Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2021 thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 223/KH-UBND
Ngày ban hành 08/10/2021
Ngày có hiệu lực 08/10/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 223/KH-UBND

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020; thực hiện Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ quy định bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam,

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm thu thập các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do các Sở, ban, ngành thực hiện, gồm: việc lập và gửi báo cáo thống kê; hướng dẫn lập báo cáo; tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê;

b) Tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam để trình Bộ Nội vụ công bố, tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hình thực hiện; phân công rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu thống kê được phân công;

c) Khai thác, tổng hợp, lồng ghép việc thu thập các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam thông qua chế độ báo cáo thống kê của các Sở, ban, ngành; các cuộc điều tra thống kê và sử dụng dữ liệu hành chính phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam nhm đánh giá việc thực hiện chính sách đối với thanh niên hàng năm, 05 năm và trong nhiều năm; đồng thời, làm cơ sở để ban hành chính sách phù hợp trong phát triển thanh niên thành phố Hà Nội đảm bảo khả thi và phù hợp với thực tiễn.

2. Yêu cầu

Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao triển khai thực hiện theo các nội dung được phân công tại Kế hoạch, đảm bảo thực hiện các nội dung theo quy định.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Danh mục chỉ tiêu và phân công cơ quan, đơn vị thực hiện

Ủy ban nhân dân Thành phố giao 15 cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện lồng ghép, thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong danh mục chtiêu (81 chỉ tiêu) quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư số 11/2018/TT-BNV, cụ thể:

- Cục Thống kê Thành phố: 24 chỉ tiêu, gồm các mã số 0101, 0201, 0202, 0203, 0205, 0301, 0302, 0303, 0304, 0305, 0307, 0308, 0312, 0314, 0607, 0703, 0801, 0802, 1001, 1002, 1003, 1104, 1105, 1106;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 11 chỉ tiêu, gồm các mã số 0204, 0309, 0310, 0311, 0313, 0608, 1102, 1201, 1202, 1203, 1205;

- Bảo hiểm xã hội Thành phố: 02 chỉ tiêu, gồm các mã số 0306, 0704;

- Ban Tổ chức Thành ủy: 02 chỉ tiêu, gồm các mã số 0405, 0409;

- Sở Nội vụ: 02 chỉ tiêu, gồm các mã s 0406, 0407;

- Thành đoàn Hà Nội: 04 chỉ tiêu, gồm các mã số 0401, 0402, 0403, 0404;

- Sở Khoa học và Công nghệ: 05 chỉ tiêu, gồm các mã số 0501, 0502, 0503, 0504, 0505;

- Sở Giáo dục và Đào tạo: 07 chỉ tiêu, gồm các mã số 0601, 0602, 0603, 0604, 0605, 0606, 0609;

- Sở Y tế: 10 chỉ tiêu, gồm các mã số 0701, 0702, 0705, 0706, 0707, 0708, 0709, 0710, 0711, 1206;

- Sở Thông tin và Truyền thông: 03 chỉ tiêu, gồm các mã s 0901, 0902, 0903;

- Ngân hàng nhà nước Thành phố: 01 chỉ tiêu, gồm mã số 1004;

- Sở Tư pháp: 02 chỉ tiêu, gồm các mã số 0206, 1207;

- Công an Thành phố: 03 chỉ tiêu, gồm các mã số 1101, 1103, 1107;

- Tòa án nhân dân Thành phố: 03 chỉ tiêu, gồm các mã số 0207, 0408, 1108;

[...]