |
CT Hội chữ thập đỏ thị xã - ủy viên |
0978828677 |
|
18 |
Nguyễn Văn Cúc |
GĐ Cty KTCTTL thị xã - ủy viên |
01653616379 |
|
19 |
Nguyễn Văn Thành |
GĐ Trung tâm Viễn thông thị xã - ủy viên |
0914151222 |
|
20 |
Huỳnh Thị TH. Huyện |
GĐ Bưu điện thị xã - ủy viên |
0916948368 |
|
21 |
Nguyễn Văn Sơn |
Hạt trưởng, Hạt kiểm lâm - ủy viên |
0976628725 |
|
22 |
Tào Phú |
Trạm khí tượng thủy văn thị xã - ủy viên |
01648158797 |
|
23 |
Trần Ninh |
GĐ chi nhánh điện lực - ủy viên |
0963040777 |
|
24 |
Nguyễn Thị Quyện |
GĐ Bệnh viện ĐKKV Ayun Pa - ủy viên |
0914464678 |
|
25 |
Lê Văn Trọng |
CT phường Sông Bờ - ủy viên |
0984521287 |
|
26 |
Nguyễn Xuân Bắc |
CT phường Đoàn Kết - ủy viên |
0988717977 |
|
27 |
Trần Ngọc Anh |
CT phường Hòa Bình - ủy viên |
01276860799 |
|
28 |
Nguyễn Văn Hồng |
CT phường Cheo Reo - ủy viên |
098368235 |
|
29 |
Rcom Tam |
CT xã Chư Băh - ủy viên |
01674312424 |
|
30 |
Phạm Thị Vân |
CT xã Ia Rbol - ủy viên |
0986647282 |
|
31 |
Lê Xuân Hải |
CT xã Ia Sao - ủy viên |
0977542636 |
|
32 |
Đặng Tân Hòa |
CT xã Ia Rtô - ủy viên |
0904118177 |
|
33 |
Nguyễn Phú |
CT UBMT TQVN thị xã - ủy viên |
0914224492 |
|
34 |
Hà Thị Thanh Huyền |
CT Liên đoàn lao động thị xã - ủy viên |
0988358317 |
|
35 |
Nguyễn Chí Cường |
BT Thị đoàn thị xã - ủy viên |
0984894838 |
|
36 |
Nguyễn Xuân Phong |
CT HCCB thị xã - ủy viên |
0913437565 |
|
37 |
Ksor Bôt |
CT Hội nông dân thị xã - ủy viên |
01695511494 |
|
38 |
Ksor H’ Chií |
CT Hội LHPN thị xã - ủy viên |
01692328278 |
|