ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 20
tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Thực hiện Quyết định số
438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” (gọi tắt
là Đề án); Công văn số 1862/BXD-PTĐT ngày 25/5/2021 và Công văn số
2752/BXD-PTĐT ngày 22/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết
định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; trên cơ sở đề xuất của
Sở Xây dựng tại Công văn số 2533/SXD-PTĐT ngày 09/9/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đề án “Phát triển các đô thị Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
PHẠM VI THỰC HIỆN VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục đích:
a) Xác định toàn diện, cụ thể
hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các
cấp triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến
đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” được duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày
25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định rõ trách nhiệm của
các cấp, các ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan; nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác quản lý, điều hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong
phát triển hệ thống đô thị và nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi, thời gian thực
hiện:
a) Phạm vi thực hiện: Hệ thống
đô thị miền núi, cao nguyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, lũ quét, sạt lở đất,
suy giảm nguồn nước ngầm gồm: Thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã Buôn Hồ (thuộc
danh mục các tỉnh và đô thị giai đoạn 2021 - 2030 tại phụ lục I kèm theo
Quyết định số 438/QĐ-TTg).
b) Thời gian thực hiện: Năm
2022-2030.
3. Mục tiêu cụ thể (tại các
đô thị chịu tác động được nêu trong Phụ lục I, Đề án gồm Thành phố Buôn Ma Thuột
và thị xã Buôn Hồ):
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, giám sát, quan trắc chất lượng môi trường, tích hợp dữ
liệu quan trắc môi trường, cảnh báo thiên tai với hệ thống điều hành thông minh
của tỉnh. Phát triển đô thị thông minh, hiện đại, hài hòa với môi trường.
b) Xây dựng, tiếp nhận quản lý
hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas đô thị
và khí hậu cho đô thị).
c) Thực hiện các chương trình
xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt.
d) Thí điểm, đầu tư các giải
pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn; thí điểm, đầu tư các giải
pháp kỹ thuật phòng chống thiên tai (lũ quét và sạt lở đất…) cho các cụm dân
cư.
e) Thực hiện các biện pháp giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính đô thị trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã
Buôn Hồ thông qua các biện pháp cải thiện hệ thống giao thông công cộng, tăng
diện tích cây xanh (phấn đấu đến năm 2030, đất cây xanh đô thị: Đô thị loại
I đạt ≥14 m2/người; đô thị loại III đạt 7-10 m2/người),
mặt nước đô thị, khuyến khích và tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo trên địa
bàn thành phố, thị xã, quy hoạch đô thị đảm bảo mật độ dân cư phù hợp.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Bổ sung lồng ghép nội
dung biến đổi khí hậu vào quy hoạch đô thị, cụ thể: Lồng ghép các yếu tố thích ứng
với biến đổi khí hậu trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch
đô thị. Tổ chức rà soát quy hoạch các điểm dân cư trên địa bàn thành phố Buôn
Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ. Xác định vị trí, mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
đối với đô thị. Khảo sát và phân loại các khu vực theo mức độ dễ bị tổn thương
từ thấp đến cao đối với hạn hán, sạt lở đất, suy giảm nguồn nước ngầm, ngập úng
cục bộ..., từ đó đánh giá tổng thể mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với
đô thị và đề xuất giải pháp thích ứng phù hợp với từng khu vực.
2. Xây dựng chương
trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị
tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí
hậu và phòng chống thiên tai, cụ thể:
a) Nghiên cứu, thực hiện thí điểm
một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Thực hiện các dự án nâng cấp
và phát triển đô thị tại các đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của
biến đổi khí hậu.
c) Xây dựng nhà ở phòng, tránh
bão, lụt.
d) Xây dựng chương trình, dự án
liên quan đến cấp nước cho các vùng thường xuyên bị hạn hán, suy giảm nguồn nước.
e) Xây dựng chương trình, dự án
liên quan đến thoát nước và chống ngập; đặc biệt quan tâm đến các vùng thường
xuyên chịu ảnh hưởng mưa lớn, dẫn đến ngập úng cục bộ và lũ lụt.
3. Phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và Atlas Đô thị
và Khí hậu, tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng khi được chuyển giao; phối hợp
thực hiện các chương trình trọng tâm khác được phê duyệt tại Đề án của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác trong vùng
thực hiện các dự án mang tính liên vùng, liên đô thị.
5. Các tổ chức đoàn thể
trên địa bàn thành phố, thị xã chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng
đồng dân cư đô thị vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí
hậu.
(Các
chương trình trọng tâm tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Đề
án thuộc trách nhiệm của địa phương được bố trí từ nguồn vốn ngân sách Trung
ương và ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư phát triển, nguồn chi thường
xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật về phân cấp ngân
sách. Ưu tiên lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án, nguồn đóng góp và
tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban
nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột và thị xã Buôn Hồ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc với các bộ, ngành Trung ương trong
công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển
đô thị giai đoạn 2022 - 2025; tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống Atlas Đô thị
và Khí hậu khi được bàn giao (dự kiến trong giai đoạn 2025 - 2030).
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan thực hiện khảo sát, đánh giá
và cập nhật kịch bản, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành
phố, thị xã trên cơ sở kế hoạch hành động đã được ban hành.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thuộc các chương trình Đề án được phân công tại Phụ lục kèm theo.
d) Đề xuất, bố trí kinh phí thực
hiện nhiệm vụ để hoàn thành mục tiêu đề ra.
e) Chỉ đạo, phối hợp các tổ chức
đoàn thể trực thuộc chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng đồng dân
cư đô thị vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ: hằng năm (trước ngày 10/12); 06 tháng/lần (trước ngày 20/6); sơ kết vào năm
2025 nhằm đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh, Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì tổ chức nghiên cứu,
thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát
triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi
khí hậu.
b) Nghiên cứu quy hoạch mạng lưới
giao thông đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu phát thải khí nhà
kính.
c) Phối hợp với UBND thành phố
Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc với các bộ,
ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển đô thị giai đoạn 2022- 2025.
d) Phối hợp với Bộ Xây dựng,
các chủ đầu tư các dự án, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khuyến
khích đầu tư phát triển vật liệu xây dựng xanh, phát thải các-bon thấp. Thí điểm
hỗ trợ đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng tại một số
doanh nghiệp. Triển khai thực hiện Quyết định số 385/QĐ-BXD ngày 12/5/2022 của
Bộ Xây dựng về kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại
COP26.
e) Thực hiện chế độ báo cáo
theo yêu cầu của Trung ương và của tỉnh.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp của kế hoạch này đảm bảo phù hợp với Quyết định số 2167/QĐ-UBND
ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện theo Nghị quyết
số 06-NQ/CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ “Ban hành Chương trình hành động tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị”.
b) Phối hợp với UBND thành phố
Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, Sở Xây dựng làm việc với các bộ, ngành Trung
ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến
phát triển đô thị giai đoạn 2022 - 2025.
4. Sở Tài
chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện kế hoạch theo các Đề án đã được phê duyệt trong khả năng cân đối
của ngân sách.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp nghiên cứu thực hiện
thí điểm một số chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Lồng ghép các nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong xây dựng đô thị thông minh,
nghiên cứu sử dụng vật liệu mới thân thiện môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu,
góp phần phát triển tăng trưởng xanh và phòng chống thiên tai.
6. Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động các Hội viên, đoàn viên, các tổ chức tôn giáo và các tầng lớp nhân dân
thực hiện các chính sách, quy định pháp luật liên quan đến công tác ứng phó với
biến đổi khí hậu trong phát triển đô thị và bảo vệ môi trường.
b) Tăng cường công tác huy động
nhân dân thực hiện các biện pháp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu; giám sát,
phản biện xã hội trong thực thi nhiệm vụ phát triển đô thị ứng phó với biến đổi
khí hậu.
c) Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan chức năng của thành phố và các địa phương trong việc bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, hội viên và nhân dân liên quan đến lĩnh vực phát triển
đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng,
các địa phương có liên quan triển khai thực hiện các giải pháp của Kế hoạch này
và định kỳ báo cáo gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
7.
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
chương trình, dự án của Kế hoạch này.
Trên đây là nội dung kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 trên địa bàn tỉnh. Căn cứ nội dung trên, các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND thành phố BMT;
- UBND thị xã Buôn Hồ;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (V-3)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Cảnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ
TRONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
TT
|
Danh mục chương trình trọng tâm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Giai đoạn thực hiện
|
I
|
Chương
trình 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị
(Atlas Đô thị và Khí hậu)
|
1
|
Điều tra, đánh giá mức độ tác
động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng
|
2022 - 2025
|
2
|
Xây dựng Atlas Đô thị và Khí
hậu cho thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng
|
2025 - 2030
|
3
|
Tiếp nhận, quản lý và khai
thác Atlas Đô thị và Khí hậu
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
|
2025 - 2030
|
II
|
Chương
trình 5: Phối hợp với các tổ chức quốc tế triển khai các chương trình, dự án
thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và
phòng chống thiên tai
|
1
|
Nghiên cứu, thực hiện thí điểm
một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
2022 - 2030
|
2
|
Thực hiện các dự án nâng cấp
và phát triển đô thị
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Xây dựng
|
2022 - 2030
|
3
|
Các chương trình xây dựng nhà
ở phòng, tránh bão, lụt
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
Sở Xây dựng
|
2022 - 2030
|
III
|
Chương
trình 6: Thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021 - 2025, tầm nhìn đến 2050 (Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
1
|
Thí điểm, đầu tư các giải
pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
Sở Xây dựng
|
2022 - 2030
|
2
|
Thí điểm, đầu tư các giải
pháp kỹ thuật phòng chống thiên tai (lũ quét và sạt lở đất…) cho các cụm dân
cư
|
- UBND thành phố Buôn Ma Thuột;
- UBND thị xã Buôn Hồ
|
Sở Xây dựng
|
2022 - 2030
|