Kế hoạch 1902/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 1902/KH-UBND
Ngày ban hành 15/08/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Thị Nga
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1902/KH-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 08 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-TTg ngày 08/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng nội dung và triển khai các hoạt động giáo dục đời sống gia đình hướng tới xây dựng con người Việt Nam “có nhân cách, có lối sống tốt đẹp, lành mạnh” góp phần xây dựng gia đình Việt Nam no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.

- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước, đng thời phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, ngành, đoàn thtrong triển khai các hình thức, giải pháp tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình đối với mọi tầng lớp, thành viên gia đình trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động cung cấp thông tin, kiến thức giáo dục đời sống gia đình phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, thiết thực, phù hợp với điều kiện của địa phương, cơ quan, đơn vị.

- Đẩy mạnh các biện pháp thu hút, tập trung người tiếp cận thông tin, kiến thức về đời sống gia đình những địa bàn trọng điểm, vùng đng bào dân tộc thiu số, vùng khó khăn; chú trọng đối tượng thanh, thiếu niên, hội viên các đoàn th.

II. MỤC TIÊU CHỦ YẾU

Phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục tiêu như sau:

1. Có 80% hộ gia đình trở lên được tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình.

2. Có 80% học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục tham dự các bui sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.

3. Trên 50% thanh niên khu vực nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sng gia đình.

4. Có 80% cán bộ, công nhân tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.

5. Đạt 100% cán bộ, chiến sỹ độ tui thanh niên trong các lực lượng vũ trang được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.

6. Có 60% đơn vị, tổ chức cấp cơ sở của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ và Công đoàn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình cho đoàn viên, hội viên và người lao động.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ

1.1. Nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các ngành, đơn vị, tổ chức đoàn thể, cơ sở giáo dục và các thành viên gia đình về tm quan trọng của gia đình. Chuyển tải nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông và giáo dục lồng ghép; đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung, cao điểm là dịp kỷ niệm các ngày lễ về gia đình.

1.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác giáo dục đời sống gia đình thông qua việc tham mưu xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 gắn với các thiết chế văn hóa cơ sở và cơ sở giáo dục tại cộng đồng.

1.3. Đẩy mạnh việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình dưới nhiều hình thức vào thời điểm phù hợp đến các thành viên gia đình, tập trung ưu tiên đối tượng thanh niên, nhất là thanh niên vùng chịu tác động mạnh của quá trình đô thị hóa, công nhân lao động. Phi hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua các hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, phong trào "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị", phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.

1.4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình; ưu tiên vùng nông thôn, vùng khó khăn, miền núi và đồng bào dân tộc thiu số. Đẩy mạnh xã hội hóa; vận động, tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.

1.5. Tăng cường phối hợp thực hiện hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học trong công tác giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh.

2. Giải pháp

2.1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai; các văn bản quy định, các tài liệu hướng dẫn về nội dung giáo dục đời sng gia đình.

[...]