Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 199/KH-UBND
Ngày ban hành 07/11/2019
Ngày có hiệu lực 07/11/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phan Đình Phùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/KH-UBND

Phú Yên, ngày 07 tháng 11 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điu kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây viết tắt là Kết luận 51), Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 51 với những nội dung cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Tiếp tục quán triệt nâng cao hơn nữa nhận thức của chính quyền các cấp, các sở, ban, ngành, đoàn thể tnh về tm quan trọng của công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điu kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế theo tinh thần Kết luận 51 và Chương trình hành động số 21-CTr/TU, ngày 28/3/2014 của Tnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, thiết thực các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đã nêu trong Kế hoạch 136/KH-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ và Chương trình hành động số 21-CTr/TU, ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Tỉnh ủy.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tăng cưng sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của chính quyền các cấp; sphối hp chặt chẽ, hiệu quả và đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong triển khai thực hiện Kết luận 51 và (Chương trình hành động 21 của Tỉnh ủy)

1.1. Rà soát, sửa đổi và đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trên lĩnh vc giáo dục, đào tạo đảm bảo phù hợp thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.

1.2. Tiếp tục quán triệt các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Phải xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng của cả hệ thng chính trị, cn quyết liệt, kiên trì thực hiện.

2. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở GDĐT trong toàn tỉnh

2.1. Tiếp tục rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

2.2. Kiểm tra việc thực hiện sáp nhập các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông theo Kế hoạch số 58-KH/TU ngày 11/4/2018 của Tỉnh ủy Phú Yên trên tinh thần tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường và đảm bảo các tiêu chí công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch đã đề ra, nhất là các huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới từ nay đến năm 2025 theo Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh.

3. Đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, li sng, kiến thức pháp lut và ý thức công dân trong các cơ sở giáo dục của tỉnh

3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chthị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

3.2. Giáo dục học sinh, sinh viên phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của cá nhân; trau dồi lý tưng cách mạng, đạo đức, lối sống tốt đẹp, giáo dục tình yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tích cực, lành mạnh, trách nhiệm và làm việc hiệu quả.

3.3. Đổi mới, nâng cao chất lượng việc giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá các môn lý luận chính trị, giáo dục công dân, giáo dục lịch sử dân tộc, lịch sử cách mạng và văn hóa theo hướng thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng cp học.

3.4. Quản lý chặt chẽ công tác giáo dục chính trị, tư tưởng đối vi các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.

3.5. Chú trọng xây dựng môi trường văn hóa học đường ngày càng tốt đẹp, gắn với tăng cường giáo dục đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

3.6. Thường xuyên thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng, phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tnh, Hội sinh viên Việt Nam tnh trong giáo dục, rèn luyện học sinh, sinh viên.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm các điều kiện cơ bản đ thc hiện tốt chương trình giáo dục ph thông 2018 và sách giáo khoa mi

4.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại đội ngũ giáo viên gắn với việc bảo đảm các quy định về định mức số lượng giáo viên đối với các cấp học, các chuẩn được ban hành, phù hợp với việc rà soát, sắp xếp, điều chỉnh lại một cách hợp lý hệ thống, quy mô trường, lớp.

4.2. Hoàn thiện và thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với giáo viên, nhất là về tiền lương nhằm tạo động lực cho giáo viên an tâm công tác, thu hút sinh viên giỏi vào ngành sư phạm.

4.3. Thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên.

4.4. Triển khai kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, sách giáo khoa mới, đặc biệt là lớp 1. Đảm bảo đủ trường, lớp cho học sinh học ngày 2 buổi, nhất là ở vùng khó khăn, trước hết tập trung cho giáo dục mầm non, tiểu học.

4.5. Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu nhà vệ sinh và công trình nước sạch trong các cơ sở giáo dục; không đưa vào sdụng các công trình trường, lp học, nhà vệ sinh chưa bảo đảm an toàn theo quy định.

5. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; xây dựng xã hội học tập

5.1. Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và xóa mù chữ, nhất là phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ dưới 5 tuổi. Thực hiện tốt chủ trương giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.

[...]