Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12 tháng
6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc gia
“Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025; Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói”
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, với nội dung như sau:
Đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ
dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người tỉnh
Đồng Tháp; đồng thời thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do
Chính phủ Việt Nam cam kết với Tổ chức Liên hợp quốc.
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có
mức năng lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
- Tăng mức tiêu thụ rau, củ,
quả trung bình lên 400g/ngày/người.
- Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng
sơ sinh thấp (<2.500 gram) xuống dưới 8%.
c) Phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp
tác, hợp tác xã và liên kết sản xuất.
d) Phần lớn các hộ nông dân
sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%.
e) Phấn đấu không còn thất
thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm.
Lồng ghép các nguồn vốn
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới, Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; nguồn khuyến
công, khuyến nông; các chương trình, dự án khác và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
- Là cơ quan thường trực có
trách nhiệm phối hợp, đôn đốc sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Theo dõi, đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Bộ ngành
Trung ương theo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Thẩm định dự toán phân khai
vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thanh toán, quyết toán theo quy định.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tăng cường công tác phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên
và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động của Kế hoạch, gắn với
các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước.
Thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
Phối hợp với các sở, ngành
liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Huy động
các nguồn lực để triển khai có hiệu quả Chương trình hành động Quốc gia “Không
còn nạn đói” tại địa phương.
Yêu cầu các sở, ban, ngành,
các đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm (đến ngày
01/12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp chung, báo cáo Uỷ
ban nhân dân tỉnh./.
STT
|
Nội dung và giải pháp thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Cơ bản các hộ có đủ
lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
1.1
|
Xác định nhu cầu về
dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
|
- Cập nhật, tuyên truyền,
phổ biến các tài liệu về thành phần thức ăn, dinh dưỡng, tháp dinh dưỡng hợp
lý theo khuyến nghị cho người Việt Nam.
- Hướng dẫn thực hành dinh
dưỡng hợp lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng. Hướng dẫn đảm bảo an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng tại các
địa bàn khó khăn, bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
1.2
|
Thực hiện các mô
hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh
thái từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện có
hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đẩy mạnh thực hiện liên kết sản
xuất và tiêu thụ; thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp ở cấp xã.
- Đào tạo, tập huấn, tuyên
truyền cho cán bộ cấp xã, ấp về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập
kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hàng năm
|
1.3
|
Đảm bảo ổn định
lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân
|
|
|
|
|
Phối hợp Cục Quản lý thị
trường tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát thị trường; chống sản xuất, kinh
doanh hàng giả, hàng kém chất lượng; theo dõi, cập nhật thường xuyên việc duy
trì đảm bảo mức dự trữ gạo lưu thông tối thiểu của thương nhân xuất khẩu gạo
nhằm cân đối cung cầu gạo trên thị trường khi có biến động.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan
|
2018-2025
|
2
|
Suy dinh dưỡng ở trẻ em
dưới hai tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
|
|
|
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc
dinh dưỡng)
|
|
|
|
|
- Xây dựng bộ chỉ số theo
dõi về tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và trẻ dưới 2 tuổi tại cộng
đồng. Xây dựng mô hình mẫu (CLB) về công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em, đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi.
- Đảm bảo cung cấp các dịch
vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt là tại các vùng khó
khăn, vùng sâu và vùng có thiên tai xảy ra.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan
|
2018-2025
|
2.2
|
Tình trạng vi chất
dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em được cải thiện
|
|
|
|
|
- Duy trì chương trình
phòng, chống thiếu Vitamin A và tẩy giun; mở rộng can thiệp phòng chống thiếu
máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ nhỏ;
ưu tiên những vùng đặc biệt khó khăn.
- Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực
hiện cung ứng.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị có liên quan
|
2018-2025
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng
cho các đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống hỗ trợ can
thiệp và cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cần thiết để hạn chế/dự phòng và điều
trị các vấn đề dinh dưỡng nảy sinh trong điều kiện khẩn cấp khi thiên tai, lũ
lụt.
|
Sở Y tế
|
Ban chỉ đạo CSSKND các cấp
|
2018-2025
|
2.4
|
Hoàn thiện chính
sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận
các dịch vụ dinh dưỡng
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ. Nâng cao
năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng các tuyến. Đảm bảo
duy trì tốt hệ thống tư vấn viên, cộng tác viên dinh dưỡng.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Hội LHPN tỉnh; Ban chỉ đạo CSSKND các cấp;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng
hệ thống giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
|
Củng cố và phát triển hệ
thống thu thập các thông tin về dinh dưỡng trên phạm vi toàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
3
|
Phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ngành nông
nghiệp và PTNT giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
|
- Lồng ghép hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững. Hỗ trợ phát triển hệ thống lương
thực - thực phẩm, ưu tiên cho vùng biên giới tiếp cận được các dịch vụ an
sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm khi cần thiết.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự
báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện có hiệu quả kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống
giảm nhẹ thiên tai. Rà soát, đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng (đê, kè,…) cho các
vùng chịu nhiều ảnh hưởng bởi thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
3.3
|
Phát triển hệ thống
cung ứng và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
- Phát triển hệ thống cung
ứng phân phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu
cầu tiêu dùng của người dân.
|
Sở Công Thương
|
|
2018-2020
|
- Phát triển liên kết sản
xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở ngành tỉnh, đơn vị có liên quan
|
2018-2020
|
- Tuyên truyền, phổ biến
kiến thức tiêu dùng cho người dân về sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn,
tiết kiệm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Y tế
|
2018-2020
|
4
|
Phần lớn các hộ nông
dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
|
|
|
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho
người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
- Thực hiện có hiệu quả các
chính sách hỗ trợ trực tiếp đối với hộ nghèo, người nghèo về tín dụng, việc
làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2018-2020
|
|
- Đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học trong sản xuất, chế biến
nông, thủy sản, phát triển ngành nghề và nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
4.2
|
Phát triển kinh tế tập
thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
|
|
|
|
- Củng cố, kiện toàn, nâng
cao chất lượng hoạt động các THT/HTX; đào tạo, nâng cao khả năng tiếp cận,
phân tích thị trường các thành viên HTX/THT.
|
Liên minh HTX tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
- Thực hiện hiệu quả các
chính sách thu hút, khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành tỉnh có liên quan
|
2018-2025
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu khoa học công nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
|
Lồng ghép thực hiện các
chương trình khuyến nông, Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm xây dựng,
nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả, khai thác tiềm năng sẵn có tại các
vùng khó khăn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
5
|
Phấn đấu không còn thất
thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
5.1
|
Khuyến khích áp dụng
KHCN, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch bảo quản,
chế biến
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, tập huấn ứng
dụng mô hình sản xuất hiện đại góp phần tăng hiệu quả sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2018-2020
|
5.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền
giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền bằng nhiều hình thức đa dạng (báo chí, phát thanh) về kiến thức tiêu
dùng cho người dân trong sử dụng lương thực, thực phẩm hợp lý, an toàn, tiết
kiệm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp,
Báo Đồng Tháp, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh
|
Các Sở ngành tỉnh, đơn vị có liên quan; UBND các huyên, thị xã, thành
phố
|
2018-2025
|
5.3
|
Tăng cường năng lực
chế biến, kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường
trong sản xuất lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
Phát triển mô hình chuỗi
cung cấp thực phẩm an toàn; triển khai giám sát chuỗi cung ứng thực phẩm an
toàn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|