Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2023 về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025

Số hiệu 198/KH-UBND
Ngày ban hành 29/05/2023
Ngày có hiệu lực 29/05/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 198/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 788/QĐ-BYT ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến năm 2025, Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kế hoạch xác định các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ chủ yếu và phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị, ngành trên địa bàn tỉnh, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tập trung tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tại tỉnh.

2. Lồng ghép thực hiện các nội dung, hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch trong hoạt động của các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch do đơn vị đang triển khai thuộc các lĩnh vực liên quan.

3. Đối với những hoạt động, nhiệm vụ có tính chất đặc thù, ưu tiên hoặc chưa có trong các chương trình, dự án, đề án khác thì đơn vị chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển hệ thống y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả, bền vững, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, góp phần nâng cao sức khỏe cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc sống của người Việt Nam.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về y tế, tập trung công tác xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, đặc biệt các chính sách đổi mới trong phát triển ngành. Từng bước hoàn thiện hệ thống, sắp xếp bộ máy quản lý và cung ứng dịch vụ y tế tinh gọn để tạo động lực thúc đẩy hệ thống y tế hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của mạng lưới cung ứng dịch vụ y tế từ trung ương đến cơ sở để đáp ứng với sự thay đổi mô hình bệnh tật, già hóa dân số, hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; thay đổi phương thức chăm sóc sức khỏe cho người dân theo hướng thực hiện chăm sóc sức khỏe chủ động hướng tới phòng bệnh, sàng lọc chẩn đoán bệnh sớm và quản lý bệnh.

- Bảo đảm an ninh y tế, tăng cường năng lực chuẩn bị và ứng phó với dịch bệnh, đặc biệt là phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và các bệnh truyền nhiễm mới nổi; ứng phó kịp thời với biến đổi khí hậu, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, các tình huống khẩn cấp về y tế. Từng bước kiểm soát các yếu tố có hại đến sức khỏe liên quan đến ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu, sức khỏe lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích, an toàn thực phẩm, lối sống và hành vi, nâng cao sức khỏe người dân, phòng chống và quản lý hiệu quả các bệnh không lây nhiễm.

- Chủ động duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng; giảm tỷ lệ sinh con thứ 3, giảm tỷ lệ tảo hôn, đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Tăng khả năng tiếp cận đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản có chất lượng.

- Đổi mới công tác đào tạo, quản lý nguồn nhân lực y tế, nâng cao y đức, xây dựng cơ chế để đội ngũ cán bộ y tế được đãi ngộ xứng đáng. Bảo đảm cân đối hợp lý trong phân bổ, sử dụng nguồn nhân lực y tế giữa các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong dự phòng, phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh tật; đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, phát huy vai trò công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và hoạt động chuyên môn y tế.

- Phát triển dược liệu, công nghiệp dược và thiết bị y tế. Bảo đảm đủ thuốc, vắc xin, trang thiết bị, sinh phẩm y tế với giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu phòng, chữa bệnh của nhân dân. Thực hiện việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy suất nguồn gốc.

- Tăng tỷ trọng chi tiêu công cho y tế, >99% dân số tham gia bảo hiểm y tế, giảm chi tiêu tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc sức khỏe, nâng cao hiệu quả trong phân bổ và sử dụng ngân sách và các nguồn lực cho y tế, ưu tiên nguồn lực từ ngân sách cho phát triển y tế dự phòng, y tế cơ sở, vùng nghèo, vùng khó khăn. Đẩy mạnh hợp tác công - tư, đầu tư tư nhân cho y tế, cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu, chất lượng cao.

- Xây dựng chiến lược truyền thông giáo dục sức khỏe và đẩy mạnh thực hiện các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi của người dân để người dân chủ động tham gia vào việc duy trì và tăng cường sức khỏe của cá nhân. Nâng cao vai trò và hiệu quả công tác phối hợp liên ngành, đẩy mạnh các hành động đa ngành trong chăm sóc sức khỏe.

3. Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2025

a) Các chỉ tiêu y tế trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến 2025

STT

Chỉ số

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2023

Kế hoạch năm 2024

Kế hoạch năm 2025

1

Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe

%

>95

>95

>95

2

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

99,2

99,3

99,4

3

Số giường bệnh trên 10.000 dân (không bao gồm giường của PKĐK, TYT)

Giường

60,8

59-61

60-61

4

Số bác sỹ trên 10.000 dân

Người

14-15

15-16

15-16

6

Tỷ lệ tăng dân số

%

1,05

1,05

1,05

7

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh

Tuổi

73,8

74

74,5

7a

Trong đó, số năm sống khỏe mạnh

 

 

 

67

8

Tỷ số giới tính khi sinh

Số bé trai /100 bé gái

107

<109

<109

9

Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân

Người

2,1

2,6

3,1

10

Số điều dưỡng trên 10.000 dân

Người

18

22

25

11

Tỷ số tử vong mẹ (trên 100.000 trẻ đẻ sống)

Ca

42

42

42

12

Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

12

11,5

11,0

13

Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)

18

17,5

17,0

14

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)

%

6,5

6,4

6,3

15

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (chiều cao/tuổi)

%

9,0

8,9

8,8

16

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn đến 2030

%

>95

>95

>95

17

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin

%

>95

>95

>95

18

Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ làm việc

%

>95

>95

>95

19

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế (%)

%

>85

>85

>85

20

Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.

%

35

40

50

21

Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn

%

100

100

100

b) Các chỉ tiêu khác đến năm 2025

STT

Tên chỉ tiêu

Các văn bản của cơ quan Trung ương

Mục tiêu 2025

 

Chỉ số đầu vào

 

 

1

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt nam đến năm 2030

 

1.1

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

1,8

1.2

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

10

 

Chỉ số đầu ra/kết quả

 

 

2

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

100

3

Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

Tăng 30% so với 2015

4

Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

73

5

Tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

- Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam

- Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

32

60

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại

- Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

- Quyết định số 5924/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025

- Giảm 20% so với năm 2015

- Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành <35%

7

Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

- Nông thôn

 

100

 

- Thành thị

 

100

8

Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

 

- Nông thôn

 

>90

 

- Thành thị

 

>99

9

Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

- Quyết định 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030

100%

10

Tỷ lệ các cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp được quản lý

Quyết định 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ

100%

 

Chỉ số tác động

 

 

11

Chiều cao trung bình thanh niên 18 tuổi

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới

 

 

- Nam

 

167

 

- Nữ

 

156

12

Tổng tỷ suất sinh (Số con bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ)

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới

2,24

(đến năm 2030: 2,1)

13

Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

<8

14

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể gầy còm

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

<5

15

Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

Giảm 40% so với năm 2015

16

Số ca mắc mới lao trên 100.000 dân

- Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

- Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

60,2

17

Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

0,08

18

Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ

Giảm 20% so với năm 2015

III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Củng cố năng lực chuẩn bị và ứng phó dịch bệnh, đổi mới y tế cơ sở và chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp quyết liệt, đồng bộ để ngăn chặn, đẩy lùi và kiểm soát dịch COVID-19; nâng cao năng lực phát hiện, giám sát, xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị; thực hiện có hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ. Bảo đảm đủ vắc xin để tiêm phòng cho các đối tượng, bao gồm vắc xin cho trẻ em từ 6 tháng tuổi đến dưới 5 tuổi.

[...]