ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 02
tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ
TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số
889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số
11/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người
tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất
kinh doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu,
nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn
và phát triển bền vững; các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển
khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất
nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững,
nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế tuần
hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong
các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất,
phân phối, tiêu dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái
sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới,
sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy
trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường
trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái
sử dụng); huy động sự tham gia, đóng góp của các thành phần trong xã hội, trong
đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Phấn đấu 70% các doanh nghiệp,
cơ sở trong khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp được phổ biến, nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Phấn đấu 85% các siêu thị,
trung tâm thương mại không sử dụng túi nilon khó phân hủy; chuyển đổi sử dụng
các sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao
bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
3. Tổ chức hoặc lồng ghép tổ chức
ít nhất 02 cuộc tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu
dùng bền vững.
4. Phổ biến, nhân rộng các mô
hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
5. Xây dựng, thúc đẩy phát triển
chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
6. Khuyến khích lồng ghép nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại
các cấp đào tạo.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất
là sản xuất, phát triển nông nghiệp sạch, an toàn bền vững; sản xuất các sản phẩm
thân thiện với môi trường; tiêu dùng thông thái.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn
nâng cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp; nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng và
sản xuất cho các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp và người dân
trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm
bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một
lần, khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn
giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm,
bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô
hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy
sản xuất sạch, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng
các mô hình đổi mới sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước giải
khát, bao bì và các ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng
đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế.
- Khẩn trương rà soát, lập quy
hoạch chi tiết các khu, cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển của địa
phương nhằm thu hút phát triển doanh nghiệp đầu tư phát triển các ngành, nghề tập
trung theo hướng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng phổ
biến và nhân rộng các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái
chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật
liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản
xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ
trong lĩnh vực công thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến
công cụ hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp
sản xuất và phân phối.
3. Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng
lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng
về sản phẩm thân thiện môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai các hoạt động xuất nhập khẩu; xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp
theo các cam kết quốc tế.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng
dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán
nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
4. Thực hiện
lồng ghép vào các nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch
Thực hiện lồng ghép vào nội
dung của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có, cụ thể: Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; Kế hoạch
phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025; Xây dựng và triển
khai Chương trình Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công... đảm
bảo hoàn thành các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025 đề ra.
(kèm
theo Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ và phân công đơn vị thực hiện).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2025 trên địa
bàn tỉnh được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài
trợ, nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài và nguồn vốn hợp pháp khác.
Về nguồn kinh phí ngân sách địa
phương, các đơn vị chủ trì nhiệm vụ lập dự toán kinh phí thực hiện năm 2025 (trong
đó, cung cấp đầy đủ cơ sở lập dự toán chi tiết nguồn kinh phí sử dụng ngân sách
nhà nước theo từng nhiệm vụ), gửi Sở Tài chính tổng hợp và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp kinh phí ngân sách tỉnh hằng năm để thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo định kỳ và theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
- Phối hợp với cơ quan quản lý
theo chuyên ngành liên quan tuyên truyền, triển khai hiệu quả công tác chống
rác thải nhựa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa
bàn tỉnh; tuyên truyền thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện
môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện hiệu quả các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh[1]. Trong đó, tập trung hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh,...
phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác sản xuất và tiêu dùng bền vững; báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, hướng
dẫn về phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải trên địa bàn tỉnh Cà
Mau cho người dân, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cán bộ,
công nhân, viên chức và hội viên của các đoàn thể.
- Chủ trì biên tập, biên soạn Sổ
tay tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai thực hiện chương
trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các
hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh
tế tuần hoàn.
- Thực hiện thẩm định hoặc có ý
kiến về công nghệ dự án đầu tư theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày
05/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý công nghệ
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; ưu tiên công nghệ có nguyên vật liệu và sản phẩm thân
thiện với môi trường, công nghệ tiên tiến, hiện đại. Hướng dẫn, quản lý hoạt động
chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Phát triển sản xuất nông nghiệp
sạch, nông nghiệp hữu cơ, VietGAP theo hướng bền vững: Xây dựng tài liệu tuyên
truyền hướng dẫn các mô hình về nông nghiệp hữu cơ, nuôi trồng bền vững; hỗ trợ
xây dựng, hỗ trợ chứng nhận các vùng nguyên liệu hữu cơ, VieGAP gắn với tiêu thụ.
- Xây dựng thí điểm mô hình, dự
án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, gắn kết vùng nguyên liệu
một số sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng bền vững.
- Phối hợp với Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch nghiên cứu đề xuất các mô hình làng nghề sinh thái bền vững.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin
tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn
tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Phối hợp triển khai thực hiện
việc nghiên cứu, xây dựng Chương trình đào tạo ngắn hạn, đào tạo trực tuyến về
sản xuất và tiêu dùng bền vững; hướng dẫn triển khai thực hiện lồng ghép các nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình giảng dạy đào tạo,
giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp đào tạo
cho người lao động có nhu cầu.
7. Ban Quản lý Khu Kinh tế
- Thông tin, tuyên truyền đến
các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế (KCN, KKT) về sản xuất và
tiêu dùng bền vững. Khuyến khích các doanh nghiệp trong KCN, KKT áp dụng sản xuất
sạch, nhất là áp dụng các mô hình quản lý tổng hợp chế biến và chế tạo, sản xuất
và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo
cho các dự án đầu tư trong KCN, KKT.
- Ưu tiên các dự án có công nghệ
hiện đại, đảm bảo an toàn, thân thiện với môi trường, công nghiệp phụ trợ, theo
chuỗi giá trị, sử dụng nguồn lao động tại địa phương, góp phần tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng phát triển bền vững.
8. Sở Tài chính
Tùy vào khả năng của ngân sách,
Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội
dung của Chương trình theo phân cấp ngân sách và các văn bản hiện hành.
9. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp Sở Công Thương triển khai thực hiện Kế
hoạch này trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm
các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng
ghép hiện có).
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp
pháp để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép vào nội
dung của các đề án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai thực hiện trên
địa bàn tỉnh.
10. Các cơ quan báo chí trên
địa bàn tỉnh
Tăng cường thực hiện công tác
thông tin tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người tiêu dùng về
sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường
thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
11. Đề nghị các Hiệp hội
ngành nghề, Hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức đoàn
thể xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với
các sở, ngành thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu
dùng bền vững phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (HD), Ktr122/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
|
Dự kiến kết quả
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Nguồn khác
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí: 22.773
|
7.033
|
4.260
|
7.413
|
|
1
|
Tổ chức 01 lớp tập huấn
quy định kỹ thuật nâng cao giá trị chuỗi cung ứng các ngành hàng công nghiệp
|
Doanh nghiệp nắm bắt các yêu
cầu, quy định kỹ thuật để nâng cao giá trị chuỗi cung ứng các ngành hàng công
nghiệp
|
Phổ biến các quy định, kỹ thuật
các rào cản trong chuỗi sản phẩm
|
Dự kiến quy mô (40-50 học
viên)
|
Sở Công Thương (Trung tâm
Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng 6
|
50
|
|
|
|
2
|
Tổ chức 01 lớp tập huấn
tuyên truyền, cung cấp thông tin nâng cao năng lực dán nhãn sinh thái
|
Nâng cao năng lực, cách tiếp
cận về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp
|
Hướng dẫn các quy định, quy
trình hình thành và lợi ích của nhãn sinh thái mang lại
|
Dự kiến quy mô (40-50 đại biểu)
tham dự hội nghị.
|
Sở Công Thương (Trung tâm
Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng 8
|
50
|
|
|
|
3
|
Tổ chức 02 lớp tập huấn
nâng cao năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Nâng cao nhận thức của tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp có liên quan về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Triển khai hướng dẫn kỹ thuật
và quy trình áp dụng các phương pháp, công nghệ, lợi ích về sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
Dự kiến quy mô (50 đại biểu/lớp)
tham dự hội nghị, tập huấn.
|
Sở Công Thương (Trung tâm
Khuyến công)
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng 10
|
100
|
|
|
|
4
|
Xây dựng mô hình về lối sống
bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững
|
Triển khai thực hiện đạt các
mục tiêu đã đề ra tại Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 31/01/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về thực hiện Chiến lược Văn hóa đến năm 2030
|
Tiếp tục phấn đấu 75% các địa
phương, cơ quan, đơn vị đạt được các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và phát huy tinh hoa của văn hóa gia
đình truyền thống, để xây dựng văn hóa gia đình hiện đại, văn minh
|
Tổ chức phong trào văn hóa
nghệ thuật về cơ sở; định kỳ tổ chức các ngày hội, giao lưu, liên hoan văn
hóa, thể thao
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 01 - 12
|
450
|
|
|
|
Tổ chức Hội thi nâng cao năng
lực các thành viên Ban vận động ấp, khóm giỏi; tổ chức sinh hoạt chuyên đề
giáo dục đời sống gia đình cho các mô hình phòng, chống bạo lực gia đình
|
150
|
|
|
|
5
|
Ứng dụng KHCN xây dựng mô
hình nuôi cua cốm (cua 2 da) an toàn sinh học bằng lồng phù hợp với điều kiện
sản xuất tại Cà Mau
|
Xây dựng thành công mô hình
nuôi cua cốm bằng lồng chi phí thấp, thân thiện môi trường, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Cua cốm đạt tỷ lệ sống 90%, năng xuất 30kg/lồng 3m3
|
- Xây dựng mô hình nuôi cua cốm
an toàn sinh học bằng lồng cho 5 hộ nuôi, mỗi hộ 6-8 lồng nuôi
- Xây dựng tổ Hợp tác sản xuất
- Xây dựng cua cốm đạt OCOP 3
sao
|
- Mô hình nuôi cua cốm an
toàn sinh học bằng lồng.
- Hoạt động tổ Hợp tác sản xuất
- Cua cốm đạt chuẩn OCOP 3
sao.
|
Trung tâm thông tin và ứng dụng
KHCN Cà Mau
|
Cơ sở sản xuất cua cốm Tô Thịnh Phát ấp 7, xã Khánh Hòa, huyện U Minh
|
Từ tháng 02-12
|
400
|
|
|
|
6
|
Ứng dụng chế phẩm sinh học
cải thiện môi trường nước và lên men dinh dưỡng thức ăn trong mô hình nuôi sò
huyết 03 giai đoạn hiệu quả và bền vững tại Cà Mau
|
- Sử dụng chế phẩm sinh học
nhằm cải thiện màu nước, ổn định pH, cân bằng hệ sinh thái, phòng tảo nở hoa
và hấp thu nguồn tảo chết, tăng oxy hòa tan trong vuông, làm sạch đáy vuông
giúp tăng tỷ lệ sống.
- Lên men thức ăn cám gạo bằng
chế phẩm sinh học giúp kích thích hệ miễn dịch, đề kháng bệnh, giúp sò huyết
lớn nhanh rút ngắn thời gian nuôi và nâng cao năng suất.
|
- Sử dụng chế phẩm sinh học
trong vuông nuôi Sò huyết tất cả 03 giai đoạn.
- Lên men thức ăn cám gạo bằng
chế phẩm sinh học bổ sung nguồn thức ăn cho Sò huyết.
|
Mô hình sẽ hỗ trợ cho 5 hộ
tham gia thực hiện tại Cà Mau quy mô 5 -10 ha.
|
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng
Khoa học Công nghệ Cà Mau (thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ)
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện
|
Tháng 6
|
250
|
|
|
|
7
|
Xây dựng tài liệu tuyên
truyền hướng dẫn các mô hình về nông nghiệp hữu cơ, nuôi trồng bền vững
|
Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất hữu cơ, nuôi trồng bền vững.
|
Biên soạn, in ấn các sổ tay
tuyên truyền hướng dẫn các mô hình về nông nghiệp hữu cơ, nuôi trồng bền vững
và cấp phát cho các cá nhân, tổ chức có liên quan.
|
Trên 70% các cấp các ngành và
người dân nâng cao được nhận thức về sản xuất hữu cơ, nuôi trồng bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
UBND các huyên/thành phố
|
2025
|
90
|
|
|
|
8
|
Phát triển vùng nuôi cua 2
giai đoạn dưới tán rừng
|
Xây dựng vùng cung cấp cua
nguyên liệu ổn định cho ngành hàng cua OCOP
|
- Xây dựng 3 mô hình trình diễn
30ha/MH, 10-20 hộ tham gia.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật
nhân rộng mô hình: 2 lớp.
- Hội nghị tổng kết và nhân rộng
mô hình: 1 cuộc.
|
- Năng suất cua 200 - 250
kg/ha
- Diện tích nhân rộng: ít nhất
15% diện tích.
- 100% hộ nuôi tiếp nhận tiến
bộ kỹ thuật và sản xuất nuôi cua đạt hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
UBND huyện Năm Căn, Ngọc Hiển, Đầm Dơi.
|
2025
|
840
|
|
|
|
9
|
Nuôi sò huyết theo hướng
VietGAP
|
Xây dựng vùng nguyên liệu
nuôi sò, nâng cao năng suất, giá trị và phát triển bền vững tạo ra nguồn thực
phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng cũng như người sản xuất, làm cơ
sở cho định hướng phát triển vùng sò nguyên liệu tập trung, nhân rộng và phát
triển được mô hình sản xuất theo quy mô lớn, gắn kết, kết nối thị trường tiêu
thụ, phát huy hiệu quả lợi thế địa phương.
|
- Xây dựng 3 mô hình trình diễn
2ha/mô hình, 20-30 hộ tham gia.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật
mô hình: 2 cuộc.
- Hội nghị tổng kết và nhân rộng
mô hình: 1 cuộc.
|
- Năng suất sò huyết 2,5 -3 tấn/ha
- Diện tích nhân rộng ít nhất
25% diện tích.
- 100% hộ nuôi tiếp nhận tiến
bộ kỹ thuật và sản xuất nuôi sò đạt hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Trung tâm Khuyến nông)
|
UBND huyện Năm Căn, Ngọc Hiển, Đầm Dơi, Phú Tân, Cái Nước
|
2025
|
720
|
|
|
|
10
|
Hỗ trợ thực hiện đánh giá
chứng nhận vùng nuôi tôm hữu cơ theo TCVN 11041-8:2018; chứng nhận
VietGAP
|
- Nâng cao năng lực quản lý
và nhận thức cho các tổ chức, cá nhân hoạt động nuôi trồng thuỷ sản trên địa
bàn tỉnh Cà Mau theo chuỗi giá trị liên kết sản xuất và tiêu thụ tôm hữu cơ
và VietGAP, tạo sự chuyển biến trong nhận thức cho người sản xuất nông nghiệp
và người tiêu dùng về sản phẩm nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường và hệ sinh
thái nông nghiệp.
- Phát triển nền nông nghiệp
hữu cơ, VietGAP có giá trị gia tăng cao, bền vững, thân thiện với môi trường
sinh thái, góp phần nâng cao giá trị cho sản phẩm tôm Cà Mau từng bước đáp ứng
nhu cầu người tiêu dùng trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu cho các thị trường
quốc tế.
|
- Khảo sát chọn 8 vùng nuôi
thực hiện chứng nhận hữu cơ theo TCVN 11041-8:2018 hoặc chứng nhận VietGAP.
- Phối hợp với các đơn vị có
liên quan khảo sát lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện vùng nuôi để
hỗ trợ chứng nhận hữu cơ theo TCVN 11041-8:2018 hoặc chứng nhận VietGAP.
- Phối hợp xây dựng, hỗ trợ
vùng nuôi tôm được chứng nhận hữu cơ theo TCVN 11041-8:2018 hoặc chứng nhận
VietGAP, trong hoạt động tư vấn, chứng nhận, phân tích mẫu tôm để đáp ứng yêu
cầu, quy định trong nuôi tôm hữu cơ, VietGAP.
|
Chứng nhận 8 vùng nuôi theo
tiêu chuẩn hữu cơ TCVN 11041- 8:2018; hoặc chứng nhận VietGAP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục
Thủy sản)
|
UBND các huyện; các xã thực hiện đạt nông thôn mới, nông thôn mới nâng
cao, nông thôn mới kiểu mẫu trong năm
2025
|
2025
|
|
1.310
|
|
Nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện CTMTQG XDNTM
|
11
|
Phát triển sản phẩm OCOP chế biến từ chuối gắn với vùng nguyên liệu
hữu cơ tại xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
|
- Xây dựng vùng nguyên liệu chuối chứng nhận hữu cơ với diện tích khoảng
100 ha.
- Khai thác tối đa nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương, để tạo ra
các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP như: chuối xiêm sấy dẻo, snack chuối,
bột chuối, thủ công mỹ nghệ,…và phấn đấu được công nhận sản phẩm OCOP từ 03
sao trở lên.
- Xây dựng ít nhất 01 chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; định
hướng người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm xanh, thân thiện môi trường và có
trách nhiệm với cộng đồng.
- 100% sản phẩm tạo ra từ mô hình được kết nối, quảng bá thông qua các
hoạt động xúc tiến thương mại.
|
- Khảo sát, rà soát thực trạng, lựa chọn HTX củng cố, kiện toàn tổ chức
bộ máy hoạt động hoặc thành lập mới, hỗ trợ thành lập liên hiệp HTX;
- Tập huấn, đào tạo nghề cho thành viên HTX, cho lao động địa phương; Tổ
chức khảo sát thực tế về tình hình sản xuất chuối trên địa bàn để quy hoạch
vùng nguyên liệu, xây dựng vùng nguyên liệu chuối chứng nhận hữu cơ gắn với
mã số vùng trồng, có mã số cơ sở đóng gói đáp ứng các quy định của thị trường
xuất khẩu.
- Hỗ trợ máy móc, thiết bị và ứng dụng chuyển giao công nghệ sản xuất;
- Tổ chức kết nối liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm giữa nông dân,
HTX với doanh nghiệp;
- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại bằng nhiều hình thức.
|
- Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đối với nguồn
nguyên liệu chuối hữu cơ; thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra nhiều
sản phẩm chất lượng cao, có giá trị gia tăng cao.
- Các sản phẩm được công nhận sản phẩm OCOP từ 03 sao trở lên
- Nâng cao giá trị các sản phẩm đặc trưng của địa phương, tăng thu nhập,
tạo sinh kế bền vững cho người dân. Khai thác tốt nhất nguồn lực tại chỗ và
tái đầu tư trong khu vực nông nghiệp.
- Giải quyết vấn đề xử lý tàn dư thực vật làm sạch hơn môi trường nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn)
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công
Thương, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, iPEC; UBND huyện U Minh, xã Khánh
Thuận, HTX có năng lực trên địa bàn xã Khánh Thuận
|
2025
|
1.375
|
550
|
3.313
|
Vốn sự nghiệp lồng ghép Ngân sách Trung ương thực hiện CTMTQG XDNTM:
550 triệu đồng, Ngân sách tỉnh cấp thêm: 1.375
triệu đồng ; Lồng ghép từ các chương trình, dự án: 740 triệu
đồng; Đối ứng từ ngân sách huyện: 857,6 triệu đồng; Đối ứng của doanh nghiệp,
HTX, người dân : 1.715 triệu đồng
|
12
|
Xây dựng các dự án thí điểm
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Đẩy mạnh phát triển hợp tác
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giữa
nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã và doanh nghiệp, trong đó HTX làm nòng cốt
nhằm khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, từng bước nâng cao tỷ lệ
giá trị các sản phẩm nông nghiệp được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết sản
xuất, góp phần phát triển nhanh, mạnh, bền vững ngành nông nghiệp Cà Mau
trong thời gian tới.
|
Vận động thành lập mới, củng
cố hoạt động, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, điều hành cho
cán bộ và thành viên HTX nông nghiệp; Hỗ trợ các HTX nông nghiệp áp dụng quy
trình sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, đạt tiêu chuẩn chứng nhận; Hỗ trợ xây
dựng thương hiệu, nhãn hiệu nông sản để hỗ trợ cho các chuỗi liên kết phát
triển bền vững
|
Dự kiến xây dựng 04 dự án
liên kết, tập trung vào các ngành hàng chủ lực của tỉnh như tôm, lúa,…và hỗ
trợ các chính sách theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ và Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn)
|
Trường Chính sách công và
Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), các địa
phương, các doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
2025
|
|
2.400
|
3.600
|
Lồng ghép kinh phí sự nghiệp Ngân sách Trung ương thực hiện CTMTQG
XDNTM: 2.400 triệu đồng; Lồng ghép kinh phí sự nghiệp Ngân sách tỉnh:
3.600 triệu đồng
|
13
|
Xây dựng các mô hình nông
nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững
|
Xây dựng vùng sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, qua đó nâng cao nhận thức của người dân trong sản xuất từ đó
nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn phục vụ trong nước
và xuất khẩu.
|
|
Chứng nhận sản phẩm đạt hữu
cơ Tăng thu nhập cho nông dân, cải thiện môi trường
|
UBND huyện Thới Bình (Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
HTX, doanh nghiệp
|
2025
|
1.200
|
|
|
|
14
|
Xây dựng mô hình áp dụng tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa hữu cơ
|
Xây dựng vùng sản xuất lúa đạt
tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ Việt Nam (TCVN: 11041-2:2017); qua đó nâng cao
nhận thức người dân trong sản xuất lúa hữu cơ theo hướng bền vững, thân thiện
môi trường, tạo ra sản phẩm chất lượng cao và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá và
chọn vùng đủ điều kiện thực hiện mô hình, chọn nông dân đăng ký tham gia. Tổ
chức triển khai tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn ghi chép nhật ký sản xuất theo
tiêu chuẩn hữu cơ. Tổ chức hướng dẫn giám sát, đánh giá nội bộ, đăng ký chứng
nhận và đánh giá chứng nhận.
|
- Chứng nhận diện tích sản xuất
lúa đạt tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ 130 ha.
- Tăng thu nhập cho người dân
tham gia mô hình từ 10 - 15 %.
|
UBND huyện U Minh (Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Các cơ quan, ban, ngành cấp
huyện và Ủy ban nhân dân các xã
|
Tháng 1- tháng 12
|
523
|
|
|
|
15
|
Mô hình du lịch cộng đồng
|
Hướng đến hỗ trợ người dân địa
phương được hưởng lợi trực tiếp từ ngành kinh tế du lịch
|
Tạo ra các chuỗi cung ứng dịch
vụ bền vững và hướng đến đa dạng hóa các sản phẩm du lịch của huyện.
|
- Quảng bá, xúc tiến sản phẩm
du lịch cộng đồng mang nét đặc trưng của huyện, mang lại nguồn thu, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
'- Giải quyết việc làm cho
lao động tại chỗ
|
UBND huyện U Minh (Phòng VHTT)
|
Các khu, điểm và các hộ kinh doanh du lịch
|
Dự kiến năm 2025
|
|
|
500
|
|
16
|
Mô hình du lịch bền vững,
lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống thân thiện môi trường
|
Tuyên truyền giới thiệu, phát
triển ngành du lịch tại địa phương; đồng thời giới thiệu các sản phẩm thân
thiện môi trường
|
|
Thực hiện mô hình
|
UBND huyện Ngọc Hiển
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các phòng, ban ngành đoàn thể cấp huyện,
UBND các xã, thị trấn, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01-12
|
300
|
|
|
|
17
|
Tổ chức tuyên truyền
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Từng bước nâng cao nhận thức
của doanh nghiệp, cơ sở, người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
|
UBND huyện Ngọc Hiển
|
Phối hợp các sở, ngành tỉnh, các phòng, ban, ngành huyện, UBND các xã,
thị trấn và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01-12
|
15
|
|
|
|
18
|
Tổ chức Hội thảo tuyên
truyền nâng cao ý thức cộng đồng, doanh nghiệp về sản xuất và tiêu dùng bền vững
(lồng ghép vào Hội nghị tổng kết nhân rộng mô hình có hiệu quả của trên địa
bàn thành phố)
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, người dân về sản xuất và tiêu dùng
bền vững
|
- Triển khai các chính sách,
quy định hiện hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Giới thiệu các mô hình điển
hình liên quan.
|
Tổ chức 01 cuộc hội thảo thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và
người dân tham dự.
|
UBND thành phố Cà Mau (Phòng Kinh tế)
|
Các phòng, ban, ngành thành phố; UBND xã, phường; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2025
|
20
|
|
|
|
19
|
Ứng dụng nhân rộng kết quả
từ nghiên cứu, thử nghiệm khoa học công nghệ
|
- Xây dựng mô hình lớp học ứng
dụng nhân rộng từ kết quả thử nghiệm nhiệm vụ khoa học công nghệ.
- Nâng cao kiến thức cho người
dân về ứng dụng kết quả khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp
|
Trang bị kiến thức cho người
dân về kết quả nghiên cứu thử nghiệm khoa học công nghệ đạt kết quả, để người
dân áp dụng vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng về sản phẩm nông
nghiệp
|
Tổ chức 06 lớp học về sản xuất
nông nghiệp ứng dụng từ kết quả nghiên cứu thử nghiệm khoa học
|
UBND thành phố Cà Mau (Phòng Kinh tế)
|
Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ; Trung tâm khuyến
nông; UBND xã, phường,
|
Năm 2025
|
450
|
|
|
|
20
|
Mô hình du lịch bền vững,
lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống thân thiện môi trường
|
Tuyên truyền giới thiệu, phát
triển ngành du lịch tại địa phương; đồng thời, giới thiệu các sản phẩm thân
thiện môi trường
|
- Xây dựng mô hình du lịch bền
vững
- Xây dựng các điểm trưng bày
giới thiệu các sản phẩm của địa phương
|
Thực hiện mô hình
|
UBND huyện Trần Văn Thời (Phòng Văn hóa và Thông tin)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các phòng, ban ngành huyện, xã, thị trấn,
đơn vị có liên quan
|
Tháng 01-12
|
30
|
|
|
|
21
|
Tổ chức tuyên truyền
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Từng bước nâng cao nhận thức
của doanh nghiệp, cơ sở, người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Thiết kế, in ấn và phát hành
tờ rơi, tờ gấp về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Phát hành đến người dân và doanh nghiệp trên địa bàn huyện khoảng 700 tờ
rơi, tờ gấp
|
UBND huyện Trần Văn Thời (Phòng Kinh tế và Hạ tầng)
|
Phối hợp các sở, ngành tỉnh; các phòng, ban, ngành huyện, xã, thị trấn,
đơn vị có liên quan
|
Tháng 01-12
|
20
|
|
|
|
[1] Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 24/3/2021 về phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021-2025; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2020-2025 và 2026-2030;
Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 về Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2021-2025.