Thực hiện Thông báo số
393/TB-VPCP ngày 27/12/2022 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng
Chính phủ Phạm Minh Chính tại Hội nghị trực tuyến về chống khai thác hải sản bất
hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU); Công văn số 8947/BNN-TCTS
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tập trung thực
hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU trước mắt, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh
tra EC lần 4.
Trên cơ sở quán triệt chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gắn với
tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết trước mắt về chống
khai thác IUU tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
với nội dung như sau:
1. Xác định rõ nhiệm vụ trước mắt
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương về chống khai thác IUU, khắc
phục các khuyến nghị của Ủy ban Châu Âu (EC) trên địa bàn tỉnh để tập trung thực
hiện đạt kết quả góp phần cùng cả nước gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của EC, hướng đến
xây dựng nghề cá có trách nhiệm, phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xác định rõ trách nhiệm, vào cuộc với tinh thần “nghĩ thật, nói thật,
làm thật, có kết quả thật, không quan liêu, hình thức, hành động quyết liệt”,
quyết tâm khắc phục các tồn tại, hạn chế, tạo chuyển biến tích cực, rõ rệt về
công tác chống khai thác IUU tại địa phương.
1. Kiên quyết chấm dứt tình trạng
tàu cá và ngư dân trong tỉnh vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp tại vùng biển
nước ngoài.
a) Tuyên truyền sâu rộng; phòng
ngừa, phát hiện, ngăn chặn từ cơ sở; yêu cầu 100% chủ tàu cá, thuyền trưởng hoạt
động vùng khơi ký cam kết không vi phạm vùng biển nước ngoài.
b) Nắm chắc địa bàn, theo dõi
và lập danh sách các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm vùng biển nước ngoài (đặc biệt
là các tàu cá thường xuyên hoạt động, xuất bến ngoài tỉnh; tàu cá có thuyền trưởng,
thuyền viên từng bị nước ngoài bắt giữ, thả về) để quản lý, kiểm soát chặt chẽ.
c) Theo dõi, kiểm tra, kiểm
soát 24/7 đối với 100% tàu cá hoạt động tại vùng khơi thông qua hệ thống giám
sát tàu cá để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời tàu cá vượt ranh giới cho
phép khai thác trên biển.
2. Quản lý đội tàu và theo dõi,
kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá.
a) Tổ chức rà soát, thống kê
toàn bộ số lượng tàu cá của địa phương.
b) Hoàn thành 100% việc đăng
ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản và lắp đặt thiết
bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) theo quy định.
c) Thực hiện cập nhật 100% dữ
liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase) theo chỉ đạo của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 8498/BNN-TCTS ngày
19/12/2022.
d) Lập danh sách các tàu cá
không tham gia khai thác thủy sản gửi các cơ quan chức năng của tỉnh, chính quyền
địa phương để theo dõi, quản lý.
đ) Lập danh sách các tàu cá có
nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU theo quy định tại Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Cục Thủy sản,
Cục Kiểm ngư, các tỉnh, thành phố ven biển và các cơ quan chức năng, chính quyền
địa phương trong tỉnh để theo dõi, kiểm soát chặt chẽ.
e) Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu
cá xuất, nhập bến theo quy định.
g) Đảm bảo thiết bị VMS hoạt động
liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát
24/7 đối với 100% tàu cá hoạt động vùng khơi qua hệ thống giám sát tàu cá.
h) Kiểm soát chặt chẽ 100% tàu
cá của tỉnh hoạt động ngoài tỉnh.
i) Kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh
khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
k) Hoàn thành lắp đặt thiết bị
giám sát hành trình trên tàu cá và hỗ trợ chi phí mua, lắp đặt thiết bị giám
sát hành trình cho ngư dân theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/5/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
l) Tiếp tục kiện toàn tổ chức,
tăng cường nhân lực, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng Kiểm
ngư tỉnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
khai thác IUU.
3. Thực hiện việc xác nhận, chứng
nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác đúng quy định, đảm bảo 100% hồ
sơ các lô hàng xuất khẩu truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai
thác.
a) Rà soát, thống kê các điểm
tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá…) trên địa bàn tỉnh.
b) Giám sát 100% sản lượng thủy
sản khai thác được bốc dỡ tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh; kiểm soát tàu cá
ra, vào cảng bốc dỡ sản phẩm theo đúng quy định.
c) Đảm bảo 100% tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng cá chỉ định để bốc dỡ thủy sản;
thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp nhật
ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai
thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
4. Thực thi pháp luật, xử lý vi
phạm hành chính.
a) Xây dựng và tổ chức các đợt
cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển, tại các cảng cá, bến cá, khu
neo đậu; phát hiện, ngăn chặn và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo
quy định.
b) Xác minh, xử lý 100% các tàu
cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định.
c) Điều tra, xử lý 100% vụ việc
tàu cá Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và đưa tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
d) Cập nhật đầy đủ kết quả xử
phạt hành vi khai thác IUU vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
1. Các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố vùng biển và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan tổ
chức thực hiện nghiêm túc, thực hiện đạt mục tiêu, kết quả các nhiệm vụ chi tiết
được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các Hội, Hiệp hội nghề
nghiệp thủy sản tích cực phối hợp thực hiện và giám sát việc thực hiện Kế hoạch
này trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin, truyền
thông đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền; kịp thời nêu gương điển hình tích cực đồng
thời phê phán các hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến nỗ lực của tỉnh, của
quốc gia về chống khai thác IUU, gỡ cảnh báo “Thẻ vàng” của EC.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai nghiêm túc nội dung Kế hoạch
này./.
TT
|
Nội dung nhiệm vụ/giải pháp
|
Thời gian thực hiện/ hoàn thành
|
Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Mục tiêu/kết quả, sản phẩm
|
I
|
TẬP
TRUNG KIỂM SOÁT, NGĂN CHẶN, KIÊN QUYẾT CHẤM DỨT TÌNH TRẠNG TÀU CÁ, NGƯ DÂN
TRONG TỈNH VI PHẠM KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP Ở VÙNG BIỂN NƯỚC NGOÀI
|
1
|
Tuyên truyền sâu rộng về tác
hại của hành vi khai thác bất hợp pháp tại vùng biển nước ngoài
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
Cơ quan chức năng (Thủy sản, Biên phòng); các cơ quan báo, đài
|
100% chủ tàu, thuyền trưởng
được cung cấp đầy đủ thông tin, hiểu rõ tác hại của hành vi vi phạm.
|
2
|
Chủ tàu cá, thuyền trưởng ký
cam kết không vi phạm vùng biển nước ngoài
|
Thường xuyên
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
100% tàu cá hoạt động vùng
khơi và tàu cá thuộc diện nguy cơ cao ký cam kết không vi phạm.
|
3
|
Thống kê, lập danh sách các
tàu cá có nguy cơ cao vi phạm vùng biển nước ngoài để theo dõi, giám sát, kiểm
soát chặt chẽ
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
Lực lượng chức năng (Thủy sản, Biên phòng, Công an)
|
Có danh sách các tàu cá có
nguy cơ cao từng địa phương; thông tin kịp thời, phối hợp kiểm soát, giám
sát.
|
4
|
Tổ chức theo dõi, kiểm soát
tàu cá hoạt động trên biển thông qua hệ thống giám sát hành trình; xử lý kịp
thời khi có dấu hiệu vi phạm vùng biển nước ngoài
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
Đảm bảo trực ban tại Trung
tâm giám sát tàu cá tỉnh 24/7; mở sổ theo dõi, có hồ sơ xử lý tàu cá vượt
ranh giới, mất kết nối đúng quy định.
|
II
|
QUẢN
LÝ ĐỘI TÀU VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÀU CÁ
|
1
|
Rà soát, thống kê toàn bộ số
lượng tàu cá, hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp
giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá
theo quy định
|
1.1
|
Rà soát, thống kê toàn bộ số
lượng tàu cá của tỉnh
|
Trước ngày 20/2/2023
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
Thống kê đầy đủ số lượng tàu
cá của địa phương, tình trạng hoạt động.
|
1.2
|
Hoàn thành 100% việc đăng ký,
đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản
|
Trước ngày 31/3/2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh.
|
100% tàu cá được đăng ký,
đăng kiểm, đánh dấu, cấp giấy phép khai thác thủy sản theo quy định
|
1.3
|
Hoàn thành 100% việc lắp đặt
thiết bị VMS trên tàu cá theo quy định.
|
Trước ngày 15/2/2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh.
|
100% tàu cá chiều dài từ 15
mét trở lên đang hoạt động thực hiện lắp đặt thiết bị VMS
|
2
|
Cập nhật dữ liệu tàu cá vào
Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase)
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
|
100% dữ liệu tàu cá được cập
nhật, theo dõi, quản lý
|
3
|
Triển khai hỗ trợ chi phí
mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh theo Nghị
quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/5/2022 của HĐND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
- Sở Tài chính;
- UBND cấp huyện, cấp xã vùng
biển
|
Giải quyết hồ sơ hỗ trợ kịp
thời, đúng hạn theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh
|
4
|
Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu
cá xuất, nhập bến theo quy định; đảm bảo thiết bị VMS hoạt động liên tục
24/24 giờ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng
|
Hàng ngày
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản; Văn phòng đại diện kiểm soát
nghề cá tại cảng cá)
|
- 100% tàu cá đủ điều kiện hoạt
động (đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép khai thác, trang bị an toàn,
danh bạ thuyền viên, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng,…)
- 100% tàu cá từ 15 mét trở
lên lắp đặt thiết bị VMS, kích hoạt trên hệ thông giám sát tàu cá.
|
5
|
Theo dõi, giám sát 24/7 100%
tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá
|
5.1
|
Thông báo các trường hợp mất
kết nối VMS trên 10 ngày, vượt ranh giới trên biển với chủ tàu/thuyền trưởng;
xác định rõ nguyên nhân và yêu cầu khắc phục
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn,
Trạm kiểm soát Biên phòng);
- Đơn vị cung cấp thiết bị
giám sát hành trình
|
Xử lý đúng quy định; có hồ sơ
theo dõi, xử lý tại Trung tâm giám sát tàu cá tỉnh theo quy định tại Nghị định
26/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
|
5.2
|
Thường xuyên trao đổi thông
tin giữa các lực lượng chức năng theo dõi, xử lý các trường hợp cố tình ngắt
kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển theo quy định; đặc biệt là khối tàu từ
24 m trở lên
|
Hàng ngày
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản)
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
(Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng).
|
Đơn vị cung cấp, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá
|
100% các trường hợp vi phạm
phải được xác minh, điều tra, xử lý.
|
5.3
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết
quả xử lý tàu cá mất kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
Hồ sơ xử lý tại Trung tâm
giám sát tàu cá tỉnh đảm bảo theo dõi xuyên suốt đến kết quả xử lý sau cùng
|
6
|
Lập danh sách các tàu cá
không tham gia khai thác thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai
thác IUU để theo dõi, quản lý
|
6.1
|
Lập danh sách các tàu cá
không tham gia khai thác thủy sản gởi các cơ quan chức năng của tỉnh, chính
quyền địa phương để theo dõi, quản lý.
|
Thường xuyên
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
(Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng).
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản)
|
- 100% tàu cá trong danh sách
không tham gia khai thác hải sản.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH
Bộ đội Biên phòng tỉnh tổng hợp, định kỳ hàng tháng gửi danh sách cho cơ quan
Trung ương theo quy định để công khai trên Website và theo dõi, kiểm soát
|
6.2
|
Lập danh sách các tàu cá có
nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU (chưa lắp đặt thiết bị VMS; không có/hết
hạn giấy phép khai thác; tàu cá đã xóa đăng ký, tàu đã chuyển nhượng/bán sang
tỉnh khác nhưng chưa làm thủ tục; tàu cá thường xuyên hoạt động, xuất bến
ngoài tỉnh; tàu mua ngoài tỉnh nhưng chưa đăng ký lại;…)
|
Hàng tuần
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản)
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
Sở Nông nghiệp và PTNT thông
báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU vào cuối ngày thứ 6
hằng tuần đến các cơ quan chức năng trong tỉnh, Tổng cục Thủy sản và các tỉnh,
thành phố vùng biển theo quy định của Bộ Nông Nghiệp và PTNT để kiểm soát,
giám sát, xử lý vi phạm.
|
6.3
|
Công khai tàu cá có nguy cơ
cao vi phạm khai thác IUU trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa
phương (gồm xác định rõ nguyên nhân, vị trí, địa điểm đang neo, đậu, điện thoại
liên lạc,…).
|
Hàng tuần
|
- UBND cấp huyện, cấp xã vùng
biển.
- Ban Quản lý cảng cá, Văn
phòng Đại diện kiểm soát nghề cá tại cảng cá.
|
|
- Danh sách tàu cá có nguy cơ
cao niêm yết tại trụ sở UBND xã, phường, khu phố và cảng, bến cá.
- Thông báo trên hệ thống loa
phát thanh phường, khu phố, thôn; cảng cá, bến cá.
|
6.4
|
Tổ chức theo dõi, giám sát chặt
chẽ, xử lý nghiêm vi phạm.
|
Hàng ngày
|
Lực lượng chức năng địa bàn (Biên phòng, Kiểm ngư, Văn phòng Đại diện
kiểm soát nghề cá tại cảng cá)
|
|
- Kiểm tra, kiểm soát 100%
tàu cá có nguy cơ cao khi nhập bên, xuất bến.
- Lập biên bản, xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm.
|
7
|
Tổ chức thực hiện tốt các Quy
chế phối hợp giữa các tỉnh đã ký kết (gồm Quy chế giữa Bình Thuận và 7 tỉnh
Nam Bộ và Quy chế 3 tỉnh Bình Thuận- Ninh Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu) đảm bảo
kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động ngoài tỉnh và tàu cá của tỉnh khác cập
cảng trong tỉnh
|
7.1
|
Cung cấp danh sách tàu cá của
tỉnh thường xuyên hoạt động, xuất bến ngoài tỉnh đầy đủ thông tin cần thiết
(tên chủ tàu/thuyền trưởng; số đăng ký tàu cá; vị trí, địa điểm đang neo, đậu,
điện thoại liên lạc,…) đến địa phương nơi tàu cá đang neo đậu.
|
Hằng tuần
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
- UBND cấp huyện, cấp xã vùng
biển
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH Bộ
đội Biên phòng tỉnh gởi thông báo hằng tuần đến các cơ quan chức năng nơi tàu
cá neo đậu, hoạt động để theo dõi, kiểm soát.
|
7.2
|
Kiểm soát 100% tàu cá ngoài tỉnh
xuất, nhập cảng, bến cá trong tỉnh
|
Hàng ngày
|
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
(Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản; VPĐD kiểm soát nghề cá; BQL cảng cá)
|
|
- Kiểm soát việc chấp hành
quy định chống khai thác IUU đối với 100% tàu cá ngoài tỉnh xuất, nhập bến.
- Lập hồ sơ xử lý đối với tàu
cá vi phạm và thông báo cho địa phương nơi có tàu cá vi phạm.
|
8
|
Theo dõi, tổng hợp và đối khớp
số liệu theo dõi, giám sát tàu cá xuất, nhập bến, ra vào cảng, số liệu xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản; Văn phòng Đại diện kiểm soát
nghề cá; các BQL cảng cá)
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn,
Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
Đảm bảo số liệu chính xác, thống
nhất giữa các ngành, các đơn vị.
|
9
|
Rà soát, sắp xếp, lưu trữ hồ
sơ cả bản giấy và trên phần mềm điện tử kết quả kiểm soát tàu cá ra vào cảng,
giám sát sản lượng thủy sản khai thác, hồ sơ xác nhận, chứng nhận, truy xuất
nguồn gốc.
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản, Văn phòng Đại diện kiểm soát nghề
cá, BQL Cảng cá)
|
Các Doanh nghiệp trong tỉnh
có xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản
|
Đảm bảo hồ sơ lưu trữ khoa học
được liên kết theo chuỗi, dễ dàng truy xuất
|
10
|
Tiếp tục kiện toàn lực lượng
Kiểm ngư tỉnh nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong tuần tra, kiểm soát, xử lý vi
phạm khai thác IUU.
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 22/4/2021.
|
III
|
THỰC
HIỆN XÁC NHẬN, CHỨNG NHẬN VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
|
1
|
Thực hiện xác nhận, chứng nhận
và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn tại Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản, các Ban quản lý Cảng cá)
|
|
Cấp giấy xác nhận, chứng nhận
đảm bảo theo quy định
|
2
|
Rà soát hồ sơ cấp xác nhận,
chứng nhận của cơ quan thủy sản với hồ sơ tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy
sản
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản; Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản)
|
Các doanh nghiệp trong tỉnh có xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản
|
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô
hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022
truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác
|
3
|
Kiểm soát 100% thông tin liên
quan (tàu cá, nguồn gốc thủy sản khai thác) của tàu cá tỉnh khác cập cảng làm
xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản, Văn phòng kiểm soát nghề cá;
các Ban Quản lý cảng cá)
|
Các doanh nghiệp trong tỉnh có xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản
|
100% tàu cá, sản phẩm thủy sản
khai thác không vi phạm IUU
|
4
|
Rà soát các điểm tàu cá cập bến
bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá…) tổ chức giám sát 100% sản lượng
thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra,
vào tại cảng cá theo đúng quy định.
|
4.1
|
Rà soát các điểm tàu cá cập bến
bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá…)
|
Trước ngày 15/2/2023
|
- UBND cấp huyện, cấp xã vùng
biển.
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản)
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
100% các cảng cá, bến cá, điểm
tập kết được thống kê, lập danh sách.
|
4.2
|
Tổ chức giám sát 100% sản lượng
thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra,
vào tại cảng cá theo đúng quy định
|
Hàng ngày
|
- Các Ban quản lý cảng cá ,
Văn phòng Đại diện kiểm soát nghề cá tại cảng cá.
- Lực lượng chức năng địa bàn
(Biên phòng, Kiểm ngư khu vực)
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
100% sản lượng thủy sản khai
thác bốc dỡ qua cảng cá được giám sát, truy xuất nguồn gốc và tàu cá đủ điều
kiện hoạt động khai thác (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động,
lao động…)
|
5
|
Đảm bảo 100% tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định để bốc dỡ thủy sản;
Thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp
nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký
khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
|
Hàng ngày
|
- Các Ban quản lý cảng cá,
Văn phòng Đại diện kiểm soát nghề cá tại cảng cá.
- Lực lượng chức năng địa bàn
(Biên phòng, Kiểm ngư khu vực)
|
UBND cấp huyện, cấp xã vùng biển
|
- Từ chối cho bốc dỡ sản phẩm
thủy sản khai thác nếu tàu cá vi phạm quy định.
- Lập hồ sơ xử lý đối với tàu
cá vi phạm khai thác IUU.
|
IV
|
THỰC
THI PHÁP LUẬT, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
|
1
|
Tổ chức các đợt cao điểm tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt
nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định.
|
1.1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
phối hợp liên ngành giữa Sở Nông nghiệp & PTNT với BCH Bộ đội Biên phòng
tỉnh
|
Trước 15/01/2023
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy
sản)
|
- Kế hoạch liên ngành được ký
kết.
- 100% trường hợp vi phạm đều
bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm).
|
1.2
|
Triển khai các đợt cao điểm
tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển và tại cảng cá
|
Thường xuyên
|
Lực lượng Kiểm ngư tỉnh phối hợp các Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng
vùng biển
|
2
|
Xác minh, xử lý 100% các tàu
cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
|
Hàng ngày
|
BCH Biên phòng tỉnh (Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
100% trường hợp vi phạm đều bị
xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm).
|
3
|
Điều tra, xử lý 100% vụ việc
tàu cá Việt Nam bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp
vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Hàng ngày
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
- Công an tỉnh
- Các Sở: Tư pháp; Nông nghiệp
và PTNT
- UBND cấp huyện vùng biển
|
100% trường hợp vi phạm khai
thác hải sản bất hợp phát đều bị xử phạt và đưa tin trên các phương tiện truyền
thông đại chúng
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra, xử lý
nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình,
các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan về thực thi nhiệm vụ chống
khai thác IUU.
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản, Chi cục QLCL nông lâm thủy sản)
|
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện vùng biển
|
Các vụ việc vi phạm phải được
xử lý; đảm bảo hồ sơ xử lý theo quy định
|
5
|
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết
quả xử để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản
lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
|
Hàng ngày
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản)
|
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND cấp huyện vùng biển
|
Sở Nông nghiệp và PTNT cập nhật
số liệu tàu cá vi phạm, kết quả xử lý gởi về Bộ Nông nghiệp và PTNT theo dõi,
tổng hợp theo quy định
|
6
|
Tăng cường công tác phối hợp
giữa các cơ quan, lực lượng chức năng tại địa phương trong điều tra, xử lý
hành vi khai thác IUU
|
Hàng ngày
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Công an tỉnh
- Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện vùng biển
|
Xử lý triệt để, kịp thời, đồng
bộ các hành vi khai thác IUU
|
V
|
BỐ
TRÍ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
1
|
Lãnh đạo tỉnh tổ chức các
đoàn công tác liên ngành định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU của các tổ chức, cá nhân tại địa
phương
|
1.1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch
và thành lập các đoàn công tác liên ngành
|
Trước 31/01/2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
|
- UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
và thành lập các đoàn công tác.
- Kịp thời rà soát khắc phục
các tồn tại, hạn chế; xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân không
hoàn thành chức trách được giao.
|
1.2
|
Triển khai thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Ban Chỉ đạo chống khai thác IUU tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
vùng biển
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra tất
cả các hồ sơ của các lô hàng sản phẩm thủy sản xuất khẩu sang thị trường EU tại
các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý
|
Thường xuyên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản)
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Đảm bảo 100% hồ sơ các lô
hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ
01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác không vi
phạm IUU
|
3
|
Đảm bảo điều kiện nhân lực,
kinh phí, trang thiết bị cho các lực lượng chức năng (Kiểm ngư, Biên phòng,
Văn phòng kiểm soát nghề cá, BQL cảng cá,…) để theo dõi, kiểm soát hoạt động
tàu cá trên biển và tại cảng cá, xử lý hành vi khai thác IUU
|
Thường xuyên
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi
cục Thủy sản)
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan
|
Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ của các lực lượng chống khai thác IUU tại địa phương.
|