ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/CTr-UBND
|
Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh
phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê
duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương
trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND
ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh
phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 26/6/2020 về việc phê duyệt Chương trình
Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình Khuyến
công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 với những nội dung cụ thể
như sau:
II. QUAN ĐIỂM
- Tiếp tục triển khai các hoạt động
khuyến công trên cơ sở Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của
Chính phủ về khuyến công; kế thừa có chọn lọc những kết quả đạt được trong công
tác khuyến công giai đoạn trước; bám sát Chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, khai thác hiệu quả các tiềm năng phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn nhằm hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) phát triển các sản phẩm mới có giá trị kinh
tế, thân thiện môi trường.
- Tiếp tục tập trung hỗ trợ một số nội
dung hoạt động hiệu quả của chương trình như: xây dựng và nhân rộng các mô hình
trình diễn kỹ thuật chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến trên cơ
sở ứng dụng khoa học công nghệ, thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
4.0 có tính ứng dụng công nghệ số. Hỗ trợ có hiệu quả công nghiệp chế tạo, chế
biến; công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nhất là công nghiệp
chế biến nông - lâm - thủy sản; công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp.
- Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị hàng hóa, gắn sản xuất nguyên liệu với chế biến và tiêu thụ
trên cơ sở phát huy lợi thế của địa phương, phù hợp với
nhu cầu thị trường. Tăng cường liên kết giữa các địa phương trong phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ các địa bàn xây dựng
chương trình nông thôn mới, các sản phẩm OCOP,...
- Tư vấn các cơ sở CNNT nắm bắt và dự
báo nhu cầu của thị trường, kịp thời nâng cao trình độ, năng lực, chất lượng
nhân lực, những kỹ năng mới, ngành nghề mới trong bối cảnh cách mạng công nghiệp
lần thứ 4. Tăng cường hỗ trợ các đề án điểm, đề án nhóm, đề án sản xuất sạch
hơn, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng,
tài nguyên và bảo vệ môi trường, áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của
các cơ sở sản xuất công nghiệp trong quá trình sản xuất.
- Tăng cường xúc tiến thương mại để
gia tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên thị
trường. Hỗ trợ phát triển mạnh thị trường trong nước đối với
các sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm nhãn
hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của tỉnh; đẩy mạnh
liên kết và hợp tác vùng về khuyến công.
III. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
- Huy động các nguồn lực tham gia hỗ
trợ các cá nhân, tổ chức đầu tư vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
(CN - TTCN) của tỉnh, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát
triển CN - TTCN tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống
cho lao động nông thôn và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch
hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức
độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe người
lao động. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế đầu tư vào phát triển CN - TTCN một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh
tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển công
nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản theo hướng tăng tỷ lệ hàng tinh chế; phát
triển CN - TTCN, làng nghề nông thôn để tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế lao động nông thôn, phát triển công nghiệp gắn liền với tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
Tổ chức thực hiện hoàn thành 100%
Chương trình Khuyến công theo các nội dung đã được xây dựng.
IV. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Chương trình gồm các hoạt động khuyến
công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ về khuyến công, do Sở Công Thương và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ
phát triển công nghiệp khu vực nông thôn thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều
5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư,
sản xuất CN - TTCN tại các huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc
thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại
1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05
năm; bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi chung là cơ sở CNNT).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp
dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh
tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
V. NỘI DUNG
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho
người lao động:
Tổ chức 02 lớp
đào tạo nghề theo hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn
lý thuyết với thực hành, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm
góp phần giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất
công nghiệp:
Tổ chức 03 hội nghị tập huấn sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn:
a) Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới.
b) Hỗ trợ xây dựng 04 mô hình thí điểm
về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
c) Hỗ trợ 25 đề án nhóm1 ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ,
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ
công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển
lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới
thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác:
a) Tổ chức 03 kỳ bình chọn sản phẩm
CNNT tiêu biểu cấp tỉnh.
b) Tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm
CNNT tiêu biểu cấp khu vực.
c) Tham gia 03 kỳ bình chọn sản phẩm
CNNT tiêu biểu cấp quốc gia.
d) Tham gia, tổ chức 11 hội chợ triển
lãm hàng CN-TTCN trong nước.
e) Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia 10 hội
chợ triển lãm hàng CN-TTCN trong nước.
f) Hỗ trợ xây dựng 03 phòng trưng bày
giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT có sản phẩm đạt sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp
tỉnh, khu vực, quốc gia.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn:
Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã
bao bì đóng gói cho 30 sản phẩm.
6. Cung cấp thông tin về các chính sách
phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm,
mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp:
a) Thực hiện 05 Chuyên đề Công Thương
phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau (tần suất 04 tuần 01 kỳ
phát sóng).
b) Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về
công tác khuyến công.
c) Cung cấp thông tin về các chính
sách phát triển công nghiệp, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình
thức: Tranh cổ động, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm.
d) Hỗ trợ duy trì, phát triển, nâng cấp
trang thông tin điện tử của Trung tâm Khuyến công (khuyencongcamau.com).
7. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ
sở công nghiệp nông thôn:
a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 06 cụm
công nghiệp.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng 04 cụm công nghiệp.
c) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại 03 cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại 07 cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
và tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
a) Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
b) Tổ chức 05 chuyến khảo sát, học tập
kinh nghiệm trong nước.
c) Tham dự, tổ chức các hội thảo
chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động khuyến công.
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Về cơ chế chính sách
- Trên cơ sở các văn bản pháp luật, quy
định cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công của Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Công Thương tiếp tục phối hợp với
các sở, ngành tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa
đổi, bổ sung phù hợp với các quy định mới để triển khai thực
hiện nhằm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện hoạt động khuyến công, thúc đẩy
phát triển sản xuất CN-TTCN trên địa bàn.
- Xây dựng, ban hành đầy đủ chương
trình, kế hoạch, quy trình, thủ tục nghiệp vụ để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ, đề
án khuyến công các cấp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định.
- Hỗ trợ, khuyến khích các cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp theo quy định.
2. Về tổ chức bộ máy
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy khuyến
công theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động, đổi mới mô hình, cơ cấu
tổ chức; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng hiện đại.
- Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng về kiến
thức khuyến công, áp dụng công nghệ thông tin. Nâng cao chất lượng đội ngũ làm
công tác khuyến công vững vàng về chính trị, tư tưởng, có năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng tốt các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra đối với
công tác khuyến công.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản
xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, cải tiến, đổi mới công nghệ, cung cấp thông
tin, nâng cao năng lực doanh nghiệp, kỹ năng cho người lao động
- Hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn thực hiện đề án khuyến công nhóm, đề án điểm, đề án
sản xuất sạch hơn,... để nâng cao năng lực sản xuất và phát huy tối đa hiệu quả
của các nguồn lực sẵn có.
- Tăng cường khảo sát thực tế các cơ
sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh, nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh để có giải pháp phù hợp hỗ trợ, khuyến khích
phát triển công nghiệp nông thôn.
- Phối hợp với
các trường, viện, trung tâm đào tạo,... bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức
quản trị, điều hành doanh nghiệp, quản lý chất lượng, nâng cao năng lực quản lý
cho các doanh nghiệp, cán bộ làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, liên kết giữa các cơ quan, ban, ngành và doanh nghiệp
- Duy trì công
tác tuyên truyền trên báo, đài, website,... để phổ biến chủ trương, chính sách
khuyến công, sản xuất sạch hơn, giới thiệu phổ biến các mô hình hoạt động hiệu
quả trong sản xuất, giúp các doanh nghiệp, các ngành, các cấp nắm bắt thông tin
kịp thời nhằm phục vụ sản xuất và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Tăng cường cập nhật, trao đổi thông
tin giữa hoạt động khuyến công cấp tỉnh với cấp huyện, cấp
xã và các tỉnh bạn; tăng cường bám sát cơ sở để nắm bắt tình hình, hướng dẫn
các doanh nghiệp về chính sách khuyến công.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí triển khai thực hiện
Chương trình Khuyến công tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 54.799 triệu
đồng (Dự toán kinh phí đính kèm). Trong đó:
- Kinh phí khuyến công quốc gia dự kiến:
28.400 triệu đồng.
- Kinh phí khuyến công địa phương dự
kiến: 26.399 triệu đồng.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này đảm bảo đúng quy
định và các chủ trương, chính sách có liên quan về công tác khuyến công; xây dựng
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt kế hoạch hàng năm và tổ chức thực hiện theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực
hiện Chương trình và các hoạt động có liên quan.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý
nhà nước về hoạt động khuyến công, kiện toàn và nâng cao năng lực các phòng
nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc đủ năng lực thực hiện công tác khuyến công.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà
soát, xây dựng hoàn thiện các văn bản quy định về khuyến công trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo
quy định.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về kết
quả thực hiện Chương trình này và các mặt hoạt động khuyến công có liên quan
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ “Chương trình Khuyến công
trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025” và khả năng cân đối ngân sách địa
phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí khuyến công cho giai đoạn và bố trí kinh phí khuyến công hàng năm để thực
hiện Chương trình này.
- Phối hợp với Sở
Công Thương hướng dẫn các thủ tục tài chính có liên quan, thực hiện nhiệm vụ
phân bổ, cấp phát và quyết toán kinh phí khuyển công theo
quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tổng hợp cân đối,
lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh
với kế hoạch khuyến công hàng năm.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương tổ chức hướng dẫn, thực hiện đào tạo nghề, truyền nghề gắn với
nhu cầu của các cơ sở CNNT; có kế hoạch lồng ghép Chương trình này với Chương
trình đào tạo nghề lao động nông thôn và các chương trình có liên quan.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành
công để ứng dụng vào sản xuất; thông tin, phổ biến những công nghệ tiên tiến ứng
dụng vào sản xuất CN - TTCN; hỗ trợ doanh nghiệp xác lập, khai thác, phát triển
và bảo vệ tài sản trí tuệ (gồm hướng dẫn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,...) đối với sản phẩm CN - TTCN.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Sở Công
Thương hướng dẫn các báo, đài trong tuyên truyền phổ biến chính sách về khuyến
công; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử, hỗ trợ doanh
nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử để
các doanh nghiệp có thêm kênh giới thiệu, quảng bá sản phẩm trong và ngoài nước.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế
- Phối hợp triển
khai, tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến công và các chính sách có liên quan cho các doanh nghiệp trong Khu kinh tế và khu công
nghiệp.
- Phối hợp tổ chức
và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác để thực hiện Chương trình
khuyến công, khuyến khích phát triển sản xuất công nghiệp trong khu kinh tế
và khu công nghiệp.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình Cà
Mau, Cổng Thông tin điện tử, Báo Cà Mau
Có kế hoạch tăng tần suất, quy mô
tuyên truyền, phổ biến, chủ trương, chính sách về khuyến công; giới thiệu phổ
biến các mô hình hoạt động hiệu quả trong hoạt động khuyến công, sản xuất
CN-TTCN.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau và các đơn vị có liên quan trên cơ sở Chương trình
này chỉ đạo xây dựng Chương trình, kế hoạch khuyến công cụ thể và bố trí kinh
phí khuyến công cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ủy
ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến công và các chính
sách có liên quan.
- Chỉ đạo phòng chuyên môn tìm kiếm,
lựa chọn, đề nghị Sở Công Thương, Bộ Công Thương hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến
công địa phương và quốc gia.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực,
lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát
triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công để triển khai thực hiện.
10. Đối với các tổ chức, cá nhân thụ
hưởng chương trình khuyến công
- Tích cực đầu tư và mở rộng quy mô sản
xuất, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, phát triển các ngành, nghề CN-TTCN,
áp dụng thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn, đề xuất và đăng ký để được xem
xét hỗ trợ từ chính sách khuyến công và các chính sách có
liên quan.
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án
khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí đúng mục đích
có hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định hiện hành.
11. Chế độ thông tin, báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Cà Mau và các đơn vị có liên quan gửi văn bản triển khai thực hiện và gửi báo
cáo kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở Công Thương để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện Chương
trình này, trên cơ sở tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh và đề xuất của các đơn vị có liên quan cần điều chỉnh, bổ sung nội dung
Chương trình, kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp,
tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Chương trình
và Kế hoạch hàng năm cho phù hợp nhu cầu phát triển CN -
TTCN trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh (để biết);
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- Đài PT-TH Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử;
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Phòng KT (T6/01);
- Lưu: VT, KT (T 01b), M.A01/7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình số
03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
TT
|
Nội
dung
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Tổng
giai đoạn 2021- 2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tổ chức
02 lớp đào tạo nghề theo hình thức đào tạo nghề,
truyền nghề chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với
thực hành, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương nhằm góp phần giải
quyết việc làm cho lao động ở nông thôn
|
0
|
0
|
42
|
0
|
42
|
84
|
2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất
công nghiệp
|
|
|
|
|
|
120
|
|
Tổ chức
03 hội nghị tập huấn nâng cao năng lực sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
30
|
0
|
40
|
0
|
50
|
120
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp tiểu thủ công
nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng
sản xuất sạch hơn
|
|
|
|
|
|
12.600
|
3.1
|
Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất
sản phẩm mới
|
700
|
700
|
700
|
700
|
700
|
3.500
|
3.2
|
Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình thí điểm
về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
0
|
0
|
350
|
350
|
0
|
700
|
3.3
|
Hỗ trợ
20 đề án nhóm ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển
giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất CN - TTCN
|
1.680
|
1.680
|
1.680
|
1.680
|
1.680
|
8.400
|
4
|
Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham
gia hội chợ, triển lãm.
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác
|
|
|
|
|
|
1.920
|
4.1
|
Tổ chức 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu
cấp tỉnh
|
120
|
0
|
120
|
0
|
120
|
360
|
4.2
|
Tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu
cấp khu vực
|
0
|
30
|
0
|
30
|
0
|
60
|
4.3
|
Tham gia 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu
cấp quốc gia
|
50
|
0
|
50
|
0
|
50
|
150
|
4.4
|
Tham gia 10 hội chợ triển lãm
hàng CN-TTCN trong nước
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
1.200
|
4.5
|
Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia 10 hội
chợ triển lãm hàng CNNT trong nước
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
4.6
|
Hỗ trợ xây dựng 03 phòng trưng
bày giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT có sản phẩm
đạt sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực, quốc
gia
|
0
|
50
|
50
|
0
|
50
|
150
|
5
|
Tư vấn trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
450
|
|
Hỗ trợ thuê tư vấn, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói cho 30
sản phẩm
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
450
|
6
|
Cung cấp thông tin về các chính
sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.325
|
6.1
|
Thực hiện 05 Chuyên đề Công
Thương phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau (tần suất 04 tuần 01 kỳ phát sóng)
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
750
|
6.2
|
Thực hiện thiết kế, in ấn sổ tay về công tác khuyến công
|
100
|
0
|
100
|
0
|
0
|
200
|
6.3
|
Cung cấp thông tin về các chính
sách phát triển công nghiệp, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình thức: Tranh cổ động, tờ rơi,
tờ gấp, ấn phẩm...
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
300
|
6.4
|
Hỗ trợ
duy trì, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện
tử của Trung tâm
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
75
|
7
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại
cơ sở công nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
9.150
|
7.1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cho 03 cụm công nghiệp
|
0
|
350
|
350
|
350
|
0
|
1.050
|
7.2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng 02 cụm công nghiệp
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
6.000
|
7.3
|
Hỗ trợ sửa chữa; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại 07 cơ sở công nghiệp nông thôn
|
300
|
300
|
300
|
600
|
600
|
2.100
|
8
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực
hiện các hoạt động khuyến công
|
|
|
|
|
|
750
|
8.1
|
Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức 03 lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
làm công tác khuyến công.
|
30
|
0
|
40
|
0
|
50
|
120
|
8.2
|
Tổ chức 05 chuyến khảo sát, học
tập kinh nghiệm trong nước
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
350
|
8.3
|
Tham dự, tổ chức các hội thảo chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt
động khuyến công
|
50
|
50
|
60
|
60
|
60
|
280
|
|
Tổng
|
3.715
|
3.825
|
4.557
|
7.455
|
7.097
|
26.399
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Nội
dung
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Tổng
giai đoạn 2021- 2025
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; xây dựng mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc
tiên tiến, chuyển giao
công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN
|
|
|
|
|
|
11.400
|
1.1
|
Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
1.2
|
Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình thí điểm
về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
0
|
500
|
0
|
0
|
500
|
1.000
|
1.3
|
Hỗ trợ 05 đề án nhóm ứng dụng máy móc tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN
|
600
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
5.400
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản phẩm CNNT
tiêu biểu
|
|
|
|
|
|
500
|
2.1
|
Tổ chức 01 hội chợ triển lãm
hàng CN-TTCN
|
|
|
|
500
|
|
500
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý
ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
|
|
|
|
16.500
|
3.1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư
phát triển cho 03 cụm công nghiệp
|
500
|
500
|
500
|
0
|
0
|
1.500
|
3.2
|
Hỗ trợ
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 02 cụm công nghiệp
|
0
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
12.000
|
3.3
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại 03 cụm công nghiệp
|
0
|
0
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
|
Tổng
|
2.100
|
6.200
|
6.700
|
6.700
|
6.700
|
28.400
|
1 Đề án nhóm gồm hai đơn vị thụ hưởng trở lên.