Quyết định 1075/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 1075/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1075/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP, ngày 04/7/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung về công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh;
Xét yêu cầu nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tại Văn bản số 728/SNN-TL ngày 27/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiêu nhân lực, vật tư, phương tiện, lương thực phục vụ ứng cứu khẩn cấp các công trình trọng điểm, vùng trọng điểm năm 2016, bao gồm: Đê La Giang, hồ Kẻ Gỗ - Bộc Nguyên, hồ Sông Rác - Kim Sơn và thượng sông Trí; Công trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang; Khu Kinh tế Vũng Áng; vùng cửa sông, ven biển, vùng có nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất, vùng thường xuyên bị ngập lụt và ứng phó với bão mạnh, siêu bão năm 2016 (như Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Trưởng các Tiểu ban theo phạm vi quyền hạn của mình tổ chức xây dựng, xét duyệt, triển khai thực hiện phương án phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016, đảm bảo an toàn về người, tài sản và các công trình phòng, chống lụt, bão khi thiên tai xảy ra.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị chủ quản căn cứ kế hoạch phòng, chống lụt, bão của địa phương, đơn vị mình phải chuẩn bị tốt phương án “4 tại chỗ” đối với các công trình còn lại để huy động khi cần thiết. Công tác chuẩn bị hoàn thành trước ngày 31/5/2016.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Giám đốc các sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU NHÂN
LỰC, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, LƯƠNG THỰC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, CÁC
NGÀNH, ĐƠN VỊ PHỤC VỤ ỨNG CỨU CÔNG TRÌNH, VÙNG TRỌNG ĐIỂM VÀ ỨNG PHÓ VỚI BÃO
MẠNH, SIÊU BÃO
(Kèm theo Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh)
TT |
Tên huyện, thành phố thị xã, ngành, đơn vị |
Đ.vị tính |
Nghi Xuân |
Đức Thọ |
Hương Sơn |
Thị xã H. Lĩnh |
Can Lộc |
Lộc Hà |
Thạch Hà |
TP Hà Tĩnh |
Cẩm Xuyên |
Kỳ Anh |
TX Kỳ Anh |
Hương Khê |
Vũ Quang |
Sở NN PTNT |
Sở GTVT |
CA tỉnh |
BĐ BP |
BCHQS |
CTCPVT ôtô HT |
Tổng cộng |
I |
LƯƠNG THỰC |
tấn |
20 |
20 |
20 |
15 |
20 |
15 |
20 |
15 |
25 |
20 |
20 |
20 |
15 |
|
|
|
|
|
|
245 |
II |
LỰC LƯỢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuần tra, canh gác |
người |
100 |
400 |
50 |
150 |
50 |
50 |
120 |
50 |
150 |
150 |
250 |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
|
1.620 |
2 |
Xung kích |
" |
300 |
1000 |
200 |
500 |
300 |
200 |
300 |
300 |
500 |
500 |
600 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
|
5.100 |
3 |
Cơ động |
" |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
200 |
530 |
|
830 |
III |
VẬT TƯ DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tre cây đăng ký tại chỗ |
cây |
1000 |
2000 |
1000 |
2000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
2000 |
1500 |
2000 |
1000 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
17.500 |
2 |
Phên liếp đăng ký lại chỗ |
m2 |
1000 |
2000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
2000 |
1500 |
2000 |
1000 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
16.500 |
3 |
Rơm rạ đăng ký tại chỗ |
kg |
1000 |
3000 |
1000 |
1000 |
1500 |
1000 |
1000 |
1000 |
1500 |
1300 |
2000 |
1000 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
17.300 |
4 |
Bao tải đăng ký trong dân |
cái |
50000 |
100000 |
50000 |
50000 |
50000 |
50000 |
50000 |
30000 |
50000 |
50000 |
50000 |
50000 |
50000 |
|
|
|
|
|
|
680.000 |
IV |
PHƯƠNG TIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô tải |
cái |
15 |
30 |
15 |
17 |
10 |
15 |
10 |
20 |
15 |
15 |
15 |
10 |
8 |
|
5 |
|
3 |
5 |
|
208 |
2 |
Xe ca |
" |
5 |
6 |
6 |
4 |
4 |
4 |
3 |
6 |
5 |
10 |
10 |
8 |
3 |
|
4 |
|
1 |
|
70 |
149 |
3 |
Thuyền máy |
" |
8 |
25 |
3 |
5 |
5 |
16 |
4 |
3 |
10 |
10 |
10 |
6 |
5 |
|
|
|
|
|
|
110 |
4 |
Xà lan |
" |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
5 |
Máy đào |
" |
1 |
2 |
4 |
3 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
4 |
4 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
31 |
6 |
Máy ủi |
" |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
21 |
7 |
Cần cẩu |
" |
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
8 |
Tàu lớn > 180 CV |
" |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
4 |
2 |
|
8 |
9 |
Xuồng cao tốc, ca nô |
" |
2 |
4 |
3 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
3 |
|
2 |
12 |
3 |
5 |
|
58 |