Chương trình 03/CTr-UBND năm 2020 về khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 03/CTr-UBND
Ngày ban hành 10/07/2020
Ngày có hiệu lực 10/07/2020
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/CTr-UBND

Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

CHƯƠNG TRÌNH

KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 26/6/2020 về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025, y ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung cụ thể như sau:

II. QUAN ĐIỂM

- Tiếp tục triển khai các hoạt động khuyến công trên cơ sở Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; kế thừa có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến công giai đoạn trước; bám sát Chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khai thác hiệu quả các tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn nhằm hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) phát triển các sản phẩm mới có giá trị kinh tế, thân thiện môi trường.

- Tiếp tục tập trung hỗ trợ một số nội dung hoạt động hiệu quả của chương trình như: xây dựng và nhân rộng các mô hình trình diễn kỹ thuật chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.0 có tính ứng dụng công nghệ số. Hỗ trợ có hiệu quả công nghiệp chế tạo, chế biến; công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

- Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa, gắn sản xuất nguyên liệu với chế biến và tiêu thụ trên cơ sở phát huy lợi thế của địa phương, phù hp với nhu cầu thị trường. Tăng cường liên kết giữa các địa phương trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ các địa bàn xây dựng chương trình nông thôn mới, các sản phẩm OCOP,...

- Tư vấn các cơ sở CNNT nắm bắt và dự báo nhu cầu của thị trường, kịp thời nâng cao trình độ, năng lực, chất lượng nhân lực, những kỹ năng mới, ngành nghề mới trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Tăng cường hỗ trợ các đề án điểm, đề án nhóm, đề án sản xuất sạch hơn, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các cơ sở sản xuất công nghiệp trong quá trình sản xuất.

- Tăng cường xúc tiến thương mại để gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên thị trường. Hỗ trợ phát triển mạnh thị trường trong nước đi với các sản phm CNNT tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của tỉnh; đẩy mạnh liên kết và hp tác vùng về khuyến công.

III. MỤC TIÊU

1. Mc tiêu tổng quát

- Huy động các nguồn lực tham gia hỗ trợ các cá nhân, tổ chức đầu tư vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (CN - TTCN) của tỉnh, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển CN - TTCN tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho lao động nông thôn và góp phần xây dựng nông thôn mới.

- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe người lao động. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển CN - TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Tiếp tục hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản theo hướng tăng tỷ lệ hàng tinh chế; phát triển CN - TTCN, làng nghề nông thôn để tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế lao động nông thôn, phát triển công nghiệp gn lin với tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể

Tổ chức thực hiện hoàn thành 100% Chương trình Khuyến công theo các nội dung đã được xây dựng.

IV. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phm vi điều chỉnh

Chương trình gồm các hoạt động khuyến công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, do Sở Công Thương và y ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp khu vực nông thôn thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng

[...]